Đề tài Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý – Luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp

Ngày nay, trên thế giới công tác bảo vệ môi trƣờng sống đƣợc đặt ra nhƣ
một vấn đề sống còn của loài ngƣời. Riêng về lĩnh vực quản lý chất thải đã thu
hút đƣợc sự chú ý của tất cả các nƣớc. Hàng trăm công trình nghiên cứu về các
tiêu chuẩn thải ra chất thải, tổ chức thu gom và vận chuyển chất thải đã ra đời.
Các nƣớc phát triển đã thiết lập những bộ luật mới về quản lý chất thải rất
nghiêm ngặt.
Là một nƣớc nằm ở khu vực châu Á, Việt Nam đã đƣợc chứng kiến sự
phát triển nhanh chóng của các nƣớc láng giềng và trong khu vực suốt thời gian
qua. Đồng thời cũng thấy đƣợc những bài học to lớn về môi trƣờng mà những
nƣớc đi trƣớc. Trong những năm gần đây, tốc độ đô thị hóa, công nghiệp hóa tại
các thành phố và các khu đô thị Việt Nam đã gia tăng mạnh mẽ và đang có xu
hƣớng tiếp tục tăng mạnh mẽ trong những năm tới. Tại các đô thị của Việt Nam
nhƣ Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng vấn đề ô nhiễm
môi trƣờng đang trở nên trầm trọng. Cùng với sự phát triển của công nghiệp hóa
và đô thị hóa, nhiều loại chất thải khác nhau phát sinh từ các hoạt động của con
ngƣời có xu hƣớng tăng lên về số lƣợng bao gồm: chất thải sinh hoạt, chất thải
công nghiệp, chất thải nông

pdf

71 trang

|

Chia sẻ: thuychi21

| Lượt xem: 6352

| Lượt tải: 5

download

Bạn đang xem trước

20 trang

tài liệu Đề tài Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
——————————-
ISO 9001 : 2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƢỜNG
Sinh viên : Nguyễn Thị Dáng
Ngƣời hƣớng dẫn: Ths. Đoàn Văn Hiển
Ths. Phạm Thị Mai Vân
HẢI PHÒNG – 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
———————————–
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ
VIỆT TIỆP HẢI PHÕNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƢỜNG
Sinh viên : Nguyễn Thị Dáng
Ngƣời hƣớng dẫn: Ths. Đoàn Văn Hiển
Ths. Phạm Thị Mai Vân
HẢI PHÒNG – 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
————————————–
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Dáng Mã số: 121147
Lớp: MT1201 Ngành: Kỹ thuật môi trƣờng
Tên đề tài: Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện
Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý.
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (
về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
..
..
..
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên:……………………………………………………………………………………………..
Học hàm, học vị:……………………………………………………………………………………
Cơ quan công tác:…………………………………………………………………………………..
Nội dung hƣớng dẫn:………………………………………………………………………………
………………..
……………..
……………..
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:……………………………………………………………………………………………..
Học hàm, học vị:……………………………………………………………………………………
Cơ quan công tác:…………………………………………………………………………………..
Nội dung hƣớng dẫn:………………………………………………………………………………
……………………….
……………….
……………….
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày ……. tháng ……. năm 2012
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày ……. tháng ……. năm 2012
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Hải Phòng, ngày ……tháng……..năm 2012
HIỆU TRƢỞNG
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
..
..
..
..
..
..
..
..
..
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu):
..
..
..
..
..
..
..
..
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi cả số và chữ):
..
..
..
Hải Phòng, ngày tháng năm 2012
Cán bộ hướng dẫn
(họ tên và chữ ký)
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân
thành nhất đến thạc sĩ Đoàn Văn Hiển – Trưởng khoa chống nhiễm khuẩn –
Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện
giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Phạm Thị Mai Vân – Bộ môn Kỹ thuật
Môi trường Đại học Dân lập Hải Phòng đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành đề
tài này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả thầy cô trong khoa môi trường và toàn
thể các thầy cô đã dạy em trong suốt khóa học tại trường ĐHDL Hải Phòng.
Em xin gửi lời cảm ơn đến cán bộ công nhân viên trong khoa chống
nhiễm khuẩn – Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã động
viên và tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình học và làm khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, 8 tháng 12 năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Thị Dáng
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CTYT : Chất thải y tế
CTYTNH : Chất thải y tế nguy hại
CTR : Chất thải rắn
AIDS : Acquired Immune Deficiency Syndrome (Hội chứng suy giảm
miễn dịch mắc phải)
GB : Giƣờng bệnh
BN : Bệnh nhân
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
BS : Bác sĩ
HL : Hộ lý
ĐDV : Điều dƣỡng viên
CBNV : Cán bộ nhân viên
HIV : Human Immunodeficiency Virus ( Vi rút gây suy giảm miễn dịch ở
ngƣời)
BOD5 : Chỉ số nhu cầu oxy sinh hóa sau 5 ngày, ở nhiệt độ 20
0
C
NVYT : Nhân viên y tế
NVVS : Nhân viên vệ sinh
HBV : Hepatitis B virus ( Vi rút viêm gan B)
HCV : Hepatitis C virus (Vi rút viêm gan C)
CĐHA : Chuẩn đoán hình ảnh
HTXLNT : Hệ thống xử lý nƣớc thải
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Chất thải y tế theo giƣờng bệnh trên thế giới ………………………………… 5
Bảng 1.2. Lƣợng chất thải phát sinh tại các khoa trong bệnh viện ………………….. 7
Bảng 1.3. Lƣợng chất thải phát sinh tại các khoa trong bệnh viện ………………….. 7
Bảng 1.4. Các loại nhiễm khuẩn, tác nhân gây bệnh và đƣờng lây nhiễm …….. 17
Bảng 2.1.Thông tin về tổ chức hành chính ………………………………………………… 24
Bảng 2.2. Lƣợng chất thải rắn y tế thông thƣờng phát sinh theo tháng trong năm
2012 ……………………………………………………………………………………………………… 26
Bảng 2.3. Lƣợng chất thải rắn y tế nguy hại phát sinh theo tháng trong năm
2012 ……………………………………………………………………………………………………… 27
Bảng 2.4. Tỷ lệ CTYT nguy hại và CTYT thông thƣờng theo tháng trong năm
2012 ……………………………………………………………………………………………………… 28
Bảng 2.5. Kết quả kiểm tra về phân loại chất thải rắn y tế tại các khoa phòng . 29
Bảng 2.6. Kết quả kiểm tra về thu gom CTR y tế tại các khoa phòng. ………….. 31
Bảng 2.11. Kết quả kiểm tra về xử lý/tiêu hủy CTR y tế. ……………………………. 39
Bảng 2.8. Kết quả kiểm tra về vận chuyển CTR y tế tại các khoa phòng đến nơi
lƣu giữ ………………………………………………………………………………………………….. 35
Bảng 2.9. Kết quả kiểm tra về vận chuyển CTR ra ngoài bệnh viện ……………… 35
Bảng 2.10. Kết quả kiểm tra về nơi lƣu giữ CTR y tế …………………………………. 37
Bảng 2.7. Kết quả kiểm tra về tiêu chuẩn, số lƣợng dụng cụ bao bì đựng và xe
vận chuyển chất thải rắn trong bệnh viện. …………………………………………………. 32
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng……………………………… 25
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU …………………………………………………………………………………………. 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI Y TẾ ……………………………………. 4
1.1. Một số khái niệm. ………………………………………………………………………………. 4
1.2. Thực trạng quản lý chất thải y tế trên thế giới. ………………………………………. 4
1.2.1. Thực trạng phát sinh chất thải y tế. ……………………………………………………. 5
1.2.2. Phân loại chất thải y tế. ……………………………………………………………………. 5
1.2.3. Quản lý chất thải y tế. ……………………………………………………………………… 6
1.3. Thực trạng quản lý chất thải y tế tại Việt Nam. ……………………………………… 6
1.3.1. Thực trạng phát sinh chất thải y tế. ……………………………………………………. 6
1.3.2. Thành phần và phân loại chất thải y tế. ………………………………………………. 8
1.3.3. Quản lý chất thải y tế. ……………………………………………………………………. 10
1.3.3.1.Về quản lý chất thải ……………………………………………………………………… 10
1.3.3.2.Về xử lý chất thải rắn y tế. ……………………………………………………………. 11
1.3.4. Một số yếu tố có ảnh hƣởng đến công tác quản lý chất thải y tế. …………. 12
1.3.4.1. Hiểu biết của cán bộ, nhân viên y tế về quản lý chất thải y tế. ………….. 12
1.3.4.2. Nguồn lực cho công tác quản lý chất thải. ……………………………………… 13
1.4. Tác hại và nguy cơ của chất thải y tế đối với môi trƣờng và sức khỏe cộng
đồng. …………………………………………………………………………………………………….. 15
1.4.1. Ảnh hƣởng của chất thải y tế đối với môi trƣờng ………………………………. 15
1.4.2. Ảnh hƣởng của chất thải y tế đối với sức khỏe cộng đồng. …………………. 16
1.4.2.1. Nguy cơ và tác động của chất thải nhiễm khuẩn. ……………………………. 16
1.4.2.2. Nguy cơ và tác động của vật sắc nhọn. ………………………………………….. 17
1.4.2.3. Nguy cơ và tác động của chất thải hóa học và dƣợc phẩm ……………….. 18
1.4.2.4. Nguy cơ và tác động của chất thải là thuốc gây độc tế bào. ……………… 18
1.4.2.5. Nguy cơ và tác động của chất thải phóng xạ. …………………………………. 19
1.5. Hiện trạng về rác thải ngành y tế Hải Phòng hiện nay. ………………………….. 19
1.6. Một số phƣơng pháp xử lý, tiêu hủy chất thải y tế. ………………………………. 20
1.6.1. Phƣơng pháp xử lý. ……………………………………………………………………….. 20
1.6.2. Chôn lấp chất thải rắn y tế. ……………………………………………………………… 21
1.6.3. Thiêu đốt chất thải rắn y tế. …………………………………………………………….. 22
CHƢƠNG 2: HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TẠI BỆNH
VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP ………………………………………………………………… 23
2.1.Tổng quan về bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp. ……………………………………….. 23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. ………………………………………………….. 23
2.1.2. Khung hành chính của bệnh viện. ……………………………………………………. 24
2.2. Hiện trạng quản chất thải rắn y tế bệnh viện Việt Tiệp. ………………………… 25
2.2.1. Nguồn phát sinh. …………………………………………………………………………… 25
2.2.2. Số lƣợng chất thải phát sinh tại bệnh viện. ……………………………………….. 26
2.2.3. Công tác phân loại, thu gom,vận chuyển, lƣu giữ, xử lý chất thải rắn. …. 28
2.2.4. Các vấn đề tồn tại trong hệ thống quản lý chất thải y tế. …………………….. 41
CHƢƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
CHẤT THẢI Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP ………………….. 43
3.1.Về công tác quản lý …………………………………………………………………………… 43
3.2. Về trang thiết bị dụng cụ …………………………………………………………………… 43
3.3. Về quy hoạch, xây dựng ……………………………………………………………………. 44
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………… 45
KHUYẾN NGHỊ ……………………………………………………………………………………. 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………………………….. 47
PHỤ LỤC ……………………………………………………………………………………………… 49
1
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trên thế giới công tác bảo vệ môi trƣờng sống đƣợc đặt ra nhƣ
một vấn đề sống còn của loài ngƣời. Riêng về lĩnh vực quản lý chất thải đã thu
hút đƣợc sự chú ý của tất cả các nƣớc. Hàng trăm công trình nghiên cứu về các
tiêu chuẩn thải ra chất thải, tổ chức thu gom và vận chuyển chất thải đã ra đời.
Các nƣớc phát triển đã thiết lập những bộ luật mới về quản lý chất thải rất
nghiêm ngặt.
Là một nƣớc nằm ở khu vực châu Á, Việt Nam đã đƣợc chứng kiến sự
phát triển nhanh chóng của các nƣớc láng giềng và trong khu vực suốt thời gian
qua. Đồng thời cũng thấy đƣợc những bài học to lớn về môi trƣờng mà những
nƣớc đi trƣớc. Trong những năm gần đây, tốc độ đô thị hóa, công nghiệp hóa tại
các thành phố và các khu đô thị Việt Nam đã gia tăng mạnh mẽ và đang có xu
hƣớng tiếp tục tăng mạnh mẽ trong những năm tới. Tại các đô thị của Việt Nam
nhƣ Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵngvấn đề ô nhiễm
môi trƣờng đang trở nên trầm trọng. Cùng với sự phát triển của công nghiệp hóa
và đô thị hóa, nhiều loại chất thải khác nhau phát sinh từ các hoạt động của con
ngƣời có xu hƣớng tăng lên về số lƣợng bao gồm: chất thải sinh hoạt, chất thải
công nghiệp, chất thải nông nghiệp, chất thải xây dựng và nguy hiểm hơn cả là
chất thải y tế.
Theo báo cáo của Bộ Y tế, tính đến tháng 10 năm 2007, cả nƣớc có 1087
bệnh viện, trong đó có 1023 bệnh viện công, 64 bệnh viện tƣ với tổng số
140.000 giƣờng bệnh. Bên cạnh đó, có 14 Viện thuộc hệ dự phòng, 189 trung
tâm y tế dự phòng tuyến tỉnh, 680 trung tâm y tế huyện, 100 cơ sở nghiên cứu
đào tạo y dƣợc và 181 công ty, xí nghiệp sản xuất thuốc, 10.999 trạm y tế xã,
phƣờng. Tổng lƣợng chất thải rắn phát sinh từ các cơ sở y tế năm 2005 vào
khoảng 300 tấn/ngày, trong đó có 40 tấn/ngày là chất thải y tế nguy hại [7].
Hiện nay chỉ có 1/3 lƣợng rác thải y tế ở Việt Nam đƣợc đốt bằng lò đốt
hiện đại với hai trung tâm xử lý chất thải y tế quy mô đặt tại Thành phố Hồ Chí
Minh và Thành phố Hà Nội, lƣợng rác còn lại đƣợc đem đi chôn lấp. Tuy nhiên
thì việc xử lý rác thải hiện nay vẫn còn nhiều bất cập, cụ thể là một số bệnh viện
2
vẫn còn tình trạng mang rác thải y tế nhƣ dây truyền dịch, bơm kim tiêmvẫn
còn dính máu bán cho một số cơ sở tái chế sai quy định. Đây là hành vi đặc biệt
nguy hiểm cho xã hội, là con đƣờng phát tán vi khuẩn, làm lây lan dịch bệnh
trong cộng đồng.
Để đánh giá thực trạng về CTYT cũng nhƣ những ảnh hƣởng của CTYT
đối với môi trƣờng, nhiều nhà khoa học, nhiều cơ quan đã tiến hành điều tra,
nghiên cứu. Các nghiên cứu đã phần nào cho thấy những tồn tại trong công tác
quản lý CTYT ở nƣớc ta [15], [10], [16]. Hiện nay, vì nhiều lý do, trong đó có
áp lực về nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân, sự quá tải của nhiều bệnh viện,
sự thiếu đồng bộ cơ sở hạ tầng của bệnh viện nên dẫn tới vệ sinh môi trƣờng của
nhiều bệnh viện chƣa đƣợc đảm bảo [4].
Thành phố Hải Phòng là một trong những thành phố có tốc độ phát triển
kinh tế và mật độ dân số cao, là trung tâm văn hóa giáo dục, y tế lớn của cả
nƣớc. Ngành y tế thành phố phát triển mạnh mẽ, đáp ứng tốt nhu cầu chăm sóc
sức khỏe cho ngƣời dân trên địa bàn thành phố và dân cƣ các địa phƣơng khác.
Thành phố có gần 30 bệnh viện hạng I, II, III và phòng khám. Hàng ngày một
lƣợng rác thải khá lớn từ các hoạt động y tế đƣợc thải ra khoảng 2,5 – 3 tấn/ngày
[11].
Với nhận thức nhƣ vậy, trong khóa luận tốt nghiệp này tôi đã đi sâu vào
nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện
Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản
lý” nhằm đánh giá thực trạng về công tác quản lý chất thải y tế đồng thời đƣa ra
một số phƣơng án giải quyết có tính khả thi và nêu một số khuyến nghị nhằm
nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý chất thải tại bệnh viện Hữu nghị Việt
Tiệp.
3
Mục tiêu đề tài
– Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện Hữu
nghị Việt Tiệp Hải Phòng qua các kết quả kiểm tra về kiến thức, thực hành công
tác phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải.
– Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý chất thải rắn
y tế.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thu thập thông tin tài liệu: kế thừa các kết quả nghiên cứu đã
có sẵn, thu thập phân tích qua các báo cáo.
Phƣơng pháp khảo sát thực tế: khảo sát, thu thập số liệu tại bệnh viện.
4
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI Y TẾ
1.1. Một số khái niệm.
Từ năm 1999 Bộ Y tế đã ban hành Quy chế quản lý chất thải y tế số
2575/1999/QĐ-BYT, đến năm 2007 quy chế này đã đƣợc điều chỉnh để phù hợp
với tình hình cấp bách hiện nay về quản lý CTYT: Quyết định số 43/2007/QĐ-
BYT ngày 30/11/2007 của Bộ Y tế về Quy chế quản lý chất thải y tế [5].
Chất thải y tế là vật chất ở thể rắn, lỏng và khí đƣợc thải ra từ các cơ sở y
tế bao gồm chất thải y tế nguy hại và chất thải thông thƣờng.
Chất thải y tế nguy hại là chất thải chứa yếu tố nguy hại cho sức khỏe con
ngƣời và môi trƣờng nhƣ dễ lây nhiễm, gây ngộ độc, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ,
dễ ăn mòn hoặc có đặc tính nguy hại khác nếu những chất thải này không đƣợc
tiêu hủy an toàn.
Quản lý chất thải y tế là hoạt động quản lý việc phân loại, xử lý ban đầu,
thu gom, vận chuyển, lƣu giữ, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy
chất thải y tế và kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
1.2. Thực trạng quản lý chất thải y tế trên thế giới.
Nghiên cứu về CTYT đã đƣợc tiến hành tại nhiều nƣớc trên thế giới, đặc
biệt ở các nƣớc đang phát triển nhƣ Anh, Mỹ, Nhật, CanadaCác nghiên cứu
đã quan tâm đến nhiều lĩnh vực nhƣ tình hình phát sinh, phân loại CTYT, quản
lý CTYT (biện pháp làm giảm thiểu chất thải, tái sử dụng chất thải, xử lý chất
thải, đánh giá hiệu quả của các biện pháp xử lý chất thải), tác hại của CTYT
đối với môi trƣờng, sức khỏe, biện pháp làm giảm tác hại của CTYT đối với
sức khỏe cộng đồng, sự đe dọa của chất thải nhiễm khuẩn tới sức khỏe cộng
đồng, ảnh hƣởng của nƣớc thải y tế đối với việc lan truyền dịch bệnh, những
vấn đề liên quan của y tế công cộng với CTYT, tổn thƣơng lây nhiễm ở y tá,
hộ lý và ngƣời thu gom rác, nhiễm khuẩn bệnh viện, nhiễm khuẩn ngoài bệnh
viện đối với ngƣời thu nhặt rác, vệ sinh viên và cộng đồng, ngƣời phơi nhiễm
với HIV, HBV, HVC ở nhân viên y tế [18], [19], [21], [22].
5
1.2.1. Thực trạng phát sinh chất thải y tế.
Khối lƣợng CTYT phát sinh thay đổi theo khu vực địa lý, theo mùa và
phụ thuộc vào các yếu tố khách quan nhƣ: cơ cấu bệnh tật, dịch bệnh, loại, quy
mô bệnh viện, phƣơng pháp và thói quen của nhân viên y tế trong việc khám,
chữa bệnh và chăm sóc bệnh nhân và rác thải của bệnh nhân ở các khoa phòng
[13].
Bảng 1.1. Chất thải y tế theo giƣờng bệnh trên thế giới [9]
Tuyến bệnh viện Tổng lƣợng CTYT (kg/
GB)
CTYT nguy hại
(kg/GB)
Bệnh viện trung ƣơng 4,1 – 8,7 0,4 – 1,6
Bệnh viện tỉnh 2,1 – 4,2 0,2 – 1,1
Bệnh viện huyện 0,5 – 1,8 0,1 – 0,4
1.2.2. Phân loại chất thải y tế.
Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (1992), ở các nƣớc đang phát
triển có thể phân loại CTYT thành các loại sau: Chất thải không độc hại (chất
thải sinh hoạt gồm chất thải không bị nhiễm các yếu tố nguy hại, chất thải sắc
nhọn (truyền nhiễm hay không truyền nhiễm), chất thải nhiễm khuẩn (khác với
các vật sắc nhọn nhiễm khuẩn), chất thải hóa học và dƣợc phẩm (không kể các
loại thuốc độc với tế bào), chất thải nguy hiểm khác (chất thải phóng xạ, các
thuốc độc tế bào, các bình chứa khí có áp suất cao) [3], [23].
Ở Mỹ phân loại chất thải y tế thành 8 loại: Chất thải cách ly (chất thải có
khả năng truyền nhiễm mạnh), những nuôi cấy và dự trữ các tác nhân truyền
nhiễm và chế phẩm sinh học liên quan, những vật sắc nhọn đƣợc dùng