Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp – Tài liệu text

Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.93 KB, 21 trang )

Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp
Bài 1: Những kĩ năng cơ bản
I. Mục tiêu
– Khảo sát chất lợng chữ viết, thống kê lỗi sai HS thờng mắc. Phân tích nguyên
nhân của các lỗi sai đó.
– HS nắm đợc một số kĩ năng về t thế ngồi, để vở, cầm bút, luyện tay.Viết đúng một
số nét cơ bản.
– Nhận thức vẻ đẹp của chữ viết. Yêu thích say mê hứng thú luyện chữ đẹp.
II. Chuẩn bị
– Một số bài viết đẹp, các câu chuyện về tấm gơng luyện chữ
IIi. Các hoạt động dạy học
1. Làm quen
– GV làm công tác tổ chức, nội quy học tập, chơng trình học tập
– Gây hứng thú học tập cho HS Kể chuyện, nêu gơng, trực quan
2. Khảo sát chữ viết
– GV hớng dẫn HS viết bài khảo sát:
Cảnh đẹp Hồ Tây
Gió đa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xơng.
Mịt mù khói toả ngàn sơng,
Nhịp chày Yên Thái mặt gơng Tây Hồ.
Ca dao.
– Thu bài và nhận xét bài viết của HS
3. Các kĩ năng cơ bản
GV hớng dẫn kĩ từng động tác, từng kĩ năng:
* T thế ngồi: Ngồi ngay ngắn, lng thẳng không tì ngực vào bàn, vai thăng bằng, đầu
hơi cúi và nghiêng sang trái, mắt cách vở khoảng 25cm đến 30cm. Tay trái giữ vở, tay
phải cầm bút, chân chụm lại để phía trớc cho thoải mái.
* Cách để vở: Vở để hoàn toàn trên mặt bàn, để mở không gập đôi, hơi nghiêng
sang trái khoảng 15
0

* Cầm bút: Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa. Ngón giữa ở
dới, ngón trỏ ở trên, ngón cái ở phía ngoài, bút tiếp xúc ở 3 đầu ngón tay. Cổ tay thẳng
sao cho ngón cái thẳng với cánh tay.
Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014
Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp
* Bút để xuống vở: Bàn tay ở t thế nghiêng, cây bút tạo với mặt giấy một góc 45
0
nghiêng về phía ngời viết và gần nh song song với mép vở, ngòi bút để úp xuống.
– Làm mẫu, chỉnh sửa cho các em còn sai.
* Luyện tay: Khi viết cử động cơ bản bằng ba ngón tay theo các hớng lên xuống
sang phải, trái, xoay tròn. Cổ tay, cánh tay phối hợp dịch chuyển bút nhẹ nhàng theo
chiều ngang.
4. Luyện tay tập một số nét
– Kẻ bảng theo ô li trong vở.
– Giới thiệu quy ớc đơn vị chữ (đvc) đờng kẻ ngang, dọc, ô li.
Đờng kẻ (đk) ngang gồm đờng kẻ đậm, đờng kẻ 1, đờng kẻ 2. Khoảng giới hạn giữa
hai đờng kẻ ngang là một li. Ô giới hạn giữa hai đờng kẻ ngang và hai đờng kẻ dọc là
ô li đơn vị chữ (đvc).
* Nét xiên, xổ thanh đậm
– Làm mẫu và phân tích:
Điểm đặt bút trên đk đậm ở góc ô đa lên một nét theo hớng xiên phải đến đk 2 thì
kéo xuống nét xổ trùng với đk dọc khi đến đk đậm lại đa xiên lên rồi kéo xuống tiếp
tục nh vậy cho đến hết dòng.
* Nét móc hai đầu
– Điểm đặt bút giữa đvc (giữa ô li) đa lên theo hớng xiên phải đến gần đk1 lợn cong
tròn đầu rồi kéo xuống trùng với đk dọc đến đk đậm thì lợn cong đa lên, dừng bút giữa
đvc.
– Viết mẫu trên bảng chậm kết hợp phân tích cho HS quan sát chiều rộng, chiều cao,
nét thanh, đậm
– Yêu cầu HS thực hành 1 hoặc 2 nét, quan sát uốn nắn sửa sai tiếp tục thực hành

cho đạt yêu cầu.
* Nét cong kín
– Điểm đặt bút trên đk1 giữa hai đk dọc viết một nét cong tròn đều sang trái đến đk
đậm lợn cong sang phải đa lên, điểm dừng bút trùng với điểm đặt bút.
– Nét cong tròn đều hình ô van, hai đầu thon, ở giữa phình, nét đậm bên trái, rộng
3/4 đvc.
– Viết mẫu, phân tích kết hợp hỏi HS về chiều cao, rộng hình dáng chữ, điểm đặt
bút, hớng di chuyển
– Quan sát HS thực hành 1 đến 2 nét.
Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014
Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp
– Sửa sai, hớng dẫn lại nếu HS cha nắm đợc hoặc còn lúng túng.
* Nét khuyết trên:
– Điểm đặt bút giữa đvc đa một nét xiên qua điểm giao nhau giữa hai đk lợn dần lên
đến độ cao 2,5 đv thì kéo xuống trùng với đk dọc, dừng bút tại đk đậm.
* Nét khuyết dới:
– Điểm đặt bút tại đk1 kéo xuống qua đk đậm xuống hết một li dới đk đậm lợn cong
xuống giữa li tiếp rồi đa nét xiên lên cắt nét kéo xuống tại đk đậm, dừng bút giữa đv
chữ.
– Viết mẫu phân tích kết hợp hỏi HS về chiều cao, rộng hình dáng nét chữ, điểm đặt
bút, hớng di chuyển
– Quan sát HS thực hành 1 đến 2 nét.
– Sửa sai, hớng dẫn lại nếu HS cha nắm đợc hoặc còn lúng túng.
5. Củng cố dặn dò:
– Nhắc nhở hs về nhà viết lại các nét cơ bản đã học.
Bài 2: Quy trình viết chữ thờng, chữ số
I. Mục tiêu
– HS nắm đợc quy trình viết của từng chữ cái.
– Thực hành viết đúng mẫu, cỡ của chữ thờng, chữ số
– Hứng thú, chăm chỉ say mê luyện tập.

II. Chuẩn bị
– Bảng chữ cái, chữ số viết thờng – Từng chữ mẫu riêng biệt
III. Các hoạt động
1. Ôn lại, nhắc lại bảng chữ cái chữ số.
– Kiểm tra biểu tợng HS đã có
– Đặt câu hỏi yêu cầu HS số lợng, đọc bảng chữ cái.
2. Chia nhóm chữ theo các nét đồng dạng.
– Ta có thể chia nhóm nh sau:
Nhóm 1: i, u, , t, p, y, n, m, v, r, s
Nhóm 2: l, b, h, k
Nhóm 3: o, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, q, g, c, e, ê, x
3. Luyện tập thực hành viết các chữ theo nhóm
– Viết mẫu trên bảng và phân tích một số chữ đại diện cho nhóm
Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014
Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp
* Nhóm 1: i, u, , t, p, y, n, m, v, r, s
– Chữ i: Điểm đặt bút giữa đvc đa một nét xiên đến dòng kẻ ngang thì kéo xuống
đến dòng kẻ đậm lợn cong tạo nét móc và dừng bút giữa đvc.
– Chữ t: Đặt bút, hớng di chuyển nh chữ i, đa cao 1,5 đvc, sau đó thêm một nét
ngang tại đkn 1.
– Chữ u : Đặt bút và di chuyển nh chữ i nhng tại điểm dừng bút ta đa lên dòng kẻ
ngang rồi kéo xuống đến dòng kẻ đậm tạo nét móc, dừng bút ở 1/2 đvc.
– Chữ y : Nh chữ u thêm nét khuyết dới
– Chữ p : Đặt bút giống các chữ i t u nét xổ kéo xuống đờng kẻ 1, đợc đờng kẻ đậm
từ đó đa bút đến đờng kẻ đậm viết nét móc hai đầu dừng bút tại 1/2 đvc.
– Chữ n: Đặt bút giữa đờng kẻ xiên, cao 2/3 đvc viết nét móc trên đến đk đậm đa
liền bút lên viết nét móc hai đầu, dừng bút ở 1/2 đvc.
– Chữ m : Tơng tự chữ n. Viết hai nét móc trên và nét móc hai đầu, độ rộng giữa ba
nét xổ là 1,5 đvc.
– Chữ v : Đặt bút giống nh chữ n, m viết nét móc hai đầu, kéo dài nét móc hai

đầu đến dòng kẻ ngang 1, tạo một nét thắt nhỏ dừng bút dới dòng kẻ ngang 1.
– Chữ r : Đặt bút tại dòng kẻ đậm đa lên một nét xiên đến đk1 giữa hai đk dọc, tạo
nét thắt nhỏ trên đk ngang 1 rồi đa ngang bút lợn tròn góc và xổ xuống đến đk đậm
tạo nét móc, dừng bút tại 1/2 đvc.
– Chữ s : Đặt bút giống chữ r viết nét xiên, tạo nét thắt trên đk 1, viết nét cong trái
dừng bút phía trong cao 1/3 đvc.
* Nhóm 2: l, b, h, k
– Chữ l : đặt bút tại 1/2 đvc đa một nét xiên cao 2,5 đvc đến giữa li 3 lợn cong và
kéo nét xổ trùng với đờng kẻ dọc đến dòng kẻ đậm tạo nét móc, dừng bút tại 1/2 đvc.
– Chữ b : Viết giống chữ l. Từ điểm dừng bút của chữ l đa lên đến đk1 tạo nét thắt
giống chữ v
– Chữ h: Gồm 1 nét khuyết trên kết hợp với nét móc hai đầu, chú ý viết liền mạch,
dừng bút tại 1/2 đv chữ.
– Chữ k: Tơng tự chữ h nhng tại điểm giữa của nét móc ta đa bút vào trong tạo nét
thắt của chữ.
* Nhóm 3: o, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, q, g
– Chữ o, ô, ơ: Ta viết nét cong kín nh đã học ở bài 1 sau đó đánh dấu chữ. Chú ý
dấu chữ nhỏ hơn đvc.
Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014
Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp
– Chữ a, ă, â: Viết nét cong kín rồi đặt bút trên đk 1 viết 1 nét móc tiếp xúc với nét
cong sau đó đánh dấu chữ.
– Chữ d, đ: tơng tự nh chữ a nhng khi viết nét móc thì ta đặt bút trên đk2.
– Chữ g: Viết 1 nét cong kín sau đó viết 1 nét khuyết dới và dừng bút tại giữa đv
chữ.
4. Chữ số:
Trớc khi hớng dẫn hs viết chữ số gv lu ý tất cả các chữ số đều có độ cao 2 đv và
rộng 1 đv chỉ riêng chữ số 1 là rộng 0,5 đv.
– Nhóm chữ số chỉ có nét thẳng: 1, 4, 7
– Nhóm chữ số có nét thẳng kết hợp nét cong: 2, 3, 5

– Nhóm chữ số chỉ có nét cong: 0, 6,8,9
5. Củng cố dặn dò:
– Nhắc lại nội dung bài học.
– Dặn HS về viết mỗi chữ và mỗi số 1 dòng.
Bài 3: Quy trình viết chữ hoa
I. Mục tiêu.
– Cung cấp cho HS quy trình viết bảng chữ cái viết hoa.
– HS viết đúng quy trình bảng chữ cái viết hoa.
– Giáo dục HS tính cẩn thận và yêu thích luyện chữ.
II. Chuẩn bị.
– Bảng chữ cái viết hoa đã chia nhóm.
– Kẻ ô li trên bảng đúng nh ô li trong vở của HS
III. các Hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bảng chữ cái viết hoa theo nhóm.
– Để viết đẹp bảng chữ cái viết hoa, chúng ta cần nắm đợc quy trình viết từng chữ
cái. Chúng ta có thể chia bảng chữ cái viết hoa thành các nhóm chữ có nét đồng dạng
với nhau.
– GV đa bảng chữ cái đã chuẩn bị:
Nhóm 1: a ă â n m
Nhóm 2: p r b d Đ
Nhóm 3: c g s l e Ê t
Nhóm 4: i k v h
Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014
Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp
Nhóm 5: o ô q
Nhóm 6: u y x
* Chúng ta cùng phân tích cách viết từng chữ cái ở hoạt động 2.
2. Viết đúng quy trình các chữ cái theo nhóm
Nhóm 1: a n m
– Nhận xét: độ cao, độ rộng của 3 chữ

– Phân tích điểm đặt bút, hớng di chuyển và điểm dừng bút.
GV chỉ bảng và hớng dẫn .
– Cao 2,5 đv (2 li rỡi)
– Rộng: Chữ a: 2 đv (không kể nét móc)
Chữ n m: 3 đv
* Viết chữ a:
– Điểm đặt bút: gần góc trên của ô đv thứ nhất.
– Hớng di chuyển: Viết nét cong trái nh chữ c, cao 1 ô rộng 1 ô cuối chữ c sang ô
bên. đa lợn phải lên trên đến vị trí cao 2,5 đv tới đk dọc xổ thẳng theo đk dọc chạm đk
đậm rồi móc lên dừng bút ở 1/2 đvc.
– Viết nét ngang là nét lợn chia đôi chiều cao của chữ a.
+ Cho HS thực hành. GV quan sát và nhắc HS viết chậm: đúng điểm đặt bút, hớng
di chuyển, và điểm dừng bút. Viết một chữ, xem lại mẫu rồi mới viết chữ tiếp theo.
Nếu đúng quy trình thì mới đợc viết tiếp.
+ Tơng tự giới thiệu và viết n m
Chú ý: – Cuối nét thứ nhất của chữ n gần tới đk dọc.
– Cuối nét chữ thứ nhất chữ m ở đúng giữa ô li.
Nhóm 2: p r b d
– Nhận xét: độ cao, độ rộng của 4 chữ
– Phân tích điểm đặt bút, dừng bút.
GV chỉ bảng và hớng dẫn .
– Cả 4 chữ trong nhóm cao 2,5 đv, rộng 2 đv không kể các nét móc.
* Viết chữ p
– Nét thứ nhất đặt bút giữa ô đv thứ 3, sổ lợn trái 1 nét đậm, cong hết 1 ô đv thứ
nhất, dừng bút giữa ô.
Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014
Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp
– Nét thứ hai đặt bút trên đờng kẻ ngang 2, kéo xuống dới uốn cong trái, cong đều
lên vị trí 2,5 đv, tiếp tục cong phải đến sát đờng kẻ dọc xuống dới đến giữa chữ rồi
móc vào trong, dừng bút thấp hơn đkn2.

+ Tơng tự: Giới thiệu và viết r b d
Chú ý: + Chữ r b khác chữ p ở nét xoắn và móc
+ Chữ b khác chữ R ở nét móc và nét cong trên nhỏ hơn.
+ Chữ d chỉ viết một nét liền mạch
Nhóm 3: c g s l e t
Nhận xét độ cao, độ rộng
– Cao 2,5 ô, rộng 2 ô không kể các nét móc
GV hớng dẫn quy trình.
* Viết chữ c
– Đặt bút trên đk dọc cao 2,5 đv viết nét cong sang trái 1 đv (1 li) tiếp xúc với đk
dọc, tiếp tục cong xuống đến điểm giữa chiều cao của chữ, cong phải lên vị trí 2,5 đv
rồi cong liên tục đến đk đậm, cong lên 1 đv rồi cong xuống 1/2 đv dừng bút giữa ô.
Chú ý: GV xác định đánh dấu các điểm đờng cong chữ c đi qua
– Tơng tự: giới thiệu và viết các chữ g s l e t
– GV chú ý điểm khác biệt của các chữ so với chữ c
+ Chữ g viết nh chữ c rồi thêm nét khuyết dới
+ Chữ s l thân chữ là nét sổ lợn.
+ Chữ e nét cong ở phần trên hỏ hơn, điểm thắt chữ e là ở điểm giữa chiều cao của
chữ.
+ Chữ t khác chữ c ở điểm đặt bút và hớng di chuyển, thân chữ t gần giống chữ
c nhng cong hơn.
– GV quan sát hớng dẫn hs yếu.
Nhóm 4: i k v h
– Nhận xét: độ cao, độ rộng của các chữ, phân tích điểm đặt bút, hớng di chuyển và
điểm dừng bút.
Các chữ k v h cao 2,5 đv, rộng 2 đv không tính các nét móc. Riêng chữ i rộng
1,5 đv.
* Hớng dẫn viết chữ i
Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014
Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp

– Điểm đặt bút : trên đờng kẻ ngang thứ 2
– Hớng di chuyển : Đa bút xuống dới vòng trái lên độ cao 2,5 đv tạo móc trên của
chữ, tiếp tục sổ lợn giống nh nét sổ lợn của chữ. Nét cong trên rộng 1đv nét cong dới
rộng 1.5 đv.
+ Tơng tự: hớng dẫn hs viết
– Chữ k nét thứ nhất giống chữ i nhng nét cong trên bằng nét cong dới, điểm thắ
của nét móc ở giữa chữ.
– Chữ v nét thứ nhất giống chữ i nhng dừng bút ở đk đậm rồi đa ngợc lên giống
nét của chữ n.
– Chữ h chú ý nét khuyết dới to hơn nét khuyết trên một chút.
Nhóm 5: o q
– Nhận xét: – Độ cao, độ rộng : hai chữ dều cao 2,5 đv, rộng 2 đv.
– Điểm giống và khác nhau giữa các chữ.
* Hớng dẫn viết chữ o
– Điểm đặt bút: đờng kẻ dọc cao 2,5 đv, viết một nét cong tròn đều, cong kín từ
điểm đặt bút sang trái, xuống dới, sang phải tiếp xúc vào các đk dọc, khi nét cong
trùng với điểm đặt bút thì vòng vào trong thành một móc tròn rộng một đv .
– Tơng tự hs viết chữ q Chú ý nét móc của chữ q giống hình dẫu ~
Nhóm 6: u y x
– Nhận xét: cả 3 chữ đều cao 2,5 đv, rộng 2 đv.
* Chữ u:
– Điểm đặt bút: Giống nh chữ i nhng đầu chữ u là một nét cong tròn.
– Hớng di chuyển: Viết một nét cong tròn đầu chữ u sau đó sổ thẳng đến đờng
đậm rồi móc lên vào góc ô vuông đv, đa bút đến vị trí cao 2,5 đv trùng vào đờng kẻ
dọc sổ thẳng viết nét móc thứ hai, đến đk đậm thì móc lên dừng bút tại 1/2 đv chữ.
Chú ý: 2 nét móc chữ u cách nhau 1 đv
– Tơng tự cho hs viết y x
+ Chữ y nét thứ hai là nét khuyết
+ Chữ x hai nét cong trái, phải đều liền mạch
3.Củng cố dặn dò

– Nhắc lại 6 nhóm chữ hoa
Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014
Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp
– Về nhà tự viết mỗi chữ hoa 1 dòng chuẩn quy trình
Bài 4: Các kỹ thuật viết Chữ
I. mục tiêu
– Cung cấp cho học sinh các kỹ thuật viết: Viết liền mạch, viết đúng khoảng cách,
đánh dấu chữ và dấu ghi thanh.
– Học sinh viết đợc liền mạch, đúng khoảng cách, đánh dấu chữ và dấu ghi thanh
– Giáo dục học sinh tính cẩn thận, óc thẩm mĩ khi trình bày bài viết .
II. Hoạt động dạy học.
1: Kĩ thuật viết liền mạch:
– Em hiểu thế nào là viết liền mạch ?
– Trong một chữ các con chữ đợc nối liền với nhau theo một trạt tự nhất định. Khi
nối các con ch với nhau ta gặp các trờng hợp nh sau:
+ Nối thuận lợi: Điểm dừng bút của chữ trớc trùng với điểm đặt bút của chữ sau.
+ Nối không thuận lợi.
– Điểm dừng bút của con chữ trớc không trùng với điểm đặt bút của con chữ sau.
Vì vậy khi viết ta cần tạo ra nét nối.
Các trờng hợp nối không thuận lợi:
– no Kéo dài nét móc của chữ n đến điểm đặt bút của chữ o rồi tiếp tục viết chữ o,
luc này diểm đặt bút của chữ o ở dòng kẻ 1.
– on Từ điểm dừng bút của chữ o lia bút sang bên phải tạo thêm nét xoắn, kéo dài
nét xoắn nối vào nét móc của chữ n.
– oa Tơng tự nh nối o với n ta tạo thêm nét xoắn của chữ o, kéo dài nét xoắn đến
điểm đặt bút của nét cong tiếp theo rồi viết nét cong bình thờng sau dó viết nét móc
của chữ a.
– oc Tạo nét xoắn của chữ o đa lên đến dòng kẻ 1 rồi lia bút đến điểm đặt bút của
chữ c viết chữ c bình thờng. Đối với tất cả các trờng hợp nối với chữ c từ điểm dừng
bút của chữ đứng trớc ta đều phải lia bút đến điểm bắt đầu của chữ c.

Ngoài ra ta cần phải chú ý các trờng hợp nối từ chữ hoa hay một số chữ đứng trớc
có điểm dừng phía bên trái nh: Ba, Ca, Sa, sa Ta cần thêm vào nét nối để đảm bảo sự
liền mạch và khoảng cách gữa các con chữ.
2.Viết đúng khoảng cách
Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014
Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp
+ Khoảng cách giữa hai chữ: (1 đv) đây là khoảng cách cố định.
Chú ý: nếu điểm dừng bút của chữ trớc đúng đờng kẻ dọc thì điểm đặt bút chữ sau
cũng đúng đờng kẻ ở ô bên. Nếu dừng bút ở giữa ô thì điểm đặt bút tiếp theo cũng ở
giữa ô bên.
+ Khoảng cách giữa các con chữ. ( Từ 1/2 đến 3/4 đv) tơng đơng với 1 nét móc 1
đầu.
Khoảng cách giữa các con chữ oo, oa, oclà 1/2 đv, giữa các con chữ no, on aclà
2/3đv, giữa các con chữ nu, un nh, hilà 3/4 đv.
3. Dấu chữ và dấu thanh
– Quy định tên gọi và cách đánh dấu chữ, dấu thanh trong Tiếng Việt.
Quy định về tên gọi các dấu chữ: gọi tên dấu theo tên gọi của chữ cái.VD: dấu của
chữ â gọi là dấu ớ, dấu của chữ ô gọi là dấu ô
Dấu thanh có 5 dấu ghi thanh: dấu huyền, dấu sắc, dấu hỏi, dấu ngã, dấu nặng.
– Kích thớc của dấu chữ, dấu thanh: dấu lớn nhất cũng chỉ bằng 1/2 đv và nằm trong
ô 1/4 đv.
– Vị trí của dấu chữ: dấu của các chữ ă, â, ê, i, ô đánh ngay sát phía trên và cân đối
ở giữa chữ. Dấu của các chữ ơ, đánh lệch về bên phải và ngang đờng kẻ 1. Dấu của hữ
đ đánh ngang bằng và ở giữa đv 2,dấu của chữ t đánh ngang đk 1.
– Vị trí của dấu thanh: hầu hết các dấu thanh đánh vào giữa âm chính của vần trong
tiếng. Trong các trờng hợp vần có 2 nguyên âm thì dấu thanh đợc dánh vào nguyên âm
thứ nhất nếu vần đó không có âm cuối, dấu thanh đánh vào nguyên âm thứ hai nếu
vần đó có âm cuối. VD: các trờng hợp mía, tíadấu thanh đợc đánh vào nguyên âm
thứ nhất, các trờng hợp nh kiến, muống dấu thanh đợc dánh vào nguyên âm thứ 2.
* Các trờng hợp thuỷ, hoảkhông cóa âm cuối nhng dấu thanh vẫn đợc dánh vào

nguyên âm thứ 2 vì những trờng hợp này các âm u, o đóng vai trò là âm đệm, các âm
y, a là âm chính.
– Các dấu thanh huyền, sắc, hỏi, ngã đợc đánh phía trên, sát vào chữ giới hạn trong
đv thứ 2 kể cả khi có dấu chữ nh ố, ổcác trờng hợp có dấu mũ nh: â, ô thì dấu
thanh nằm bên phải dấu mũ
– Thứ tự đánh dấu: dấu chữ đánh trớc, dấu thanh đánh sau theo thứ tự từ trái sang
phải, từ trên xuống dới.
HS thực hành viết: Chăm ngoan học giỏi.
Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014
Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp
GV yêu cầu HS ngồi đúng t thế, để vở, cầm bút đúng, viết đúng quy trình liền mạch,
đúng khoảng cách dấu chữ và dấu thanh. GV liên tục nhắc nhở, sửa chữa cho các em
cha nắm đợc các kĩ năng hoặc thực hiện còn sai.
4. Củng cố dặn dò:
– Nhắc lại các kĩ thuật vừa học
– Dặn học sinh về nhà viết bài.
Bài 5: Ôn tập, kiểm tra
I. Mục tiêu:
– Ôn tập lại một số kĩ năng cơ bản đã học trong các bài học trớc.
– Học sinh viết đúng và đẹp các nét, ngồi và cầm bút đúng t thế, viết đúng khoảng
cách, ghi dấu, nôi các con chữ
– Rèn tính cẩn thận, yêu thích cái đẹp, hăng hái say mê luyện tập.
II. Các hoạt động dạy học
1. Ôn tập:
a. Viết lại các nét cơ bản:
– GV nhắc lại quy trình viết một số nét cơ bản về: điểm đặt bút, dừng bút, độ cao,
độ rộng, các điểm cần chú ý của từng nét:
– Nét xiên xổ: cao 2 đv rộng 1 đv. Khi viết lu ý tạo thanh đậm rõ ràng đa lên nhẹ
tay, đa xuống hơi nhấn bút để tạo nét đậm.
– Nét khuyết: cao 2,5 đv rộng 0,5 đv. Khi viết lu ý phần đầu của nét khuyết cần có

độ thon nhất định không đợc vuông hoặc nhọn.
b. Ôn tập các kĩ thuật viết chữ:
GV nhắc lại trong khi viết cần lu ý không nhấc bút ra trong một số trờng hợp các
con chữ nối liền nhau nh:
Kiên trì rèn luyện.
Còn một số trờng hợp khác ta nối từ nét móc sang cong, từ cong sang móc, từ cong
sang cong hoặc từ cong sang chữ c nh: no, on, oa, oc.
Cho HS viết một số trờng hợp nối có nét khuyết trên và nét khuyết dới: nh, th, ch,
ng, ngh, gh, ph.
Giáo viên quan sát và chỉnh sửa cho học sinh.
c. Ôn tập về dấu và khoảng cách
– Giáo viên nhắc lại cách đánh dấu thanh và khoảng cách trong khi viết.
– HS thực hành viết một bài thơ ngắn để luyện tập các kĩ năng trên.
Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014
Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp

Cảnh đẹp Hồ Tây
Gió đa cành trúc la đà,
Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xơng.
Mịt mù khói toả ngàn sơng,
Nhịp chày Yên Thái mặt gơng Tây Hồ.
Ca dao
GV chỉnh sửa các lỗi sai cho học sinh.
2. Kiểm tra
Cho HS viết bài kiểm tra giữa khoá:
Cảnh đẹp Hồ Tây
Gió đa cành trúc la đà,
Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xơng.
Mịt mù khói toả ngàn sơng,
Nhịp chày Yên Thái mặt gơng Tây Hồ.

Ca dao.
– GV thu bài chấm, nhận xét bài của học sinh.
3. Củng cố dặn dò:
– Nhắc lại nội dung ôn tập vừa học.
– Dặn HS về nhà viết lại các bài ở lớp đã học.
Bài 6: Luyện tập theo nhóm
I. Mục tiêu.
– Ôn tập lại các chữ hoa theo từng nhóm đã chia.
– HS viết đúng, đẹp các chữ hoa theo nhóm, ôn tập các kĩ thuật viết chữ.
– Rèn luyện tính cẩn thận, yêu cái đẹp, hăng hái say mê luyên tập.
II. Các hoạt động dạy học .
1. Luyện tập nhóm 1.
– HS nêu: Nhóm 1 gồm có các chữ hoa nào? (A Ă Â N M)
GV lần lợt cho HS luyện tập các chữ hoa trong nhóm 1.
Nhắc lại hình dáng cấu tạo, quy trình viết từng chữ trong nhóm.
Học sinh thực hành viết một số câu ứng dụng:
A – ăn vóc học hay.
Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014
Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp
N – Nghĩ trớc nói sau.
M- Muốn giỏi phải học.
GV cho HS viết bài ca dao ứng dụng dể luyện tập các chữ ở nhóm 1:
HS thực hành viết bài ca dao:
Nhớ quê
Anh đi anh nhớ quê nhà,
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tơng.
Nhớ ai dãi nắng dầm sơng,
Nhớ ai tát nớc bên đờng hôm nao.
Ca dao.
GV quan sát sửa lỗi sai, yêu cầu học sinh viết lại lần 2

2. Luyện tập nhóm 2
Tơng tự nhóm 1 HS nhắc lại các chữ trong nhóm 2: P, B, R, D và luyện tập viết các
chữ cái, câu ứng dụng.
P Phải uốn nắn từng nét
R R ớc đèn ông sao
B Bút hoa viết chữ đẹp
Đ – Đêm rằm trăng sáng
GV cho HS viết bài ca thơ ứng dụng dể luyện tập các chữ ở nhóm 2:
HS thực hành viết bài thơ: Bút hoa
Bút hoa viết chữ đẹp
Phải uốn nắn từng nét
Chữ sáng lòng sáng ngời
Đẹp chữ là đẹp nết
GV quan sát sửa sai cho học sinh, yêu cầu HS viết lại cho đẹp.
3. Củng cố dặn dò
HS nhắc lại các nhóm chữ vừa ôn tập.
Dặn HS về nhà viết lại bài đã viết ở lớp.
Bài 7: Luyện tập theo nhóm
I. Mục tiêu
– HS luyện tập các chữ nhóm 3, 4.
– HS viết đúng đẹp các chữ hoa nhóm 3, 4 viết các câu ứng dụng đúng kĩ thuật.
Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014
Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp
– Rèn tính cẩn thận yêu thích cái đẹp .
II. Các hoạt động dạy học
1. Luyện tập nhóm 3
– HS nêu: Nhóm 3 gồm có các chữ hoa nào? (C G S L E Ê T)
GV lần lợt cho HS luyện tập các chữ hoa trong nhóm 1.
Nhắc lại hình dáng cấu tạo, quy trình viết từng chữ trong nhóm
GV nhắc lại và hớng dẫn HS viết chữ hoa và từ ứng dụng.

C – Có chí thì nên
G – Góp sức chung tay
S – Sai một li đi một dặm
L – Lá lành đùm lá rách
E – Em yêu trờng em
T- Tuổi nhỏ chí lớn
GV nhắc HS về t thế ngồi và các kĩ thuật viết.
Viết bài thơ ứng dụng. Luyện chữ rèn ngời
Chữ đẹp nào phải hoa tay
Ta chăm rèn luyện hàng ngày đâu quên
Gắng công ra sức chí bền
Gian nan rèn luyện mới nên con ngời.
GV quan sát sửa lỗi, cho HS viết lại bài thơ.
2. Luyện tập nhóm 4
Tơng tự nhóm 1 HS nhắc lại các chữ trong nhóm :
I K V H và luyện viết các chữ cái, câu ứng dụng.
I – ích nớc lợi nhà.
K – Kiên trì rèn luyện.
V – Văn hay chữ tốt.
H – Học hành chăm chỉ
Viết bài thơ ứng dụng
Vàm Cỏ Đông
ở tận sông Hồng em có biết
Quê hơng anh cũng có dòng sông.
Anh mãi gọi với lòng tha thiết
Vàm Cỏ Đông! Ơi Vàm Cỏ Đông.
Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014
Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp
GV quan sát sửa lỗi, cho HS viết lại bài thơ.
3. Củng cố dặn dò

HS nhắc lại hai nhóm chữ vừa học.
Dặn HS về nhà viết bài.
Bài 8: Luyện tập theo nhóm
1. Mục tiêu
– HS viết đúng đẹp các chữ hoa ở nhóm 5, 6 và các nhóm khác.
– Viết đúng các kĩ thuật viết chữ .
– Rèn tính cẩn thận, cách trình bày bài viết.
II. Các hoạt động dạy học
1. Luyện tập nhóm 5
– HS nêu các chữ trong nhóm 5 ( O Ô Ơ Q)
GV nhắc lại quy trình viết của từng chữ.
HS viết chữ hoa và từ ứng dụng:
O – Ông trồng cháu chăm
Q – Quê cha đất tổ
Viết bài thơ ứng dụng.
Khen trò
Khen ngừơi chữ tốt văn hay.
Học hành chăm chỉ, có ngày nổi danh.
Kiên trì rèn luyện công thành.
ích nhà lợi nớc, chờ anh học trò.
GV quan sát,chỉnh sửa cho học sinh và yêu cầu các em viết lại bài thơ.
2. Luyện tập nhóm 6
Tơng tự nhóm 1 HS nhắc lại các chữ trong nhóm : (U Ư Y X)
– GV lần lợt nêu qui trình viết, chiều cao độ rộng ,điểm đặt bút, dừng bút của từng
chữ.
HS thực hành viết các chữ hoa và câu ứng dụng.
U – Uống nớc nhớ nguồn.
Y – Yêu nớc thơng nòi.
X – Xuôi chèo mát mái.
GV quan sát chỉnh sửa

Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014
Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp
Cho HS viết bài thơ ứng dụng và chỉnh sửa cho các em về ,chữ hoa và chữ thờng
– Nối – Khoảng cách – Ghi dấu
Hoa tay
Xa nay nét chữ nét ngời
Uốn cho thật dẻo nở mời hoa tay.
Yêu ngời chữ đẹp thơ hay.
Xứng danh tài đức dựng xây nớc nhà.
3. Củng cố, dặn dò
HS nhắc lại các nhóm chữ,các chữ vừa học
Dặn HS về nhà viết các bài đã viết ở lớp.
Bài 9-Luyện tập tổng hợp
I-Mục tiêu
– Củng cố lại các kĩ thuật viết chữ đẹp đã học
– HS biết viết đúng các kĩ thuật viết chữ đẹp bớc đầu biết trình bày đẹp
– Rèn tính kiên trì,tỉ mỉ thích cái đẹp
II-Các hoạt động dạy-học
1. Củng cố kiên thức.
– Kể tên các nhóm chữ thờng chữ hoa?
– Kĩ thuật viết lền mạch?
– Kĩ thuật ghi dấu chữ dấu thanh?
– Khoảng cách gữa các chữ, gữa các con chữ?
2. Luyện tập thực hành
– Tuỳ theo đối tợng HS các em viết sai ở quy trình kĩ thuật nào mà GV cho phần
luyện tập tơng ứng để chỉnh sửa lỗi sai cho các em.
– Có thể cho học sinh viết lại các bài thơ trong các nhóm chữ hoa đã học hoặc một
bài thơ đoạn văn ngắn.
– Chú ý nhắc nhở HS về t thế ngồi, để vở, cầm bút, các kĩ thuật viết nhằm củng cố
hình thành kĩ năng cho các em.

Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014
Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp
– Mỗi bài văn, bài thơ GV cho các em viết lần thứ nhất, GV quan sát nhắc nhở
chỉnh sửa lỗi sai cho từng em. Cho HS viết lại câu từ lỗi sai trớc khi viết lại toàn bài
lần 2.
– Mỗi bài thơ đoạn văn cho HS viết từ hai đến ba lần. Chú ý số lợng câu chữ ngắn
nhng luyện tập lặp đi lặp lại nhiều lần và mức độ yêu cầu cao dần cho lần luyện tập
sau. Kĩ năng nào HS còn viết cha đúng, cha chuẩn thì yêu cầu các em viết đi viết lại để
sửa triệt để đối với từng kĩ năng.
– Trong quá trình HS thực hành GV chú ý hớng dẫn các em cách trình bày một số
dạng văn bản có thể yêu cầu HS sáng tạo cách trình bày cho riêng mình.
3. Củng cố dặn dò
– Nhắ lại nội dung bài học
– Dặn HS về nhà viết bài.
Bài 10: Luyện tập tổng hợp
I. Mục tiêu
– Củng cố lại các kĩ thuât viết đã có. Nắm chắc cách trình bày một số dạng văn
bản: thơ, văn xuôi
– HS viết đúng kĩ thuật viết đẹp, trình bày khoa học.
– Rèn tính cẩn thận tỉ mỉ, óc sáng tạo khoa học.
II. Các hoạt động dạy học
1. Ôn tập củng cố kiến thức
– GV nhắc lại cách trình bày văn bản.
+ Tên đầu bài viết to và cân đối với nội dung bài.
+ Đối với văn xuôi khi bắt đầu một đoạn cần viết lùi vào để đảm bảo tính thẩm mĩ
thì các đoạn lùi vào đầu dòng.
+ Đối với thơ đợc chia ra thành các thể loại khác nhau cần chú ý một ssố thể loại
sau:
. Thơ tự do: tuỳ nội dung từng bài mà trình bày sao cho cân xứng trên trang vở.
. Thơ lục bát thì các dòng thơ đảm bảo dong 6 chữ thì lùi vào so với dòng 8 chữ.

Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014
Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp
2. Luyện tập thực hành:
HS thực hành viết một số bài thơ và văn xuôi
a. Bài thơ:

Qua cầu sông Đuống
Qua cầu Sông Đuống ban đêm
Điện nhà máy Gỗ, máy Diêm sáng ngời
Tởng đâu Sông Đuống ngủ rồi
Mà câu quan họ ghẹo ngời vẫn sang
Nhà cao ngó xuống sông vàng
Công nhân mấy tốp chừng đang học bài
Cửa vuông mở rộng lng trời
Giữa đêm mà vẫn thấy đời sáng sao.
Ngô Quân Miện
b. bài văn
Vầng trăng quê em
Vầng trăng vàng thắm đang từ từ nhô lên sau luỹ tre làng. Làn gió nồm nam thổi
mát rợi. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt, trăng ôm ấp mái tóc
bạc của các cụ già.
Khuya. Làng quê em đã vào giấc ngủ, chỉ có vầng trăng vẫn thao thức nh canh gác
trong đêm.
Phan Sỹ Châu
Đối với các bài viết GV viết lên bảng sau đó cho HS viết vào vở 1 lần. Sau khi HS
viết xong 1 lần GV nhận xét và sửa lỗi cho HS những lỗi sai mà các em còn mắc phải,
cho các em sửa lại những lỗi sai đó và viết lại bài 1 lần cho đúng hơn.
GV chú ý quan sát chỉnh sửa các chữ hoa cho các em sao cho chuẩn mẫu đẹp và
mềm mại, thanh đậm.
3. Củng cố dặn dò

– HS nhắc lại cách trình bày một số dạng văn bản
– Dặn các em về nhà viết bài.
Bài 11: Sáng tạo sửa sai
I. Mục tiêu
– HS nắm dợc một số mẫu chữ hoa sáng tạo.
Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014
Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp
– Biết cách sáng tạo một số mẫu chữ hoa, sáng tạo trong trình bày, củng cố các kĩ
năng viết chữ khác.
– Rèn tính cẩn thận óc sáng tạo thẩm mĩ.
II. Các hoạt động dạy học
1. Hớng dẫn sáng tạo
Yêu cầu chung: Sáng tạo trên cơ sở mẫu chuẩn, thêm vào một số nét, hoặc bớt đi
một số nét phụ để cho chữ thêm mềm mại mà vẫn đúng quy trình, đảm bảo cho chữ đó
không bị biến dạng.
– GV viết một vài chữ sáng tạo đại diện cho các nhóm.
A B C K Q X
+ Nhóm 1: GV gợi ý sáng tạo chữ đầu tiên của nhóm: A
Các nhóm còn lại làm tơng tự nh nhóm 1.
+ Nhóm 2: P, R, B, D, Đ.
+ Nhóm 3: C, G, S, L, E, Ê, T.
+ Nhóm 4: I, K, V, H.
+ Nhóm 5: O, Ô, Ơ, Q.
+ Nhóm 6: U, Ư, Y, X.
Luyện tập sáng tạo bài ca dao:
Đất Long Thành
Rủ nhau chơi khắp Long Thành
Ba mơi sáu phố rành rành chẳng sai
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai,
Hàng Buồm, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Hàng Khay,

Mã Vĩ, Hàng Điếu, Hàng Giày,
Hàng Lờ, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn.
Ca dao.
GV nhận xét bài viết của học sinh
2. Hớng dẫn sửa sai
Trong khi viết bài ở những chữ cần viết hoa, HS có thể quên không viết hoa, để
khắc phục không bị tẩy xoá ta có thể sửa một số trờng hợp từ chữ thờng sang chữ hoa
nh:
t, l, i, u, y sửa thành t, l, i, u, y
Để đảm bảo tính thẩm mĩ khi sửa từ chữ thờng sang chữ hoa thì khi viết ta cần viết
đúng quy trình của chữ hoa đó và lu ý tại một số nét mà chữ hoa đó đi qua chữ thờng
Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014
Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp
thì ta cần nhẹ tay tránh bị nhoè mực, hoặc di chuyển một số điểm của chữ hoa vào
những điểm mà chữ thờng đã đi qua.
GV hớng dẫn HS sửa một số chữ
Các trờng hợp sai khác GV nhắc nhở HS chú ý tìm cách sửa chữa để hạn chế việc
tẩy xoá trong bài viết.
3. Củng cố, dặn dò.
– Nhắc lại nội dung bài học.
– Dặn hs về nhà viết bài, sáng tạo và tim cách sửa sai các chữ trong bảng chữ cái.
Bài 12: Tổng kết, đánh giá
I. Mục tiêu:
– Tổng hợp các kĩ năng luyện chữ đẹp đã học.
– HS viết đúng, đẹp, có sáng tạo trong bài viết.
– Rèn tính cẩn thận, yêu thích cái đẹp, hăng hái say mê luyện tập.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Luyện tập.
– Cho HS luyện tập lại một số chữ hoa( tuỳ theo đối tợng HS mà GV cho luyện : có
thể luyện mỗi nhóm 1 chữ hoặc nếu HS còn viết chữ nào đó cha đạt thì cho luyên chữ

đó)
– Thực hành viết bài ca dao:
Cảnh đẹp Hồ Tây
Gió đa cành trúc la đà,
Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xơng.
Mịt mù khói toả ngàn sơng,
Nhịp chày Yên Thái mặt gơng Tây Hồ
Ca dao
– HS viết bài, GV chỉnh sửa nâng cao
2. Kiểm tra, đánh giá.
GVcho HS viết bài kiểm tra cuối khoá trên cùng trang giấy với bài khảo sát, nhắc
nhở các em cách trình bày bài viết trớc khi HS viết bài.
HS viết bài kiểm tra.
Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014
Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp
GV thu bài, nhận xét bài viết, đánh giá toàn bộ quá trình luyện tập trong cả khoá học
của từng em.
3. Hớng dẫn viết chữ nghiêng trên giấy đờng kẻ đứng và giấy kẻ ngang:
Viết tơng tự nh trên giấy kẻ nghiêng, đảm bảo các con chữ phải đều nhau và đảm
bảo độ nghiêng đều của chữ.
Toàn bộ quy trình viết không có gì thay đổi vẫn có thể tập từ các nét cơ bản rồi đến
quy trình viết
4. Củng cố, dặn dò:
– Nhắc lại nội dung bài học.
– Dặn HS về nhà luôn luyện tập để duy trì chữ viết.
– Chú ý viết cẩn thận và viết đẹp đúng tốc độ ở tất cả các môn học.
Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014

* Cầm bút: Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa. Ngón giữa ởdới, ngón trỏ ở trên, ngón cái ở phía ngoài, bút tiếp xúc ở 3 đầu ngón tay. Cổ tay thẳngsao cho ngón cái thẳng với cánh tay.Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp* Bút để xuống vở: Bàn tay ở t thế nghiêng, cây bút tạo với mặt giấy một góc 45nghiêng về phía ngời viết và gần nh song song với mép vở, ngòi bút để úp xuống.- Làm mẫu, chỉnh sửa cho các em còn sai.* Luyện tay: Khi viết cử động cơ bản bằng ba ngón tay theo các hớng lên xuốngsang phải, trái, xoay tròn. Cổ tay, cánh tay phối hợp dịch chuyển bút nhẹ nhàng theochiều ngang.4. Luyện tay tập một số nét- Kẻ bảng theo ô li trong vở.- Giới thiệu quy ớc đơn vị chữ (đvc) đờng kẻ ngang, dọc, ô li.Đờng kẻ (đk) ngang gồm đờng kẻ đậm, đờng kẻ 1, đờng kẻ 2. Khoảng giới hạn giữahai đờng kẻ ngang là một li. Ô giới hạn giữa hai đờng kẻ ngang và hai đờng kẻ dọc làô li đơn vị chữ (đvc).* Nét xiên, xổ thanh đậm- Làm mẫu và phân tích:Điểm đặt bút trên đk đậm ở góc ô đa lên một nét theo hớng xiên phải đến đk 2 thìkéo xuống nét xổ trùng với đk dọc khi đến đk đậm lại đa xiên lên rồi kéo xuống tiếptục nh vậy cho đến hết dòng.* Nét móc hai đầu- Điểm đặt bút giữa đvc (giữa ô li) đa lên theo hớng xiên phải đến gần đk1 lợn congtròn đầu rồi kéo xuống trùng với đk dọc đến đk đậm thì lợn cong đa lên, dừng bút giữađvc.- Viết mẫu trên bảng chậm kết hợp phân tích cho HS quan sát chiều rộng, chiều cao,nét thanh, đậm- Yêu cầu HS thực hành 1 hoặc 2 nét, quan sát uốn nắn sửa sai tiếp tục thực hànhcho đạt yêu cầu.* Nét cong kín- Điểm đặt bút trên đk1 giữa hai đk dọc viết một nét cong tròn đều sang trái đến đkđậm lợn cong sang phải đa lên, điểm dừng bút trùng với điểm đặt bút.- Nét cong tròn đều hình ô van, hai đầu thon, ở giữa phình, nét đậm bên trái, rộng3/4 đvc.- Viết mẫu, phân tích kết hợp hỏi HS về chiều cao, rộng hình dáng chữ, điểm đặtbút, hớng di chuyển- Quan sát HS thực hành 1 đến 2 nét.Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp- Sửa sai, hớng dẫn lại nếu HS cha nắm đợc hoặc còn lúng túng.* Nét khuyết trên:- Điểm đặt bút giữa đvc đa một nét xiên qua điểm giao nhau giữa hai đk lợn dần lênđến độ cao 2,5 đv thì kéo xuống trùng với đk dọc, dừng bút tại đk đậm.* Nét khuyết dới:- Điểm đặt bút tại đk1 kéo xuống qua đk đậm xuống hết một li dới đk đậm lợn congxuống giữa li tiếp rồi đa nét xiên lên cắt nét kéo xuống tại đk đậm, dừng bút giữa đvchữ.- Viết mẫu phân tích kết hợp hỏi HS về chiều cao, rộng hình dáng nét chữ, điểm đặtbút, hớng di chuyển- Quan sát HS thực hành 1 đến 2 nét.- Sửa sai, hớng dẫn lại nếu HS cha nắm đợc hoặc còn lúng túng.5. Củng cố dặn dò:- Nhắc nhở hs về nhà viết lại các nét cơ bản đã học.Bài 2: Quy trình viết chữ thờng, chữ sốI. Mục tiêu- HS nắm đợc quy trình viết của từng chữ cái.- Thực hành viết đúng mẫu, cỡ của chữ thờng, chữ số- Hứng thú, chăm chỉ say mê luyện tập.II. Chuẩn bị- Bảng chữ cái, chữ số viết thờng – Từng chữ mẫu riêng biệtIII. Các hoạt động1. Ôn lại, nhắc lại bảng chữ cái chữ số.- Kiểm tra biểu tợng HS đã có- Đặt câu hỏi yêu cầu HS số lợng, đọc bảng chữ cái.2. Chia nhóm chữ theo các nét đồng dạng.- Ta có thể chia nhóm nh sau:Nhóm 1: i, u, , t, p, y, n, m, v, r, sNhóm 2: l, b, h, kNhóm 3: o, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, q, g, c, e, ê, x3. Luyện tập thực hành viết các chữ theo nhóm- Viết mẫu trên bảng và phân tích một số chữ đại diện cho nhómTrờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp* Nhóm 1: i, u, , t, p, y, n, m, v, r, s- Chữ i: Điểm đặt bút giữa đvc đa một nét xiên đến dòng kẻ ngang thì kéo xuốngđến dòng kẻ đậm lợn cong tạo nét móc và dừng bút giữa đvc.- Chữ t: Đặt bút, hớng di chuyển nh chữ i, đa cao 1,5 đvc, sau đó thêm một nétngang tại đkn 1.- Chữ u : Đặt bút và di chuyển nh chữ i nhng tại điểm dừng bút ta đa lên dòng kẻngang rồi kéo xuống đến dòng kẻ đậm tạo nét móc, dừng bút ở 1/2 đvc.- Chữ y : Nh chữ u thêm nét khuyết dới- Chữ p : Đặt bút giống các chữ i t u nét xổ kéo xuống đờng kẻ 1, đợc đờng kẻ đậmtừ đó đa bút đến đờng kẻ đậm viết nét móc hai đầu dừng bút tại 1/2 đvc.- Chữ n: Đặt bút giữa đờng kẻ xiên, cao 2/3 đvc viết nét móc trên đến đk đậm đaliền bút lên viết nét móc hai đầu, dừng bút ở 1/2 đvc.- Chữ m : Tơng tự chữ n. Viết hai nét móc trên và nét móc hai đầu, độ rộng giữa banét xổ là 1,5 đvc.- Chữ v : Đặt bút giống nh chữ n, m viết nét móc hai đầu, kéo dài nét móc haiđầu đến dòng kẻ ngang 1, tạo một nét thắt nhỏ dừng bút dới dòng kẻ ngang 1.- Chữ r : Đặt bút tại dòng kẻ đậm đa lên một nét xiên đến đk1 giữa hai đk dọc, tạonét thắt nhỏ trên đk ngang 1 rồi đa ngang bút lợn tròn góc và xổ xuống đến đk đậmtạo nét móc, dừng bút tại 1/2 đvc.- Chữ s : Đặt bút giống chữ r viết nét xiên, tạo nét thắt trên đk 1, viết nét cong tráidừng bút phía trong cao 1/3 đvc.* Nhóm 2: l, b, h, k- Chữ l : đặt bút tại 1/2 đvc đa một nét xiên cao 2,5 đvc đến giữa li 3 lợn cong vàkéo nét xổ trùng với đờng kẻ dọc đến dòng kẻ đậm tạo nét móc, dừng bút tại 1/2 đvc.- Chữ b : Viết giống chữ l. Từ điểm dừng bút của chữ l đa lên đến đk1 tạo nét thắtgiống chữ v- Chữ h: Gồm 1 nét khuyết trên kết hợp với nét móc hai đầu, chú ý viết liền mạch,dừng bút tại 1/2 đv chữ.- Chữ k: Tơng tự chữ h nhng tại điểm giữa của nét móc ta đa bút vào trong tạo nétthắt của chữ.* Nhóm 3: o, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, q, g- Chữ o, ô, ơ: Ta viết nét cong kín nh đã học ở bài 1 sau đó đánh dấu chữ. Chú ýdấu chữ nhỏ hơn đvc.Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp- Chữ a, ă, â: Viết nét cong kín rồi đặt bút trên đk 1 viết 1 nét móc tiếp xúc với nétcong sau đó đánh dấu chữ.- Chữ d, đ: tơng tự nh chữ a nhng khi viết nét móc thì ta đặt bút trên đk2.- Chữ g: Viết 1 nét cong kín sau đó viết 1 nét khuyết dới và dừng bút tại giữa đvchữ.4. Chữ số:Trớc khi hớng dẫn hs viết chữ số gv lu ý tất cả các chữ số đều có độ cao 2 đv vàrộng 1 đv chỉ riêng chữ số 1 là rộng 0,5 đv.- Nhóm chữ số chỉ có nét thẳng: 1, 4, 7- Nhóm chữ số có nét thẳng kết hợp nét cong: 2, 3, 5- Nhóm chữ số chỉ có nét cong: 0, 6,8,95. Củng cố dặn dò:- Nhắc lại nội dung bài học.- Dặn HS về viết mỗi chữ và mỗi số 1 dòng.Bài 3: Quy trình viết chữ hoaI. Mục tiêu.- Cung cấp cho HS quy trình viết bảng chữ cái viết hoa.- HS viết đúng quy trình bảng chữ cái viết hoa.- Giáo dục HS tính cẩn thận và yêu thích luyện chữ.II. Chuẩn bị.- Bảng chữ cái viết hoa đã chia nhóm.- Kẻ ô li trên bảng đúng nh ô li trong vở của HSIII. các Hoạt động dạy học.1. Giới thiệu bảng chữ cái viết hoa theo nhóm.- Để viết đẹp bảng chữ cái viết hoa, chúng ta cần nắm đợc quy trình viết từng chữcái. Chúng ta có thể chia bảng chữ cái viết hoa thành các nhóm chữ có nét đồng dạngvới nhau.- GV đa bảng chữ cái đã chuẩn bị:Nhóm 1: a ă â n mNhóm 2: p r b d ĐNhóm 3: c g s l e Ê tNhóm 4: i k v hTrờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014Giáo án dạy luyện viết chữ đẹpNhóm 5: o ô qNhóm 6: u y x* Chúng ta cùng phân tích cách viết từng chữ cái ở hoạt động 2.2. Viết đúng quy trình các chữ cái theo nhómNhóm 1: a n m- Nhận xét: độ cao, độ rộng của 3 chữ- Phân tích điểm đặt bút, hớng di chuyển và điểm dừng bút.GV chỉ bảng và hớng dẫn .- Cao 2,5 đv (2 li rỡi)- Rộng: Chữ a: 2 đv (không kể nét móc)Chữ n m: 3 đv* Viết chữ a:- Điểm đặt bút: gần góc trên của ô đv thứ nhất.- Hớng di chuyển: Viết nét cong trái nh chữ c, cao 1 ô rộng 1 ô cuối chữ c sang ôbên. đa lợn phải lên trên đến vị trí cao 2,5 đv tới đk dọc xổ thẳng theo đk dọc chạm đkđậm rồi móc lên dừng bút ở 1/2 đvc.- Viết nét ngang là nét lợn chia đôi chiều cao của chữ a.+ Cho HS thực hành. GV quan sát và nhắc HS viết chậm: đúng điểm đặt bút, hớngdi chuyển, và điểm dừng bút. Viết một chữ, xem lại mẫu rồi mới viết chữ tiếp theo.Nếu đúng quy trình thì mới đợc viết tiếp.+ Tơng tự giới thiệu và viết n mChú ý: – Cuối nét thứ nhất của chữ n gần tới đk dọc.- Cuối nét chữ thứ nhất chữ m ở đúng giữa ô li.Nhóm 2: p r b d- Nhận xét: độ cao, độ rộng của 4 chữ- Phân tích điểm đặt bút, dừng bút.GV chỉ bảng và hớng dẫn .- Cả 4 chữ trong nhóm cao 2,5 đv, rộng 2 đv không kể các nét móc.* Viết chữ p- Nét thứ nhất đặt bút giữa ô đv thứ 3, sổ lợn trái 1 nét đậm, cong hết 1 ô đv thứnhất, dừng bút giữa ô.Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp- Nét thứ hai đặt bút trên đờng kẻ ngang 2, kéo xuống dới uốn cong trái, cong đềulên vị trí 2,5 đv, tiếp tục cong phải đến sát đờng kẻ dọc xuống dới đến giữa chữ rồimóc vào trong, dừng bút thấp hơn đkn2.+ Tơng tự: Giới thiệu và viết r b dChú ý: + Chữ r b khác chữ p ở nét xoắn và móc+ Chữ b khác chữ R ở nét móc và nét cong trên nhỏ hơn.+ Chữ d chỉ viết một nét liền mạchNhóm 3: c g s l e tNhận xét độ cao, độ rộng- Cao 2,5 ô, rộng 2 ô không kể các nét mócGV hớng dẫn quy trình.* Viết chữ c- Đặt bút trên đk dọc cao 2,5 đv viết nét cong sang trái 1 đv (1 li) tiếp xúc với đkdọc, tiếp tục cong xuống đến điểm giữa chiều cao của chữ, cong phải lên vị trí 2,5 đvrồi cong liên tục đến đk đậm, cong lên 1 đv rồi cong xuống 1/2 đv dừng bút giữa ô.Chú ý: GV xác định đánh dấu các điểm đờng cong chữ c đi qua- Tơng tự: giới thiệu và viết các chữ g s l e t- GV chú ý điểm khác biệt của các chữ so với chữ c+ Chữ g viết nh chữ c rồi thêm nét khuyết dới+ Chữ s l thân chữ là nét sổ lợn.+ Chữ e nét cong ở phần trên hỏ hơn, điểm thắt chữ e là ở điểm giữa chiều cao củachữ.+ Chữ t khác chữ c ở điểm đặt bút và hớng di chuyển, thân chữ t gần giống chữc nhng cong hơn.- GV quan sát hớng dẫn hs yếu.Nhóm 4: i k v h- Nhận xét: độ cao, độ rộng của các chữ, phân tích điểm đặt bút, hớng di chuyển vàđiểm dừng bút.Các chữ k v h cao 2,5 đv, rộng 2 đv không tính các nét móc. Riêng chữ i rộng1,5 đv.* Hớng dẫn viết chữ iTrờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp- Điểm đặt bút : trên đờng kẻ ngang thứ 2- Hớng di chuyển : Đa bút xuống dới vòng trái lên độ cao 2,5 đv tạo móc trên củachữ, tiếp tục sổ lợn giống nh nét sổ lợn của chữ. Nét cong trên rộng 1đv nét cong dớirộng 1.5 đv.+ Tơng tự: hớng dẫn hs viết- Chữ k nét thứ nhất giống chữ i nhng nét cong trên bằng nét cong dới, điểm thắcủa nét móc ở giữa chữ.- Chữ v nét thứ nhất giống chữ i nhng dừng bút ở đk đậm rồi đa ngợc lên giốngnét của chữ n.- Chữ h chú ý nét khuyết dới to hơn nét khuyết trên một chút.Nhóm 5: o q- Nhận xét: – Độ cao, độ rộng : hai chữ dều cao 2,5 đv, rộng 2 đv.- Điểm giống và khác nhau giữa các chữ.* Hớng dẫn viết chữ o- Điểm đặt bút: đờng kẻ dọc cao 2,5 đv, viết một nét cong tròn đều, cong kín từđiểm đặt bút sang trái, xuống dới, sang phải tiếp xúc vào các đk dọc, khi nét congtrùng với điểm đặt bút thì vòng vào trong thành một móc tròn rộng một đv .- Tơng tự hs viết chữ q Chú ý nét móc của chữ q giống hình dẫu ~Nhóm 6: u y x- Nhận xét: cả 3 chữ đều cao 2,5 đv, rộng 2 đv.* Chữ u:- Điểm đặt bút: Giống nh chữ i nhng đầu chữ u là một nét cong tròn.- Hớng di chuyển: Viết một nét cong tròn đầu chữ u sau đó sổ thẳng đến đờngđậm rồi móc lên vào góc ô vuông đv, đa bút đến vị trí cao 2,5 đv trùng vào đờng kẻdọc sổ thẳng viết nét móc thứ hai, đến đk đậm thì móc lên dừng bút tại 1/2 đv chữ.Chú ý: 2 nét móc chữ u cách nhau 1 đv- Tơng tự cho hs viết y x+ Chữ y nét thứ hai là nét khuyết+ Chữ x hai nét cong trái, phải đều liền mạch3.Củng cố dặn dò- Nhắc lại 6 nhóm chữ hoaTrờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp- Về nhà tự viết mỗi chữ hoa 1 dòng chuẩn quy trìnhBài 4: Các kỹ thuật viết ChữI. mục tiêu- Cung cấp cho học sinh các kỹ thuật viết: Viết liền mạch, viết đúng khoảng cách,đánh dấu chữ và dấu ghi thanh.- Học sinh viết đợc liền mạch, đúng khoảng cách, đánh dấu chữ và dấu ghi thanh- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, óc thẩm mĩ khi trình bày bài viết .II. Hoạt động dạy học.1: Kĩ thuật viết liền mạch:- Em hiểu thế nào là viết liền mạch ?- Trong một chữ các con chữ đợc nối liền với nhau theo một trạt tự nhất định. Khinối các con ch với nhau ta gặp các trờng hợp nh sau:+ Nối thuận lợi: Điểm dừng bút của chữ trớc trùng với điểm đặt bút của chữ sau.+ Nối không thuận lợi.- Điểm dừng bút của con chữ trớc không trùng với điểm đặt bút của con chữ sau.Vì vậy khi viết ta cần tạo ra nét nối.Các trờng hợp nối không thuận lợi:- no Kéo dài nét móc của chữ n đến điểm đặt bút của chữ o rồi tiếp tục viết chữ o,luc này diểm đặt bút của chữ o ở dòng kẻ 1.- on Từ điểm dừng bút của chữ o lia bút sang bên phải tạo thêm nét xoắn, kéo dàinét xoắn nối vào nét móc của chữ n.- oa Tơng tự nh nối o với n ta tạo thêm nét xoắn của chữ o, kéo dài nét xoắn đếnđiểm đặt bút của nét cong tiếp theo rồi viết nét cong bình thờng sau dó viết nét móccủa chữ a.- oc Tạo nét xoắn của chữ o đa lên đến dòng kẻ 1 rồi lia bút đến điểm đặt bút củachữ c viết chữ c bình thờng. Đối với tất cả các trờng hợp nối với chữ c từ điểm dừngbút của chữ đứng trớc ta đều phải lia bút đến điểm bắt đầu của chữ c.Ngoài ra ta cần phải chú ý các trờng hợp nối từ chữ hoa hay một số chữ đứng trớccó điểm dừng phía bên trái nh: Ba, Ca, Sa, sa Ta cần thêm vào nét nối để đảm bảo sựliền mạch và khoảng cách gữa các con chữ.2.Viết đúng khoảng cáchTrờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp+ Khoảng cách giữa hai chữ: (1 đv) đây là khoảng cách cố định.Chú ý: nếu điểm dừng bút của chữ trớc đúng đờng kẻ dọc thì điểm đặt bút chữ saucũng đúng đờng kẻ ở ô bên. Nếu dừng bút ở giữa ô thì điểm đặt bút tiếp theo cũng ởgiữa ô bên.+ Khoảng cách giữa các con chữ. ( Từ 1/2 đến 3/4 đv) tơng đơng với 1 nét móc 1đầu.Khoảng cách giữa các con chữ oo, oa, oclà 1/2 đv, giữa các con chữ no, on aclà2/3đv, giữa các con chữ nu, un nh, hilà 3/4 đv.3. Dấu chữ và dấu thanh- Quy định tên gọi và cách đánh dấu chữ, dấu thanh trong Tiếng Việt.Quy định về tên gọi các dấu chữ: gọi tên dấu theo tên gọi của chữ cái.VD: dấu củachữ â gọi là dấu ớ, dấu của chữ ô gọi là dấu ôDấu thanh có 5 dấu ghi thanh: dấu huyền, dấu sắc, dấu hỏi, dấu ngã, dấu nặng.- Kích thớc của dấu chữ, dấu thanh: dấu lớn nhất cũng chỉ bằng 1/2 đv và nằm trongô 1/4 đv.- Vị trí của dấu chữ: dấu của các chữ ă, â, ê, i, ô đánh ngay sát phía trên và cân đốiở giữa chữ. Dấu của các chữ ơ, đánh lệch về bên phải và ngang đờng kẻ 1. Dấu của hữđ đánh ngang bằng và ở giữa đv 2,dấu của chữ t đánh ngang đk 1.- Vị trí của dấu thanh: hầu hết các dấu thanh đánh vào giữa âm chính của vần trongtiếng. Trong các trờng hợp vần có 2 nguyên âm thì dấu thanh đợc dánh vào nguyên âmthứ nhất nếu vần đó không có âm cuối, dấu thanh đánh vào nguyên âm thứ hai nếuvần đó có âm cuối. VD: các trờng hợp mía, tíadấu thanh đợc đánh vào nguyên âmthứ nhất, các trờng hợp nh kiến, muống dấu thanh đợc dánh vào nguyên âm thứ 2.* Các trờng hợp thuỷ, hoảkhông cóa âm cuối nhng dấu thanh vẫn đợc dánh vàonguyên âm thứ 2 vì những trờng hợp này các âm u, o đóng vai trò là âm đệm, các âmy, a là âm chính.- Các dấu thanh huyền, sắc, hỏi, ngã đợc đánh phía trên, sát vào chữ giới hạn trongđv thứ 2 kể cả khi có dấu chữ nh ố, ổcác trờng hợp có dấu mũ nh: â, ô thì dấuthanh nằm bên phải dấu mũ- Thứ tự đánh dấu: dấu chữ đánh trớc, dấu thanh đánh sau theo thứ tự từ trái sangphải, từ trên xuống dới.HS thực hành viết: Chăm ngoan học giỏi.Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014Giáo án dạy luyện viết chữ đẹpGV yêu cầu HS ngồi đúng t thế, để vở, cầm bút đúng, viết đúng quy trình liền mạch,đúng khoảng cách dấu chữ và dấu thanh. GV liên tục nhắc nhở, sửa chữa cho các emcha nắm đợc các kĩ năng hoặc thực hiện còn sai.4. Củng cố dặn dò:- Nhắc lại các kĩ thuật vừa học- Dặn học sinh về nhà viết bài.Bài 5: Ôn tập, kiểm traI. Mục tiêu:- Ôn tập lại một số kĩ năng cơ bản đã học trong các bài học trớc.- Học sinh viết đúng và đẹp các nét, ngồi và cầm bút đúng t thế, viết đúng khoảngcách, ghi dấu, nôi các con chữ- Rèn tính cẩn thận, yêu thích cái đẹp, hăng hái say mê luyện tập.II. Các hoạt động dạy học1. Ôn tập:a. Viết lại các nét cơ bản:- GV nhắc lại quy trình viết một số nét cơ bản về: điểm đặt bút, dừng bút, độ cao,độ rộng, các điểm cần chú ý của từng nét:- Nét xiên xổ: cao 2 đv rộng 1 đv. Khi viết lu ý tạo thanh đậm rõ ràng đa lên nhẹtay, đa xuống hơi nhấn bút để tạo nét đậm.- Nét khuyết: cao 2,5 đv rộng 0,5 đv. Khi viết lu ý phần đầu của nét khuyết cần cóđộ thon nhất định không đợc vuông hoặc nhọn.b. Ôn tập các kĩ thuật viết chữ:GV nhắc lại trong khi viết cần lu ý không nhấc bút ra trong một số trờng hợp cáccon chữ nối liền nhau nh:Kiên trì rèn luyện.Còn một số trờng hợp khác ta nối từ nét móc sang cong, từ cong sang móc, từ congsang cong hoặc từ cong sang chữ c nh: no, on, oa, oc.Cho HS viết một số trờng hợp nối có nét khuyết trên và nét khuyết dới: nh, th, ch,ng, ngh, gh, ph.Giáo viên quan sát và chỉnh sửa cho học sinh.c. Ôn tập về dấu và khoảng cách- Giáo viên nhắc lại cách đánh dấu thanh và khoảng cách trong khi viết.- HS thực hành viết một bài thơ ngắn để luyện tập các kĩ năng trên.Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014Giáo án dạy luyện viết chữ đẹpCảnh đẹp Hồ TâyGió đa cành trúc la đà,Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xơng.Mịt mù khói toả ngàn sơng,Nhịp chày Yên Thái mặt gơng Tây Hồ.Ca daoGV chỉnh sửa các lỗi sai cho học sinh.2. Kiểm traCho HS viết bài kiểm tra giữa khoá:Cảnh đẹp Hồ TâyGió đa cành trúc la đà,Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xơng.Mịt mù khói toả ngàn sơng,Nhịp chày Yên Thái mặt gơng Tây Hồ.Ca dao.- GV thu bài chấm, nhận xét bài của học sinh.3. Củng cố dặn dò:- Nhắc lại nội dung ôn tập vừa học.- Dặn HS về nhà viết lại các bài ở lớp đã học.Bài 6: Luyện tập theo nhómI. Mục tiêu.- Ôn tập lại các chữ hoa theo từng nhóm đã chia.- HS viết đúng, đẹp các chữ hoa theo nhóm, ôn tập các kĩ thuật viết chữ.- Rèn luyện tính cẩn thận, yêu cái đẹp, hăng hái say mê luyên tập.II. Các hoạt động dạy học .1. Luyện tập nhóm 1.- HS nêu: Nhóm 1 gồm có các chữ hoa nào? (A Ă Â N M)GV lần lợt cho HS luyện tập các chữ hoa trong nhóm 1.Nhắc lại hình dáng cấu tạo, quy trình viết từng chữ trong nhóm.Học sinh thực hành viết một số câu ứng dụng:A – ăn vóc học hay.Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014Giáo án dạy luyện viết chữ đẹpN – Nghĩ trớc nói sau.M- Muốn giỏi phải học.GV cho HS viết bài ca dao ứng dụng dể luyện tập các chữ ở nhóm 1:HS thực hành viết bài ca dao:Nhớ quêAnh đi anh nhớ quê nhà,Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tơng.Nhớ ai dãi nắng dầm sơng,Nhớ ai tát nớc bên đờng hôm nao.Ca dao.GV quan sát sửa lỗi sai, yêu cầu học sinh viết lại lần 22. Luyện tập nhóm 2Tơng tự nhóm 1 HS nhắc lại các chữ trong nhóm 2: P, B, R, D và luyện tập viết cácchữ cái, câu ứng dụng.P Phải uốn nắn từng nétR R ớc đèn ông saoB Bút hoa viết chữ đẹpĐ – Đêm rằm trăng sángGV cho HS viết bài ca thơ ứng dụng dể luyện tập các chữ ở nhóm 2:HS thực hành viết bài thơ: Bút hoaBút hoa viết chữ đẹpPhải uốn nắn từng nétChữ sáng lòng sáng ngờiĐẹp chữ là đẹp nếtGV quan sát sửa sai cho học sinh, yêu cầu HS viết lại cho đẹp.3. Củng cố dặn dòHS nhắc lại các nhóm chữ vừa ôn tập.Dặn HS về nhà viết lại bài đã viết ở lớp.Bài 7: Luyện tập theo nhómI. Mục tiêu- HS luyện tập các chữ nhóm 3, 4.- HS viết đúng đẹp các chữ hoa nhóm 3, 4 viết các câu ứng dụng đúng kĩ thuật.Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp- Rèn tính cẩn thận yêu thích cái đẹp .II. Các hoạt động dạy học1. Luyện tập nhóm 3- HS nêu: Nhóm 3 gồm có các chữ hoa nào? (C G S L E Ê T)GV lần lợt cho HS luyện tập các chữ hoa trong nhóm 1.Nhắc lại hình dáng cấu tạo, quy trình viết từng chữ trong nhómGV nhắc lại và hớng dẫn HS viết chữ hoa và từ ứng dụng.C – Có chí thì nênG – Góp sức chung tayS – Sai một li đi một dặmL – Lá lành đùm lá ráchE – Em yêu trờng emT- Tuổi nhỏ chí lớnGV nhắc HS về t thế ngồi và các kĩ thuật viết.Viết bài thơ ứng dụng. Luyện chữ rèn ngờiChữ đẹp nào phải hoa tayTa chăm rèn luyện hàng ngày đâu quênGắng công ra sức chí bềnGian nan rèn luyện mới nên con ngời.GV quan sát sửa lỗi, cho HS viết lại bài thơ.2. Luyện tập nhóm 4Tơng tự nhóm 1 HS nhắc lại các chữ trong nhóm :I K V H và luyện viết các chữ cái, câu ứng dụng.I – ích nớc lợi nhà.K – Kiên trì rèn luyện.V – Văn hay chữ tốt.H – Học hành chăm chỉViết bài thơ ứng dụngVàm Cỏ Đôngở tận sông Hồng em có biếtQuê hơng anh cũng có dòng sông.Anh mãi gọi với lòng tha thiếtVàm Cỏ Đông! Ơi Vàm Cỏ Đông.Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014Giáo án dạy luyện viết chữ đẹpGV quan sát sửa lỗi, cho HS viết lại bài thơ.3. Củng cố dặn dòHS nhắc lại hai nhóm chữ vừa học.Dặn HS về nhà viết bài.Bài 8: Luyện tập theo nhóm1. Mục tiêu- HS viết đúng đẹp các chữ hoa ở nhóm 5, 6 và các nhóm khác.- Viết đúng các kĩ thuật viết chữ .- Rèn tính cẩn thận, cách trình bày bài viết.II. Các hoạt động dạy học1. Luyện tập nhóm 5- HS nêu các chữ trong nhóm 5 ( O Ô Ơ Q)GV nhắc lại quy trình viết của từng chữ.HS viết chữ hoa và từ ứng dụng:O – Ông trồng cháu chămQ – Quê cha đất tổViết bài thơ ứng dụng.Khen tròKhen ngừơi chữ tốt văn hay.Học hành chăm chỉ, có ngày nổi danh.Kiên trì rèn luyện công thành.ích nhà lợi nớc, chờ anh học trò.GV quan sát,chỉnh sửa cho học sinh và yêu cầu các em viết lại bài thơ.2. Luyện tập nhóm 6Tơng tự nhóm 1 HS nhắc lại các chữ trong nhóm : (U Ư Y X)- GV lần lợt nêu qui trình viết, chiều cao độ rộng ,điểm đặt bút, dừng bút của từngchữ.HS thực hành viết các chữ hoa và câu ứng dụng.U – Uống nớc nhớ nguồn.Y – Yêu nớc thơng nòi.X – Xuôi chèo mát mái.GV quan sát chỉnh sửaTrờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014Giáo án dạy luyện viết chữ đẹpCho HS viết bài thơ ứng dụng và chỉnh sửa cho các em về ,chữ hoa và chữ thờng- Nối – Khoảng cách – Ghi dấuHoa tayXa nay nét chữ nét ngờiUốn cho thật dẻo nở mời hoa tay.Yêu ngời chữ đẹp thơ hay.Xứng danh tài đức dựng xây nớc nhà.3. Củng cố, dặn dòHS nhắc lại các nhóm chữ,các chữ vừa họcDặn HS về nhà viết các bài đã viết ở lớp.Bài 9-Luyện tập tổng hợpI-Mục tiêu- Củng cố lại các kĩ thuật viết chữ đẹp đã học- HS biết viết đúng các kĩ thuật viết chữ đẹp bớc đầu biết trình bày đẹp- Rèn tính kiên trì,tỉ mỉ thích cái đẹpII-Các hoạt động dạy-học1. Củng cố kiên thức.- Kể tên các nhóm chữ thờng chữ hoa?- Kĩ thuật viết lền mạch?- Kĩ thuật ghi dấu chữ dấu thanh?- Khoảng cách gữa các chữ, gữa các con chữ?2. Luyện tập thực hành- Tuỳ theo đối tợng HS các em viết sai ở quy trình kĩ thuật nào mà GV cho phầnluyện tập tơng ứng để chỉnh sửa lỗi sai cho các em.- Có thể cho học sinh viết lại các bài thơ trong các nhóm chữ hoa đã học hoặc mộtbài thơ đoạn văn ngắn.- Chú ý nhắc nhở HS về t thế ngồi, để vở, cầm bút, các kĩ thuật viết nhằm củng cốhình thành kĩ năng cho các em.Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp- Mỗi bài văn, bài thơ GV cho các em viết lần thứ nhất, GV quan sát nhắc nhởchỉnh sửa lỗi sai cho từng em. Cho HS viết lại câu từ lỗi sai trớc khi viết lại toàn bàilần 2.- Mỗi bài thơ đoạn văn cho HS viết từ hai đến ba lần. Chú ý số lợng câu chữ ngắnnhng luyện tập lặp đi lặp lại nhiều lần và mức độ yêu cầu cao dần cho lần luyện tậpsau. Kĩ năng nào HS còn viết cha đúng, cha chuẩn thì yêu cầu các em viết đi viết lại đểsửa triệt để đối với từng kĩ năng.- Trong quá trình HS thực hành GV chú ý hớng dẫn các em cách trình bày một sốdạng văn bản có thể yêu cầu HS sáng tạo cách trình bày cho riêng mình.3. Củng cố dặn dò- Nhắ lại nội dung bài học- Dặn HS về nhà viết bài.Bài 10: Luyện tập tổng hợpI. Mục tiêu- Củng cố lại các kĩ thuât viết đã có. Nắm chắc cách trình bày một số dạng vănbản: thơ, văn xuôi- HS viết đúng kĩ thuật viết đẹp, trình bày khoa học.- Rèn tính cẩn thận tỉ mỉ, óc sáng tạo khoa học.II. Các hoạt động dạy học1. Ôn tập củng cố kiến thức- GV nhắc lại cách trình bày văn bản.+ Tên đầu bài viết to và cân đối với nội dung bài.+ Đối với văn xuôi khi bắt đầu một đoạn cần viết lùi vào để đảm bảo tính thẩm mĩthì các đoạn lùi vào đầu dòng.+ Đối với thơ đợc chia ra thành các thể loại khác nhau cần chú ý một ssố thể loạisau:. Thơ tự do: tuỳ nội dung từng bài mà trình bày sao cho cân xứng trên trang vở.. Thơ lục bát thì các dòng thơ đảm bảo dong 6 chữ thì lùi vào so với dòng 8 chữ.Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp2. Luyện tập thực hành:HS thực hành viết một số bài thơ và văn xuôia. Bài thơ:Qua cầu sông ĐuốngQua cầu Sông Đuống ban đêmĐiện nhà máy Gỗ, máy Diêm sáng ngờiTởng đâu Sông Đuống ngủ rồiMà câu quan họ ghẹo ngời vẫn sangNhà cao ngó xuống sông vàngCông nhân mấy tốp chừng đang học bàiCửa vuông mở rộng lng trờiGiữa đêm mà vẫn thấy đời sáng sao.Ngô Quân Miệnb. bài vănVầng trăng quê emVầng trăng vàng thắm đang từ từ nhô lên sau luỹ tre làng. Làn gió nồm nam thổimát rợi. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt, trăng ôm ấp mái tócbạc của các cụ già.Khuya. Làng quê em đã vào giấc ngủ, chỉ có vầng trăng vẫn thao thức nh canh gáctrong đêm.Phan Sỹ ChâuĐối với các bài viết GV viết lên bảng sau đó cho HS viết vào vở 1 lần. Sau khi HSviết xong 1 lần GV nhận xét và sửa lỗi cho HS những lỗi sai mà các em còn mắc phải,cho các em sửa lại những lỗi sai đó và viết lại bài 1 lần cho đúng hơn.GV chú ý quan sát chỉnh sửa các chữ hoa cho các em sao cho chuẩn mẫu đẹp vàmềm mại, thanh đậm.3. Củng cố dặn dò- HS nhắc lại cách trình bày một số dạng văn bản- Dặn các em về nhà viết bài.Bài 11: Sáng tạo sửa saiI. Mục tiêu- HS nắm dợc một số mẫu chữ hoa sáng tạo.Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014Giáo án dạy luyện viết chữ đẹp- Biết cách sáng tạo một số mẫu chữ hoa, sáng tạo trong trình bày, củng cố các kĩnăng viết chữ khác.- Rèn tính cẩn thận óc sáng tạo thẩm mĩ.II. Các hoạt động dạy học1. Hớng dẫn sáng tạoYêu cầu chung: Sáng tạo trên cơ sở mẫu chuẩn, thêm vào một số nét, hoặc bớt đimột số nét phụ để cho chữ thêm mềm mại mà vẫn đúng quy trình, đảm bảo cho chữ đókhông bị biến dạng.- GV viết một vài chữ sáng tạo đại diện cho các nhóm.A B C K Q X+ Nhóm 1: GV gợi ý sáng tạo chữ đầu tiên của nhóm: ACác nhóm còn lại làm tơng tự nh nhóm 1.+ Nhóm 2: P, R, B, D, Đ.+ Nhóm 3: C, G, S, L, E, Ê, T.+ Nhóm 4: I, K, V, H.+ Nhóm 5: O, Ô, Ơ, Q.+ Nhóm 6: U, Ư, Y, X.Luyện tập sáng tạo bài ca dao:Đất Long ThànhRủ nhau chơi khắp Long ThànhBa mơi sáu phố rành rành chẳng saiHàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai,Hàng Buồm, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Hàng Khay,Mã Vĩ, Hàng Điếu, Hàng Giày,Hàng Lờ, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn.Ca dao.GV nhận xét bài viết của học sinh2. Hớng dẫn sửa saiTrong khi viết bài ở những chữ cần viết hoa, HS có thể quên không viết hoa, đểkhắc phục không bị tẩy xoá ta có thể sửa một số trờng hợp từ chữ thờng sang chữ hoanh:t, l, i, u, y sửa thành t, l, i, u, yĐể đảm bảo tính thẩm mĩ khi sửa từ chữ thờng sang chữ hoa thì khi viết ta cần viếtđúng quy trình của chữ hoa đó và lu ý tại một số nét mà chữ hoa đó đi qua chữ thờngTrờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014Giáo án dạy luyện viết chữ đẹpthì ta cần nhẹ tay tránh bị nhoè mực, hoặc di chuyển một số điểm của chữ hoa vàonhững điểm mà chữ thờng đã đi qua.GV hớng dẫn HS sửa một số chữCác trờng hợp sai khác GV nhắc nhở HS chú ý tìm cách sửa chữa để hạn chế việctẩy xoá trong bài viết.3. Củng cố, dặn dò.- Nhắc lại nội dung bài học.- Dặn hs về nhà viết bài, sáng tạo và tim cách sửa sai các chữ trong bảng chữ cái.Bài 12: Tổng kết, đánh giáI. Mục tiêu:- Tổng hợp các kĩ năng luyện chữ đẹp đã học.- HS viết đúng, đẹp, có sáng tạo trong bài viết.- Rèn tính cẩn thận, yêu thích cái đẹp, hăng hái say mê luyện tập.II. Các hoạt động dạy học.1. Luyện tập.- Cho HS luyện tập lại một số chữ hoa( tuỳ theo đối tợng HS mà GV cho luyện : cóthể luyện mỗi nhóm 1 chữ hoặc nếu HS còn viết chữ nào đó cha đạt thì cho luyên chữđó)- Thực hành viết bài ca dao:Cảnh đẹp Hồ TâyGió đa cành trúc la đà,Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xơng.Mịt mù khói toả ngàn sơng,Nhịp chày Yên Thái mặt gơng Tây HồCa dao- HS viết bài, GV chỉnh sửa nâng cao2. Kiểm tra, đánh giá.GVcho HS viết bài kiểm tra cuối khoá trên cùng trang giấy với bài khảo sát, nhắcnhở các em cách trình bày bài viết trớc khi HS viết bài.HS viết bài kiểm tra.Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014Giáo án dạy luyện viết chữ đẹpGV thu bài, nhận xét bài viết, đánh giá toàn bộ quá trình luyện tập trong cả khoá họccủa từng em.3. Hớng dẫn viết chữ nghiêng trên giấy đờng kẻ đứng và giấy kẻ ngang:Viết tơng tự nh trên giấy kẻ nghiêng, đảm bảo các con chữ phải đều nhau và đảmbảo độ nghiêng đều của chữ.Toàn bộ quy trình viết không có gì thay đổi vẫn có thể tập từ các nét cơ bản rồi đếnquy trình viết4. Củng cố, dặn dò:- Nhắc lại nội dung bài học.- Dặn HS về nhà luôn luyện tập để duy trì chữ viết.- Chú ý viết cẩn thận và viết đẹp đúng tốc độ ở tất cả các môn học.Trờng tiểu Học Hợp Thanh B. Năm học 2013 – 2014