Hàng thuê, mượn của doanh nghiệp chế xuất không được miễn thuế nhập khẩu

Theo quy định về mức thuế nhập khẩu được nêu rõ tại khoản 2 Điều 2 và điểm a khoản 9 Điều 16, điểm đ khoản 1 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nêu rõ về quyền nghĩa vụ đóng thuế của khi thuê hoặc mượn doanh nghiệp chế xuất và các trường hợp được miễn thuế nhập khẩu.

Nội dung tham khảo:

Thủ tục hải quan nhập khẩu tại chỗ đối với doanh nghiệp bán hàng trong khu chế xuất

Thủ tục bán hàng vào khu chế xuất gồm những gì? Thuế suất 10% hay 0%?

Dịch vụ logistics ở khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao

Trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ hải quan, Cục Hải quan Bắc Ninh gặp vướng liên quan đến chính sách thuế đối với hàng hóa doanh nghiệp nội địa thuê mượn của doanh nghiệp chế xuất theo hình thức tạm nhập- tái xuất để phục vụ sản xuất.

Các quy định về đóng thuế đối với hàng thuê, mượn của doanh nghiệp chế xuất 

Các quy định về đóng thuế đối với hàng thuê, mượn của doanh nghiệp chế xuất 

Về vấn đề này, theo Tổng cục Hải quan, khoản 2 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định: “Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước” thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu.

Cũng tại điểm a khoản 9 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định: “Máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất để thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ gia công cho thương nhân nước ngoài, trừ trường hợp máy móc, thiết bị dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất” được miễn thuế nhập khẩu.

Điểm đ khoản 1 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định hoàn thuế đối với trường hợp: “Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan”.

Khoản 9, khoản 10 Điều 17 Thông tư 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định: “Hàng hóa nhập khẩu là hàng đi thuê thì trị giá hải quan là giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán để thuê hàng hóa, phù hợp với các chứng từ có liên quan đến việc đi thuê hàng hóa. Hàng hóa xuất nhập khẩu trong trường hợp đặc biệt khác: Cục hải quan các tỉnh, thành phố báo cáo Tổng cục Hải quan để báo cáo Bộ Tài chính xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể phù hợp với nguyên tắc xác định trị giá hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu”.

Các quy định về đóng thuế đối với hàng thuê, mượn của doanh nghiệp chế xuất 

Cũng tại khoản 9 Điều 17 Thông tư 39/2015/TT-BTC được sửa đổi tại khoản 9 Điều 1 Thông tư 60/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính (có hiệu lực từ 15/10/2019) quy định: “Đối với hàng hóa nhập khẩu là hàng đi thuê, trị giá hải quan là trị giá khai báo được xác định trên cơ sở giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán để thuê hàng hóa và các khoản chi phí khác mà người đi thuế phải trả để đưa hàng hóa đến cửa khẩu nhập đầu tiên, phù hợp với chứng từ, tài liệu có liên quan đến hàng hóa đi thuê. Đối với hàng hóa nhập khẩu là hàng đi mượn, trị giá hải quan là toàn bộ các chi phí mà người đi mượn phải trả để đưa hàng hóa đến cửa khẩu nhập đầu tiên, phù hợp với các chứng từ, tài liệu có liên quan đến hàng hóa đi mượn”.

Đối chiếu với các quy định trên, theo Tổng cục Hải quan, trường hợp doanh nghiệp nội địa thuê, mượn hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất theo hợp đồng thuê, mượn để phục vụ sản xuất thì doanh nghiệp nội địa không thuộc trường hợp được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm a khoản 9 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Doanh nghiệp nội địa phải kê khai nộp thuế nhập khẩu khi tạm nhập và không thuộc trường hợp được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp khi tái xuất theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Nguồn: Hải quan Online

Để nắm thêm các thông tin chi tiết hoặc có nhu cầu xử lý hồ sơ và tư vấn các nghiệp vụ hải quan cho các loại hàng hóa xuất nhập khẩu quốc tế chính ngạch, các bạn hãy liên hệ đến công ty Lacco để được các chuyên viên hải quan chuyên nghiệp của chúng tôi hỗ trợ chi tiết.

Email: [email protected]

Hotline: 0906 23 55 99 

Website: https://lacco.com.vn