Hệ thống đầy đủ kiến thức về Sinh thái học bằng các câu hỏi cơ bản

Tiếp nối các phần hệ thống kiến thức, fmgroup xin tiếp tục tổng hợp kiến thức về sinh thái học, một trong những phần kiến thức xuất hiện ở rất nhiều câu hỏi trắc nghiệm ứng dụng. Hơn thế nữa, fmgroup cũng gửi tới các bạn 24 câu hỏi trắc nghiệm ứng dụng kiến thức.

Câu 1: Môi trường và nhân tố sinh thái là gì? Dựa trên cơ sở ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật, hãy trình bày quy luật giới hạn sinh thái và nêu lên ý nghĩa của nó đối với sản xuất nông nghiệp.

 

Môi trường và nhân tố sinh thái là gì?

Môi trường là nới sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh tác động trực tiếp, hoặc gián tiếp lên sự tồn tại, sự phát triển và sinh sản của sinh vật. Có 4 loại môi trường phổ biến: đất, nước, không khí và sinh vật.

 Nhân tố sinh thái là các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường. Có 3 nhóm nhân tố sinh thái, trong đó có nhân tố vô sinh như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm. Thứ hai là nhân tố hữu sinh bao gồm mội tác động của sinh vât khác lên cơ thể sinh vật. Cuối cùng là nhân tố con người bao gồm mọi tác động trực tiếp hay gián tiếp của con người lên cơ thể sinh vật.

 Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật và quy luật giới hạn sinh thái như thế nào?

Trước tiên, chúng ta sẽ cùng bàn về ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật nhé. Mỗi loài sinh vật có một giới hạn chịu đựng về nhiệt độ ở môi trường sống. Ví dụ như: Cá rô phi ở nước ta chết ở to 5.60C và 420C, phát triện thuận lợi nhất ở to 300C.

Như vậy:

  • Nhiệt độ 5.60C là giới hạn dưới

  • Nhiệt độ 420C là giới hạn trên

  • Nhiệt độ 300C là điểm cực thuận, ở điểm này thì phát triện mạnh nhất.

Từ 5.60C đến 420C gọi là giới hạn chịu đựng hay là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi Việt Nam.

Ý nghĩa của quy luật giới hạn sinh thái

Khi xác định cơ cấu vật nuôi, cây trồng cho từng vùng thì phải căn cứ vào đặc điểm khí hậu, đất đai của vùng đó để lựa chọn cây giống, con giống thích hợp nhất.

Trong việc di nhập, thuần hóa các giống vật nuôi, cây trồng cũng cần căn cứ vào đặc điểm đất đai, khí hậu của vùng sao cho giống được đưa tới có những điều kiển sinh trưởng và phát triển thuận lợi, từ đó phát huy được hết tiềm năng của giống.

Câu 2: Thế nào là nhịp sinh học? Các nguyên nhân làm hình thành sự hoạt động theo mùa của sinh vật? Lấy ví dụ và nếu ý nghĩa của nhịp sinh học trong đời sống và sản xuất.

 

Nhịp sinh học là gì?

Là khả năng phản ứng của sinh vật một cách nhẹ nhàng với những thay đổi có tính chu kì của các nhân tố sinh thái trong môi trường.

Các nguyên nhân làm hình thành sự hoạt động theo mùa của sinh vật

Môi trường sống của các sinh vật trên Trái đất với các nhân tố sinh thái như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm … đều thay đổi có tính chất chu kỳ (chủ yếu là chu kỳ mùa và chu kỳ ngày đêm). Trong số các nhân tố sinh thái thì sự thay đổi độ dài chiếu sáng trong ngày là nhân tố chủ đạo tạo nên sự khởi động của nhịp sinh học ở sinh vật.

Ví dụ như cây rụng lá vào mùa đông ở vùng ôn đới; Cây thường ra hoa vào mùa xuân; Chim thú thường thay lông trước khi mùa đông tới.

Nhịp sinh học theo mùa làm cho hoạt động sống tích cực của sinh vật phù hợp với lúc môi trường có điều kiện sống thuận lợi nhất. Đó là sự thích nghi đặc biệt của sinh vật với môi trường sống.

Ý nghĩa của nhịp sinh học trong đời sống và sản xuất

Sự hiểu biết của chúng ta về cơ chế nhịp sinh học có thể dẫn tới ứng dụng trong sản xuất làm tăng năng xuất vật nuôi, cây trồng. VD: Tạo ra chế độ ngày đêm nhân tạo để làm tăng sản lượng trứng gà. Trong y học, nhịp sinh học giúp chúng ta giải thích được nguyên nhân và đề ra cách chữa trị một số bệnh.

 

TRẮC NGHIỆM MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
1. Điều sau không đúng với môi trường:
A. bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái ở xung quanh sinh vật.
B. gồm 3 loại: môi trường đất, nước và sinh vật.
C. ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
D. là nơi sinh sống của các sinh vật.

2. Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm
A. tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
B. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lý bao quanh sinh vật.
C. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
D. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật.

3. Điều sau không đúng với nhân tố vô sinh:
A. tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật.
B. là tất cả các nhân tố vật lí và hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.
C. là thế giới sinh vật của môi trường.
D. là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.

4. Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm
A. thực vật, động vật và con người.
B. vi sinh vật, thực vật, động vật và con người.
C. vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người.
D. thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.

5. Điều sau không đúng với nhân tố hữu sinh:
A. là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.
B. là tất cả các nhân tố vật lí và hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.
C. là thế giới hữu cơ của môi trường.
D. tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật.

6. Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ của
quần thể bị tác động là
A. yếu tố hữu sinh.
B. yếu tố vô sinh.
C. các bệnh truyền nhiễm.
D. nước, không khí, độ ẩm, ánh
sáng.

7. Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là

A. yếu tố hữu sinh.
B. yếu tố vô sinh.
C. các bệnh truyền nhiễm.
D. nước, không khí, độ ẩm, ánh
sáng.

8. Giới hạn sinh thái là giới hạn
A. tác động của các nhân tố hữu sinh đến sinh vật.
C. chịu đựng của cơ thể đối với mọi nhân tố sinh thái.
B. tác động của các nhân tố vô sinh đến sinh vật.
D. chịu đựng của cơ thể đối với mọi nhân tố nhất định.

9. Giới hạn sinh thái là
A. khoảng xác định của nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể sống tồn tại và phát triển ổn định theo thời
gian.
B. khoảng xác định ở đó loài sống thuận lợi nhất, hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị hao tổn tối
thiểu.
C. khoảng chống chịu ở đó đời sống của loài ít bất lợi.
D. khoảng cực thuận, ở đó loài sống thuận lợi nhất.

10. Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái
A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.
B. ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.
D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.

11. Khoảng giới hạn sinh thái cho cá rô phi ở Việt nam là
A. 20C- 420C.
B. 100C- 420C.
C. 50C- 400C.
D. 5,60C- 420C.

12. Nơi ở là
A. khu vực sinh sống của sinh vật. B. nơi thường gặp của loài.
C. khoảng không gian sinh thái. D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật

13. Ổ sinh thái là
A. khu vực sinh sống của sinh vật. B. nơi thường gặp của loài.
C. khoảng không gian sinh thái có tất cả các điều kiện quy định cho sự tồn tại, phát triển ổn định lâu
dài của loài.
D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật

14. Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật
A. hoạt động kiếm ăn, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không
gian.
B. đã ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản.
C. hoạt động kiếm ăn, khả năng sinh trưởng, sinh sản.
D. ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các
vật, định hướng di chuyển trong không gian.

15.Đặc điểm sau không phải của cây ưa sáng:
A. thân cao, thẳng.
B. phiến lá dày.
C. lá nằm ngang.
D. mô giậu phát triển.

16. Đặc điểm sau không phải của cây ưa bóng:
A. phiến lá mỏng. B. ít hoặc không có mô giậu. C. lá nằm ngang. D. mô giậu phát triển.

* Cho các cây sau đây (dùng cho câu 17 và 18):
I. Phi lao. II. Vạn niên thanh. III. Xà cừ.
IV. Thông. V. Lá lốt. VI. Ráy.
17. Những cây sau đều là cây ưa sáng:
A. I, III, V.
B. III, IV, V.
C. I, III, IV.
D. II, III, VI.

18. Những cây sau đều là cây ưa bóng:
A. I, III, IV.
B. IV, V, VI.
C. I, II, III.
D. II, V, VI.

19. Những sinh vật sau là sinh vật hằng nhiệt:
A. Vi khuẩn, lạc đà, đà điểu, sóc. B. Thằn lằn, thỏ, chó sói, cá sấu.
C. Gấu, dơi, hươu sao, cá heo. D. Dơi, chuột chù, rùa biển, cá voi.

20. Những loài sau là động vật biến nhiệt:
A. Cá heo, cá rô phi, cá lưỡi trâu.
B. Cá chim, cá voi, cá chép.
C. Cá rô phi, cá heo, cá nóc. D. Cá sấu, cá nhám, cá đuối.

21. Ổ sinh thái của một loài là một
A. không gian sinh thái trong đó tất cả nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái
cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
B. không gian sinh thái trong đó tất cả nhân tố vô sinh nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó
tồn tại và phát triển.
C. không gian cư trú thuận lợi cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
D. tập hợp các nhân tố sinh thái thuận lợi cho phép loài đó tồn tại.

22. Những động vật hoạt động ban đêm là:
A. lươn, bướm đêm, trâu. B. ong, gà rừng, bồ câu.
C. muỗi, thằn lằn, chim sẽ. D. chim cú, chim lợn, dơi.

23. Đặc điểm thích nghi sau không gặp ở những động vật hoạt động ban đêm:
A. thân có màu sắc sặc sỡ dễ nhận biết.
 B. mắt rất tinh dễ quan sát.
C. xúc giác phát triển. D. mắt nhỏ lại hoặc tiêu giảm.

24. Tán cây là nơi ở của nhiều loài chim nhưng giữa chúng không cạnh tranh với nhau là do:
A. chúng gồm tập hợp nhiều loài khác nhau.
B. chỉ cần nơi cư trú trên tán cây.
C. có ổ sinh thái dinh dưỡng riêng.
D. không gian rộng rãi, nguồn thức ăn trên cây thừa thải.

 Đáp án

1

B

13

C

2

A

14

D

3

D

15

C

4

D

16

D

5

B

17

C

6

B

18

D

7

A

19

C

8

D

20

D

9

A

21

A

10

B

22

D

11

D

23

A

12

A

24

C