Đề cương môn học: Khoa học quản lý

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT

1. Thông tin chung về môn học

– Tên học phần: KHOA HỌC QUẢN LÝ

– Mã số:

– Số tín chỉ: 03 = 45 tiết

– Thuộc chương trình đào tạo trình độ: cử nhân, hình thức đào tạo: tập trung

– Loại học phần (bắt buộc, tự chọn): Tự chọn

-Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:                                       50 Tiết

+ Nghe giảng lý thuyết:                                                        35 tiết

+ Thảo luận, bài tập và HD tự học trên lớp:                         10 tiết

– Thi hết học phần:                                                                03 tiết

–   Tự học:                                                                             90 giờ

– Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa học lãnh đạo và Chính sách công

Số điện thoại: 0946 11 99 96; 0976 36 56 56

2. Tóm tắt nội dung môn học

Khoa học quản lý đã gần như trở thành một ngành khoa học hoàn chỉnh, bắc cầu giữa khoa học tự nhiên và khoa học xã hội, dựa trên những tư tưởng triết học thấm nhần các giá trị văn hóa của mỗi cộng đồng xã hội.

Khoa học quản lý ngày nay là kết quả của một quá trình nhiều năm tổng kết từ thực tiễn quản lý và không ngừng được bổ sung, nâng cao nhằm đáp ứng yêu cầu của sự phát triển kinh tế xã hội. Đó là một ngành khoa học luôn luôn sáng tạo, được vận dụng phù hợp với đặc điểm kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của mỗi nước ở từng thời kỳ khác nhau. Ngay ở các nước phát triển cao vẫn đang còn không ít vấn đề về quản lý cần tiếp tục nghiên cứu, tranh luận để làm sáng tỏ và phong phú thêm. Đối với các nước đang phát triển ở trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với điểm xuất phát thấp và chậm nên phải kế thừa có chọn lọc các thành tựu về quản lý mà loài người đã đạt được, đồng thời tự tổng kết rút kinh nghiệm và sáng tạo phương thức quản lý thích hợp.

Nội dung cơ bản được chia thành 8 chương:

Chương 1: Tổng quan về khoa học quản lý

Chương 2: Nguyên tắc và phương pháp quản lý

Chương 3: Chức năng quản lý

Chương 4: Cơ cấu tổ chức quản lý

Chương 5: Lao động quản lý

Chương 6: Cán bộ lãnh đạo, quản lý

Chương 7: Thông tin quản lý

Chương 8: Quyết định quản lý

3. Mục tiêu của môn học

3.1. Về kiến thức:

Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản khoa học quản lý về các nguyên lý, nguyên tắc và phương pháp quản lý; các chức năng quản lý; các kiểu cơ cấu tổ chức quản lý; cán bộ lãnh đạo, quản lý; lao động quản lý; thông tin và quyết định.

3.2. Về kỹ năng:

Giúp người học có khả năng vận dụng sáng tạo những kiến thức khoa học quản lý vào hoạt động quản lý phát triển kinh tế – xã hội nói chung và quản lý sản xuất kinh doanh nói riêng trong từng ngành nghề, lĩnh vực (địa phương) và đơn vị công tác.

3.3. Về thái độ:

Góp phần củng cố niềm tin của học viên về quản lý có khoa học và là cơ sở vững chắc trong việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước trong quản lý kinh tế.

Phân bổ thời gian giảng dạy học phần

4. Phân bổ thời gian giảng dạy học phần

Nội dung

Lên lớp

Tự học  (giờ)

Lý thuyết (tiết)

Thảo luận (tiết)

(1)

(2)

(3)

(4)

Chương 1 + 2

5,0

0

10

Chương 3.

5,0

0

10

Chương 4

5,0

0

10

Thảo luận 1

 

5,0

10

Chương 5

5,0

0

10

Chương 6

5,0

0

10

Chương 7 + 8

5,0

0

10

Thảo luận 2

 

5,0

10

Ôn tập, kiểm tra

5,0

 

10

Tổng số

  35

10

90

5. Phương pháp, hình thức kiểm tra và đánh giá kết quả học tập học phần

5.1. Kiểm tra, đánh giá quá trình: có trọng số 50%

– Điểm chuyên cần có trọng số 10%, gồm:điểm đánh giá tham dự học tập trên lớp, tham gia phát biểu, thảo luận xây dựng bài, semina…

– Điểm đánh giá tự học: 10%

– Điểm kiểm tra giữa kỳ: 30 %.

5.2. Điểm thi kết thúc học phần: có trọng số 50%.

– Hình thức thi: tự luận

– Thời lượng thi: 120 phút

6. Nội dung môn học

Chương 1:  TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC QUẢN LÝ

1.1. Tính tất yếu khách quan của quản lý

– Nhằm tạo sự thống nhất ý chí trong tổ chức,

– Định hướng sự phát triển của tổ chức trên cơ sở xác định rõ mục tiêu chung 

– Tổ chức, điều hòa, phối hợp và hướng dẫn hoạt động của các cá nhân trong tổ chức.

– Tạo động lực cho mọi cá nhân trong tổ chức.

– Tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của cá nhân.

1.2. Đối tượng, đặc điểm và phương pháp nghiên cứu của khoa học quản lý

1.2.1. Đối tượng của khoa học quản lý

Đối tượng nghiên cứu của khoa học quản lý là các quan hệ quản lý

 1.2.2. Đặc điểm của khoa học quản lý

Khoa bọc quản lý là môn khoa học có tính ứng dụng

Khoa học quản lý là một khoa học có tính liên ngành, liên bộ môn

Quản lý vừa là một khoa học vừa là một nghệ thuật đồng thời là
một nghề.

1.2.3. Phương pháp nghiên cứu của khoa học quản lý

– Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử

– Phương pháp hệ thống

– Phương pháp mô hình hóa

– Phương pháp thử nghiệm – sai lầm hay phương pháp thực nghiệm

Ngoài ra, khoa học quản lý còn sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể khác như: phương pháp phân tích, phương pháp toán kinh tế, phương pháp tổ chức, phương pháp thống kê, phương pháp điều tra xã hội học, phương pháp tâm lý, phương pháp lịch sử v.v…

1.3. Khái lược về lịch sử phát triển các tư tưởng quản lý

1.3.1. Tư tưởng quản lý giai đoạn tiền tư bản

Ở giai đoạn này, tư tưởng quản lý mang tính triết học.

1.3.2. Tư tưởng quản lý dưới chủ nghĩa tư bản

Giai đoạn này diễn ra cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Khoa học quản lý từng bước được tách khỏi triết học và dần dần trở thành bộ môn khoa học độc lập, có sự tham gia và đóng góp của nhiều trường phái và nhiều độc giả.

1.3.2. Tư tưởng quản lý Mác – Lênin

Bộ Tư bản của C.Mác đã phân tích sự chỉ huy của tư bản là cần thiết khách quan, và là điều kiện thực sự của sản xuất có sự hợp tác và quy mô tương đối lớn, giống như vai trò của nhạc trưởng trong dàn nhạc.

* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC CHƯƠNG 1:

I. Thu hoạch bài đã học và chuẩn bị bài sắp học

1.2. Câu tự học chương 2:

1. Tại sao quản lý cần có Nguyên tắc?

2. Trong quản lý có những Phương pháp nào?

1.2.Câu hỏi thu hoạch chương 1:

1. Trình bày tính tất yếu khách quan của quản lý

2. Trình bày đối tượng, đặc điểm và phương pháp nghiên cứu của khoa học quản lý.

3. Phân tích sơ lược tư tưởng quản lý Mác – Lênin

1.3 Những yêu cầu của học viên về những nội dung cần làm rõ ở chương 1: Học viên tự đề xuất

II. Tài liệu tham khảo

2.1 Tài liệu phải đọc:

1. Nguyễn Cảnh Hoan (2013),  Tập bài giảng Khoa học quản lý, NXB Đại học kinh tế quốc dân, Hà nội. (từ trang 7 đến  trang 21)

2. Đại học KTQD (2016), Giáo trình Quản lý học, NXB Đại học KTQD:        Trang 37 – 50; 87-132.

2.2 Tài liệu nên đọc

3. Phan Huy Đường (2017), Giáo trình khoa học quản lý, NXB Đại học quốc gia Hà Nội. (trang … – …. và  trang … – ….)

4. Đặng Ngọc Lợi (2013), Giáo trình khoa học quản lý, NXB Chính Trị Hành Chính. (trang … – …. và  trang … – ….)

III. Sản phẩm tự học: 2-3 trang A4 viết tay nộp về Khoa LĐH&CSC trước khi học bài sau ít nhất 01 ngày làm việc.

Chương 2:  NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ

2.1. Nguyên tắc quản lý

2.1.1. Khái niệm nguyên tắc quản lý

Nguyên tắc quản lý là những quy tắc chỉ đạo, những tiêu chuẩn hành vi, những quan điểm cơ bản chi phối mọi quá trình quản lý mà nhà quản lý phải tuân thủ.

2.1.2. Những cơ sở đề ra nguyên tắc quản lý

Để nguyên tắc quản lý đề ra được đúng đắn, phải dựa trên một số cơ sở khoa học chủ yếu sau đây:

– Mục tiêu của hệ thống

– Trạng thái của hệ thống (thực trạng)

– Tác động của hệ thống các quy luật

2.1.3. Vai trò của nguyên tắc quản lý

Chi phối từ đầu đến cuối của quá trình của quản lý, về tính nguyên tắc buộc phải thực hiện như thế, không được làm khác; đồng thời phải thống nhất giữa tính nguyên tắc và tính năng động trong thực hiện.

2.2. Các nguyên tắc quản lý cơ bản

–  Nguyên tắc tập trung dân chủ

– Nguyên tắc kết hợp hài hòa lợi ích

– Nguyên tắc hiệu quả

– Nguyên tắc bao quát, toàn diện và tập trung xử lý khâu xung yếu

– Nguyên tắc sử dụng tổng hợp các phương pháp quản lý

2.3. Phương pháp quản lý

2.3.1. Khái niệm phương pháp quản lý

Phương pháp quản lý là tổng thể các cách thức tác động có thể có và có chủ đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý (cấp dưới và tiềm năng có được của hệ thống) và khách thể quản lý (các hệ thống khác, các ràng buộc của môi trường…) để đạt được các mục tiêu đề ra trong điều kiện biến động của môi trường.

2.3.2. Vai trò của phương pháp quản lý

Trong những điều kiện nhất định, phương pháp quản lý có vai trò quyết định quan trọng đến sự thực hiện thành công hay thất bại các mục tiêu và nhiệm vụ của quản lý.

2.4. Các phương pháp quản lý

2.4.1. Phương pháp hành chính

Các phương pháp hành chính trong quản lý là cách thức tác động trực tiếp của chủ thể quản lý lên tập thể những người lao động dưới quyền bằng cách quyết định dứt khoát, mang tính bắt buộc, đòi hỏi mọi người trong tổ chức phải chấp hành nghiêm ngặt, nếu vi phạm sẽ bị xử lý kịp thời, thích đáng.

2.4.2. Phương pháp kinh tế

Các phương pháp kinh tế là phương pháp tác động gián tiếp vào đối tượng bị quản lý, thông qua các lợi ích kinh tế và đòn bẩy kinh tế, để cho đối tượng bị quản lý tự ý lựa chọn phương án hoạt động có hiệu quả nhất trong phạm vi hoạt động của họ mà không cần phải thường xuyên tác động về mặt hành chính.

2.4.3. Phương pháp tâm lý – giáo dục

Các phương pháp tâm lý – giáo dục dựa trên cơ sở vận dụng các quy luật tâm lý. Đặc trưng của phương pháp này là tính thuyết phục và kích thích tinh thần.

* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC CHƯƠNG 2:

I. Thu hoạch bài đã học và chuẩn bị bài sắp học

1.1. Câu tự học chương 3:

1. Chức năng quản lý có ý nghĩa như thế nào?

2. Quá trình quản lý bao gồm những chức năng nào?

1.2.Câu hỏi thu hoạch chương 2:

1. Trình bày nội dung các nguyên tắc quản lý

2. Phân tích các phương pháp quản lý, nêu ví dụ hoặc liên hệ thực tiễn

1.3.  Những yêu cầu của học viên về những nội dung còn thắc mắc, cần làm rõ thêm ở chương 2: Học viên tự đề xuất

II. Tài liệu tham khảo

2.1 Tài liệu phải đọc:

1. Nguyễn Cảnh Hoan (2013),  Tập bài giảng Khoa học quản lý, NXB Đại học kinh tế quốc dân, Hà nội. (từ trang 88 đến  trang 120)

2…Đại học KTQD (2016), Giáo trình Quản lý học, NXB Đại học KTQD:  Trang 37 – 50;

2.2 Tài liệu nên đọc

1. Phan Huy Đường (2017), Giáo trình khoa học quản lý, NXB Đại học quốc gia Hà Nội.

2. Đặng Ngọc Lợi (2013), Giáo trình khoa học quản lý, NXB Chính Trị Hành Chính

III. Sản phẩm tự học: Học viên nộp bản đánh máy/viết tay với độ dài 2-3 trang A4 nộp về khoa (qua giáo viên giảng dạy chương tiếp theo)

Chương 3:  CHỨC NĂNG QUẢN LÝ

3.1. Tổng quan về chức năng quản lý

3.1.1. Khái niệm chức năng quản lý

– Khái niệm: …

– Bản chất: …

3.1.2. Ý nghĩa của chức năng quản lý

– Chức năng quản lý xác định vị trí, mối quan hệ giữa các bộ phận, các khâu, các cấp trong hệ thống quản lý…

– Mỗi hệ thống quản lý đều có nhiều bộ phận, nhiều khâu, nhiều cấp khác nhau, gắn liền với những chức năng xác định …

3.1.3. Phân loại chức năng quản lý

* Theo phương hướng tác động

– Chức năng đối nội

– Chức năng đối ngoại:

* Theo giai đoạn tác động

– Chức năng hoạch định:

– Chức năng tổ chức:

– Chức năng điều khiển:

– Chức năng kiểm tra:

– Chức năng điều chỉnh:

 – Chức năng điều chỉnh:

* Theo sự phân cấp quản lý

– Chức năng quản lý nhà nước:

– Chức năng quản trị

* Theo nội dung quản lý

– Các chức năng quản lý theo nội dung bao gồm: quản lý lao động; quản lý thiết bị, công nghệ; quản lý vật tư; quản lý tài chính; quản lý thông tin…

– Mỗi chức năng quản lý có đối tượng và nội dung nghiên cứu theo từng chuyên ngành cụ thể.

3.2. Nội dung các chức năng quản lý

3.2.1. Chức năng hoạch định

Chức năng hoạch định là chức năng quan trọng nhất trong các chức năng quản lý. Nội dung của hoạch định bao gồm các vấn đề chủ yếu sau đây:

– Định hướng hoạt động của hệ thống;

– Dự đoán các biến động của môi trường;

– Ổn định hệ thống;

– Đổi mới hệ thống.

3.2.2. Chức năng tổ chức

– Chức năng tổ chức là chức năng hình thành cơ cấu tổ chức quản lý cùng các mối quan hệ giữa chúng.

3.2.3. Chức năng điều khiển

– Điều khiển hệ thống là quá trình chủ thể sử dụng quyền lực quản lý của mình để tác động lên hành vi của các phần tử trong hệ thống một cách có chủ đích để hệ thống đi đến mục tiêu.

3.2.4. Chức năng kiểm tra

– Kiểm tra là việc giúp nhà quản lý phát hiện các sai sót, các ách tắc của tổ chức trong quá trình hoạt động để có giải pháp xử lý, điều chỉnh, tận dụng các nguồn lực để sớm đưa ra hệ thống đến mục tiêu.

3.2.5. Chức năng điều chỉnh

– Mục đích của điều chỉnh trong quản lý là khơi thông các ắc tắc, trì trệ của hệ thống làm cho việc khai thác các tiềm năng, nguồn lực của hệ thống mang lại hiệu quả cao hơn.

* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC CHƯƠNG 3:

I. Thu hoạch bài đã học và chuẩn bị bài sắp học

1.1. Câu tự học chương 4:

1. Cơ cấu tổ chức có những yêu cầu gì?

2. Khi xác định cơ cấu tổ chức cần dựa trên nguyên tắc nào?

1.2.Câu hỏi thu hoạch chương 3:

1. Phân loại chức năng quản lý

2. Trình bày nội dung các chức năng hoạch định và cho ví dụ hoặc liên hệ thực tiễn.

1.3.  Những yêu cầu của học viên về những nội dung còn thắc mắc, cần làm rõ thêm ở chương 3: Học viên tự đề xuất

II. Tài liệu tham khảo

2.1 Tài liệu phải đọc:

1. Nguyễn Cảnh Hoan (2013),  Tập bài giảng Khoa học quản lý, NXB Đại học kinh tế quốc dân, Hà nội. (từ trang 47 đến  trang 70)

2…Đại học KTQD (2012), Giáo trình Quản lý học, NXB Đại học KTQD        Trang 37 – 50;

2.2 Tài liệu nên đọc

1. Phan Huy Đường (2017), Giáo trình khoa học quản lý, NXB Đại học quốc gia Hà Nội. (từ trang … đến  trang …)

2. Đặng Ngọc Lợi (2013), Giáo trình khoa học quản lý, NXB Chính Trị Hành Chính. (từ trang … đến  trang …)

III. Sản phẩm tự học: 2-3 trang A4 viết tay nộp về Khoa LĐH&CSC trước khi học bài sau ít nhất 01 ngày làm việc.

Chương 4:  CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ

4.1. Khái niệm cơ cấu tổ chức

4.1.1. Khái niệm

4.1.2. Đặc điểm của cơ cấu tổ chức

– Cơ cấu tổ chức quản lý là hình thức phân công nhiệm vụ trong lĩnh vực quản lý, có tác động trực tiếp đến quá trình hoạt động của hệ thống.

4.2. Yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức

4.2.1. Đảm bảo tính tối ưu

– Giữa các khâu quản lý và các cấp quản lý cần thiết lập những mối quan hệ hợp lý. Số lượng cấp quản lý nên ít nhất, đảm bảo cho các hoạt động của hệ thống được tốt nhất.

4.2.2. Đảm bảo tính linh hoạt

– Cơ cấu tổ chức quản lý phải có khả năng thích ứng linh hoạt với bất kỳ tình huống nào xảy ra trong hệ thống cũng như ngoài môi trường.

4.2.3. Đảm bảo tính tin cậy

– Cơ cấu tổ chức quản lý phải đảm bảo tính chính xác, đáng tin cậy của tất cả các thông tin được sử dụng trong hệ thống, nhờ đó đảm bảo sự phối hợp các hoạt động và nhiệm cụ của tất cả các bộ phận của hệ thống.

4.2.4. Đảm bảo tính kinh tế

Cơ cấu tổ chức quản lý phải sử dụng chi phí quản lý đạt hiệu quả cao nhất. Bộ máy quản lý cần gọn nhẹ và điều hành thông suốt.

4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức

4.3.1. Các nhân tố thuộc đối tượng quản lý

– Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, của tiến bộ kỹ thuật, khoa học và công nghệ, sự phát triển của phân công lao động xã hội.

– Trình độ phát triển của quan hệ sở hữu (sở hữu tài sản, trí tuệ…) của đối tượng quản lý.

– Tính chất và đặc điểm của ngành, của lĩnh vực quản lý, trình độ trang bị của các quá trình lao động quản lý.

4.3.2. Các nhân tố thuộc lĩnh vực hoạt động quản lý và cơ chế quản lý, công cụ quản lý

– Quan hệ giữa tập trung thống nhất và phân cấp quản lý.

– Dân chủ hóa quá trình kinh tế xã hội…

– Quan hệ giữa quản lý ngành và quản lý lãnh thổ.

– Cơ sở kỹ thuật của hoạt động quản lý và trình độ của cán bộ quản lý.

4.3.3. Các nhân tố thuộc về thiết chế, thể chế chính trị, xã hội và tổ chức nhà nước

– Chế độ chính trị của quốc gia.

– Cơ cấu quyền lực của Nhà nước.

– Quan hệ giữa trung ương và địa phương…

4.4. Các nguyên tắc cơ bản khi xác định cơ cấu tổ chức

4.4.1. Nguyên tắc cơ cấu tổ chức phải gắn chặt với phương hướng và mục đích của tổ chức

– Hệ thống có quy mô lớn thì cơ cấu tổ chức của nó cũng có quy mô tương ứng và nếu hệ thống có quy mô vừa và nhỏ thì cơ cấu tổ chức cũng chỉ nên ở mức vừa và nhỏ.

4.4.2. Nguyên tắc chuyên môn hóa

Chuyên môn hóa cần đi đôi với tiêu chuẩn hóa.

– Công bố rõ ràng nhiệm vụ, mục đích, mục tiêu của cả hệ thống để mọi thành viên của hệ thống nắm được và hiểu phần việc của mình trong guồng máy chung của hệ thống.

– Cơ cấu tổ chức được tính toán theo nhiệm vụ được giao chứ không phải theo phạm vi công việc thực hiện.

4.4.3. Nguyên tắc thích nghi

– Nguyên tắc thích nghi là nguyên tắc đòi hỏi cơ cấu tổ chức quản lý phải có khả năng hoạt động tốt khi nội bộ hệ thống hoặc môi trường có sự biến động.

4.4.4. Nguyên tắc hiệu quả

– Hệ thống cần có cơ cấu tổ chức quản lý hợp lý nhất, đảm bảo chi phí cho các hoạt động là nhỏ nhất, mà kết quả chung thu được của hệ thống là lớn nhất trong khả năng có thể.

– Cơ cấu tổ chức quản lý phải tạo được môi trường văn hóa xung quanh nhiệm vụ của các phân hệ.

– Cơ cấu tổ chức cần đảm bảo cho đội ngũ cán bộ quản lý các phân hệ có quy mô hợp lý, tương ứng với khả năng kiểm soát.

4.5. Các kiểu tổ chức quản lý cơ bản

4.5.1. Cơ cấu tổ chức quản lý trực tuyến

– Đó là một mô hình tổ chức quản lý, trong đó mỗi người cấp dưới chỉ nhận sự điều hành và chịu trách nhiệm trước một người lãnh đạo trực tiếp cấp trên.

4.5.2. Cơ cấu tổ chức quản lý theo chức năng

– Là cơ cấu quản lý được tổ chức dựa trên việc chuyên môn hóa theo chức năng công việc.

4.5.3. Cơ cấu tổ chức quản lý trực tuyến – chức năng – tham mưu

Theo cơ cấu này, người lãnh đạo cấp cao nhất của hệ thống được sự trợ giúp của cán bộ quản lý chức năng để chuẩn bị các quyết định, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quyết định.

* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC CHƯƠNG 4:

I. Thu hoạch bài đã học và chuẩn bị bài sắp học

1.1. Câu tự học chương 5:

1. Thế nào là lao động quản lý?

2. Lao động quản lý có những đặc điểm gì?

1.2.Câu hỏi thu hoạch chương 4:

1. Nêu và phân tích: yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức

2. Trình bày tóm tắt các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức

3. Trình bày cơ cấu tổ chức quản lý theo chức năng. Cho ví dụ hoặc liên hệ thực tiễn

1.3.  Những yêu cầu của học viên về những nội dung còn thắc mắc, cần làm rõ thêm ở chương 4: Học viên tự đề xuất

II. Tài liệu tham khảo

2.1 Tài liệu phải đọc:

1. Nguyễn Cảnh Hoan (2013),  Tập bài giảng Khoa học quản lý, NXB Đại học kinh tế quốc dân, Hà nội. (từ trang 77 đến  trang 87)

2…Đại học KTQD (2012), Giáo trình Quản lý học, NXB Đại học KTQD: Từ trang 557 đến  trang 582;      

2.2 Tài liệu nên đọc:

1. Phan Huy Đường (2017), Giáo trình khoa học quản lý, NXB Đại học quốc gia Hà Nội. (từ trang … đến  trang …)

2. Đặng Ngọc Lợi (2013), Giáo trình khoa học quản lý, NXB Chính Trị Hành Chính. (từ trang … đến  trang …)

III. Sản phẩm tự học: 2-3 trang A4 viết tay nộp về Khoa LĐH&CSC trước khi học bài sau ít nhất 01 ngày làm việc.

THẢO LUẬN 1

Nội  dung:

1. Giải đáp thắc mắc của học viên trong học tập các chương 1-4

2. Câu hỏi thảo luận:

Câu 1: Sự cần thiết của khoa học quản lý?

Câu 2: Vận dụng chức năng quản lý trong thực tế được thực hiện như thế nào? Liên hệ thực tiễn ở Lào/Việt Nam

Câu 3: Vận dụng cơ cấu tổ chức quản lý trong thực tế được thực hiện như thế nào? Liên hệ thực tiễn ở Lào/Việt Nam

3. Hình thức thảo luận: Thảo luận theo nhóm (hoặc tổ)

4. Cách thức thực hiện: 

   – Yêu cầu với nhóm/ tổ: Xây dựng đề cương và các nội dung chung nhất về vấn đề thảo luận.

   – Yêu cầu từn cá nhân: Vận dụng nội dung thảo luận vào vị trí việc làm, địa phương/ ngành công tác.

 

Chương 5:  LAO ĐỘNG QUẢN LÝ

5.1. Khái niệm lao động quản lý

5.1.1. Khái niệm

Lao động quản lý là loại lao động thực hiện những chức năng quản lý, đó là lao động của con người trong lĩnh vực quản lý hay lao động của những người làm chức năng quản lý.

5.1.2. Nội dung của lao động quản lý

– Lao động quản lý thực hiện chức năng sức lao động tập thể.

– Lao động quản lý là loại lao động điều khiển mang tính quyền lực, đó là dạng lao động chỉ huy có thứ bậc.

5.2. Đặc điểm của lao động quản lý

5.2.1. Lao động quản lý là lao động trí óc sáng tạo

– Là loại lao động điều khiển, cho nên lao động quản lý bao gồm những chuỗi tác động để điều hòa phối hợp các hoạt động lao động cá nhân, bộ phận của hệ thống tổ chức đảm bảo sự ăn khớp, nhịp nhàng cùng thực hiện mục tiêu chung.

5.2.2. Lao động quản lý là loại lao động phức tạp

– Lao động quản lý là loại lao động có nhiều trình độ, cấp độ, thuộc nhiều lĩnh vực, sử dụng nhiều lĩnh vực, sử dụng nhiều công cụ, phương tiện lao động khác nhau.

5.2.3. Lao động quản lý là loại lao động tổng hợp

– Đối tượng tác động của mình, lao động quản lý phải là loại lao động bao hàm một tri thức toàn diện về một lĩnh vực của đời sống kinh tế – xã hội cũng như tự nhiên.

5.2.4. Lao động quản lý có đối tượng đặc biệt là con người và tập thể những con người

– Mục đích cuối cùng của quản lý là phát huy nhân tố con người, phục vụ mục tiêu chung của hệ thống tổ chức, cũng như mục tiêu của quá trình lao động quản lý là nhằm khai thác được mọi tiềm năng và năng lực sáng tạo trong tính độc lập, tự chủ, có ý thức ở mỗi con người.

5.2.5. Lao động quản lý là dạng lao động mang tính gián tiếp trong quá trình sản xuất vật chất và có tính cộng đồng

– Lao động quản lý chỉ xuất hiện ở đâu và khi nào có quá trình lao động hợp tác của nhiều người nhằm thực hiện mục tiêu chung.

5.3. Phân loại lao động quản lý

5.3.1. Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ

– Lao động thực hiện chức năng lãnh đạo;

– Lao động đảm nhận các chức năng chuyên gia;

– Lao động đảm nhận các chức năng nhân viên nghiệp vụ, kỹ thuật.

5.3.2. Căn cứ vào phạm vi bao quát

– Lao động quản lý tổng hợp;

– Lao động quản lý chức năng;

– Lao động tác nghiệp cụ thể.

5.3.3. Căn cứ vào nội dung chuyên môn

– Lao động đảm nhiệm công tác kế hoạch;

– Lao động đảm nhiệm công tác quản lý tài chính;

– Lao động đảm nhiệm công tác quản lý nhân sự ;

– Lao động đảm nhiệm công tác quản lý kinh doanh;

– Lao động đảm nhiệm công tác xây dựng cơ bản;

– Lao động đảm nhiệm công tác quản lý khoa học – công nghệ…

* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC CHƯƠNG 5:

I. Thu hoạch bài đã học và chuẩn bị bài sắp học

1.1. Câu tự học chương 6:

1. Những yêu cầu đối với cán bộ quản lý?

2. Vai trò của cán bộ quản lý?

1.2.Câu hỏi thu hoạch chương 5:

1. Phân tích nội dung các đặc điểm của lao động quản lý

2. Nêu và trình bày cách phân loại lao động quản lý. Cho ví dụ hoặc liên hệ thực tiễn

1.3.  Những yêu cầu của học viên về những nội dung còn thắc mắc, cần làm rõ thêm ở chương 5: Học viên tự đề xuất

II. Tài liệu tham khảo

2.1 Tài liệu phải đọc:

1. Nguyễn Cảnh Hoan (2013),  Tập bài giảng Khoa học quản lý, NXB Đại học kinh tế quốc dân, Hà nội. (từ trang 130 đến  trang 145)

2…Đại học KTQD (2016), Giáo trình Quản lý học, NXB Đại học KTQD:        Trang 50 – 85:

2.2 Tài liệu nên đọc

1. Phan Huy Đường (2017), Giáo trình khoa học quản lý, NXB Đại học quốc gia Hà Nội: (trang … – …. và  trang … – ….)

2. Đặng Ngọc Lợi (2013), Giáo trình khoa học quản lý, NXB Chính Trị Hành Chính: (trang … – …. và  trang … – ….)

III. Sản phẩm tự học: 2-3 trang A4 viết tay nộp về Khoa LĐH&CSC trước khi học bài sau ít nhất 01 ngày làm việc.

Chương 6:  CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ

6.1. Cán bộ quản lý

6.1.1. Khái niệm, vai trò của cán bộ quản lý

6.1.1.1. Khái niệm

Cán bộ quản lý là người lao động thực hiện những chức năng và nhiệm vụ nhất định trong lĩnh vực quản lý, là người làm việc trong các bộ máy quản lý

6.1.1.2. Vai trò của cán bộ quản lý

Quản lý ngày nay có vai trò cực kỳ quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, trong đó đội ngũ cán bộ quản lý đang là nhân tố có tính quyết định đến hiệu quả hoạt động quản lý

6.1.2. Yêu cầu đối với cán bộ quản lý

–  Phẩm chất chung

–  Năng lực quản lý

–  Đạo đức và phong cách

6.2. Cán bộ lãnh đạo trong quản lý

6.2.1. Khái niệm

Cán bộ lãnh đạo, quản lý là người đứng đầu hệ thống, ở vị trí cao nhất và có vị thế lớn nhất trong tổ chức. Vì vậy, cán bộ lãnh đạo, quản lý là người định hướng hoạt động cho tổ chức, là người chỉ huy, người điều hành và hướng dẫn hoạt động của tổ chức.

6.2.2. Đặc điểm

–  Lao động của người lãnh đạo, quản lý là loại lao động trí óc đặc biệt

–  Lao động của người lãnh đạo, quản lý là loại lao động tổng hợp

6.2.3. Tổ chức lãnh đạo của cán bộ lãnh đạo

– Kế hoạch hóa công việc

– Tổ chức thực hiện công việc và các điều kiện phục vụ

* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC CHƯƠNG 6:

I. Thu hoạch bài đã học và chuẩn bị bài sắp học

1.1. Câu tự học chương 7:

1. Thế nào là thông tin quản lý?

2. Vai trò của thông tin quản lý?

1.2.Câu hỏi thu hoạch chương 6:

1. Phân tích nội dung về vai trò của cán bộ quản lý

2. Trình bày tổ chức lãnh đạo của cán bộ lãnh đạo. Cho ví dụ hoặc liên hệ thực tiễn.

1.3.  Những yêu cầu của học viên về những nội dung còn thắc mắc, cần làm rõ thêm ở chương 6: Học viên tự đề xuất

II. Tài liệu tham khảo

2.1 Tài liệu phải đọc:

1. Nguyễn Cảnh Hoan (2013),  Tập bài giảng Khoa học quản lý, NXB Đại học kinh tế quốc dân, Hà nội. (từ trang 147 đến  trang 162)

2. Học viện chính trị quốc gia HCM (2016), Giáo trình Khoa học lãnh đạo, NXB Lý luận chính trị; Trang … – …. và  trang … – ….)

2.2 Tài liệu nên đọc

1. Phan Huy Đường (2017), Giáo trình khoa học quản lý, NXB Đại học quốc gia Hà Nội: (trang … – …. và  trang … – ….)

2. Đặng Ngọc Lợi (2013), Giáo trình khoa học quản lý, NXB Chính Trị Hành Chính: (trang … – …. và  trang … – ….)

III. Sản phẩm tự học: 2-3 trang A4 viết tay nộp về Khoa LĐH&CSC trước khi học bài sau ít nhất 01 ngày làm việc.

Chương 7:  THÔNG TIN QUẢN LÝ

7.1. Khái niệm, vai trò của thông tin quản lý

7.1.1. Khái niệm thông tin quản lý

Thông tin trong quản lý là những tín hiệu, tin tức được thu nhận và cho là có ích đối với việc ra quyết định và thực hiện các hành vi quản lý.

7.1.2. Vai trò của thông tin quản lý

7.1.3. Đặc điểm của thông tin quản lý

– Việc cung cấp thông tin như là một thứ nguyên liệu đầu vào của quản lý, xử lý những thông tin đó, tạo cơ sở thông tin cho việc đề ra các quyết định quản lý

– Gây dựng, duy trì, phát triển và không ngừng hoàn thiện mạng lưới thông tin trong và ngoài bộ máy cùng cơ chế hoạt động của nó, phục vụ một cách hữu hiệu, bền vững và đáng tin cậy cho những nhiệm vụ đảm bảo thông tin đã nêu ở trên.

7.1.4. Yêu cầu đối với thông tin quản lý

– Yêu cầu về tính chính xác, khách quan, trung thực

– Yêu cầu về tính đầy đủ và tối ưu

– Yêu cầu về tính thời sự, kịp thời

– Yêu cầu về tính cô đọng, lôgíc, cụ thể và rõ ràng (một nghĩa)

– Yêu cầu về tính tổng hợp và có hệ thống

– Yêu cầu về tính chiến lược

– Yêu cầu về tính phân cấp (còn gọi là tính có thẩm quyền)

– Yêu cầu tính thường xuyên, ổn định, đồng bộ

7.2. Phân loại thông tin quản lý

– Phân loại theo hình thức thông tin

– Phân loại theo chiều thông tin

– Phân loại theo tính chất chính thức của thông tin

7.3. Kỹ năng xử lý thông tin

7.3.1. Bảo đảm thông tin quản lý

Đảm bảo thông tin quản lý sẽ phải được hình thành từ hai cấu thành cơ bản sau:

– Mạng lưới thông tin, bao gồm các yếu tố vô hình và hữu hình như các liên hệ thông tin, các nguồn, các mắt xích, các luồng và kênh dẫn, các phương tiện và phương pháp thông tin.

– Bộ máy thông tin chuyên trách, bao gồm các bộ phận, chức danh, cũng như các phương tiện vật chất – kỹ thuật cần thiết, các phương pháp tác nghiệp và cơ chế hoạt động.

7.3.2. Nguyên tắc bảo đảm thông tin

– Nguyên tắc hệ thống:

– Nguyên tắc mở:

– Nguyên tắc phát triển:

– Nguyên tắc cập nhật:

– Nguyên tắc an toàn:

– Nguyên tắc tối ưu:

7.3.3. Nội dung bảo đảm thông tin quản lý

– Tìm hiểu, phát hiện, tạo dựng, định hình, phát triển và hoàn thiện các nguồn cấp và nhận tin, cung cấp một cách trung thực, đầy đủ, thường xuyên, kịp thời và an toàn thông tin cho quản lý.

7.3.4. Kỹ năng thu thập thông tin

Công đoạn này bao gồm những hoạt động nhằm giải quyết nhiệm vụ cung cấp tập thông tin dữ liệu đầu vào phục vụ cho quản lý, được thực hiện thông qua các tác nghiệp gắn với các công việc thu thập, tìm kiếm, phát hiện và làm bộc lộ thông tin.

* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC CHƯƠNG 7:

I. Thu hoạch bài đã học và chuẩn bị bài sắp học

1.1. Câu tự học chương 8:

1. Quyết định quản lý là gì?

2. Các đặc điểm của quyết định quản lý?

1.2.Câu hỏi thu hoạch chương 7:

1. Phân tích nội dung về vai trò của thông tin quản lý

2. Nêu và phân tích một số nguyên tắc bảo đảm thông tin. Liên hệ thực tiễn ngày nay.

1.3.  Những yêu cầu của học viên về những nội dung còn thắc mắc, cần làm rõ thêm ở chương 7: Học viên tự đề xuất

II. Tài liệu tham khảo

2.1 Tài liệu phải đọc:

1. Nguyễn Cảnh Hoan (2013),  Tập bài giảng Khoa học quản lý, NXB Đại học kinh tế quốc dân, Hà nội. (từ trang 163 đến  trang 182)

2…Đại học KTQD (2016), Giáo trình Quản lý học, NXB Đại học KTQD        Trang 307 – 346;

2.2 Tài liệu nên đọc

1. Phan Huy Đường (2017), Giáo trình khoa học quản lý, NXB Đại học quốc gia Hà Nội: (trang … – …. và  trang … – ….)

2. Đặng Ngọc Lợi (2013), Giáo trình khoa học quản lý, NXB Chính Trị Hành Chính: (trang … – …. và  trang … – ….)

III. Sản phẩm tự học: 2-3 trang A4 viết tay nộp về Khoa LĐH&CSC trước khi học bài sau ít nhất 01 ngày làm việc.

Chương 8: QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ

8.1. Bản chất, đặc điểm và chức năng của quyết định quản lý

8.1.1. Khái niệm quyết định quản lý

8.1.2. Đặc điểm của quyết định quản lý

– Các quyết định quản lý tác động trực tiếp và toàn diện vào tập thể những người lao động, chỉ chủ thể quản lý (người lao động hoặc cơ quan tập thể lao động) mới đề ra các quyết định quản lý.

– Các quyết định quản lý chỉ đề ra khi vấn đề đã chín muồi, nhằm khắc phục sự khác biệt giữa trạng thái tất yếu và trạng thái hiện tại của hệ thống.

8.1.3. Chức năng của quyết định quản lý

Định hướng: Quyết định quản lý thực hiện chức năng định hướng khi nó quy tụ mọi nguồn lực của hệ thống vào các mục tiêu chung và mục tiêu bộ phận của hệ thống trong một thời gian dài.

– Bảo đảm:.

– Phối hợp:.

– Cưỡng bức, động viên

– Bảo mật:

8.1.4. Yêu cầu đối với các quyết định quản lý

– Tính khách quan và khoa học:

– Tính có định hướng:

– Tính hệ thống:

– Tính tối ưu:

– Tính cô đọng, dễ hiểu:

– Tính pháp lý:

– Tính cụ thể và thời gian thực hiện:

– Tính kịp thời:

– Tính linh hoạt hợp lý:

8.2. Tổ chức quy trình ra quyết định và thực hiện quyết định quản lý

8.2.1. Tổ chức quy trình ra quyết định quản lý

Ra quyết định quản lý là một quá trình gồm những bước sau đây:

– Sơ bộ đề ra nhiệm vụ

– Chọn tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả các phương án

– Thu thập thông tin để làm rõ nhiệm vụ đề ra

– Chính thức đề ra nhiệm vụ

– Dự kiến các phương án có thể có

– Xây dựng mô hình và tính toán hiệu quả các phương án

– So sánh các phương án quyết định

–  Đề ra quản lý

8.2.1. Tổ chức thực hiện quyết định quản lý

Nội dung của giai đoạn này thường gồm các bước sau:

– Truyền đạt quyết định và lập kế hoạch tổ chức thực hiện

– Kiểm tra việc thực hiện quyết định

– Điều chỉnh quyết định

– Tổng kết tình hình thực hiện quyết định

* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC CHƯƠNG 8:

I. Thu hoạch bài đã học và chuẩn bị bài sắp học

1.1.Câu hỏi chuẩn bị thảo luận 2:

Câu 1: Đánh giá tầm quan trọng của lao động quản lý và đội ngũ lãnh đạo quản lý trong các tổ chức chính trị- xã hội? Liên hệ thực tiễn ở Lào/Việt Nam.

Câu 2: Việc vận dụng thông tin trong quá trình ra quyết định quản lý được thực hiện như thế nào? Liên hệ thực tiễn ở Lào/Việt Nam.

1.2.Câu hỏi thu hoạch chương 8:

1. Phân tích nội dung các yêu cầu của quá trình ra quyết định quản lý?

2. Nêu và phân tích quá trình tổ chức quy trình ra quyết định quản lý. Liên hệ thực tiễn ngày nay.

1.2.  Những yêu cầu của học viên về những nội dung còn thắc mắc, cần làm rõ thêm ở chương 8: Học viên tự đề xuất

II. Tài liệu tham khảo

2.1 Tài liệu phải đọc:

1. Nguyễn Cảnh Hoan (2013),  Tập bài giảng Khoa học quản lý, NXB Đại học kinh tế quốc dân, Hà nội. (từ trang 183 đến  trang 206)

2…Đại học KTQD (2016), Giáo trình Quản lý học, NXB Đại học KTQD        Trang 259 – 286;

2.2 Tài liệu nên đọc

1. Phan Huy Đường (2017), Giáo trình khoa học quản lý, NXB Đại học quốc gia Hà Nội: (trang … – …. và  trang … – ….)

2. Đặng Ngọc Lợi (2013), Giáo trình khoa học quản lý, NXB Chính Trị Hành Chính: (trang … – …. và  trang … – ….)

III. Sản phẩm tự học: Học viên nộp bản đánh máy/viết tay với độ dài 2-3 trang A4 nộp về khoa (qua giáo viên giảng dạy chương tiếp theo)

THẢO LUẬN 2

Nội  dung:

1. Giải đáp thắc mắc của học viên trong học tập các chương 58

2. Câu hỏi thảo luận:

Câu 1: Đánh giá tầm quan trọng của lao động quản lý và đội ngũ lãnh đạo quản lý trong các tổ chức chính trị- xã hội? Liên hệ thực tiễn ở Lào/Việt Nam.

Câu 2: Việc vận dụng thông tin trong quá trình ra quyết định quản lý được thực hiện như thế nào? Liên hệ thực tiễn ở Lào/Việt Nam.

3. Hình thức thảo luận: Thảo luận theo nhóm (hoặc tổ)

4. Cách thức thực hiện: 

   – Yêu cầu với nhóm/ tổ: Xây dựng đề cương và các nội dung chung nhất về vấn đề thảo luận.

   – Yêu cầu từn cá nhân: Vận dụng nội dung thảo luận vào vị trí việc làm, địa phương/ ngành công tác.

ÔN TẬP, KIỂM TRA

Nội  dung:

1. Hệ thống lại các kiến thức cốt lõi của môn học

2. Câu hỏi ôn tập

1. Trình bày tính tất yếu khách quan của quản lý

2. Trình bày đối tượng, đặc điểm và phương pháp nghiên cứu của khoa học quản lý.

3. Phân tích sơ lược tư tưởng quản lý Mác – Lênin

4. Trình bày các nguyên tắc quản lý cơ bản

5. Phân tích các phương pháp quản lý, nêu ví dụ hoặc liên hệ thực tiễn

6. Phân loại chức năng quản lý

7. Trình bày nội dung các chức năng hoạch định và cho ví dụ hoặc liên hệ thực tiễn

8. Nêu và phân tích: yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức

9. Trình bày tóm tắt các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức

10. Trình bày cơ cấu tổ chức quản lý theo chức năng. Cho ví dụ hoặc liên hệ thực tiễn

11. Trình bày các đặc điểm của lao động quản lý

12. Nêu và trình bày  cách phân loại lao động quản lý. Cho ví dụ hoặc liên hệ thực tiễn

13. Trình bày các vai trò của cán bộ quản lý

14. Trình bày tổ chức lãnh đạo của cán bộ lãnh đạo. Cho ví dụ hoặc liên hệ thực tiễn

15. Trình bày vai trò của thông tin quản lý

16. Nêu và phân tích một số nguyên tắc bảo đảm thông tin. Liên hệ thực tiễn ngày nay

17. Trình bày đặc điểm của quyết định quản lý

18. Nêu và phân tích quá trình tổ chức quy trình ra quyết định quản lý. Liên hệ thực tiễn ngày nay.

3. Kiểm tra điều kiện:

– Số câu hỏi: 2

– Thời gian: 2 tiết cuối buổi cuối cùng

7. Nhiệm vụ của học viên

– Đọc và nghiên cứu nội dung giáo trình, đề cương chi tiết của học phần, các tài liệu yêu cầu trong đề cương trước khi lên lớp.

– Nghiên cứu nội dung học tập và liên hệ với thực tiễn công tác sau khi nghe giảng, chỉ ra/đề nghị những vấn đề cần giải đáp mỗi chương của học phần.

– Chuẩn bị sản phẩn tự học của mỗi chương trước khi chương học bắt đầu.

– Dự học trên lớp, các buổi thảo luận.

– Chuẩn bị nội dung phục vụ các buổi thảo luận trên lớp (nội dung, hình thức, cách thức).

– Tự học, tự nghiên cứu, thảo luận, làm việc nhóm.

– Chuẩn bị các dụng cụ học tập, phần mềm tin học,…để học tập (nếu có).

8. Nhiệm vụ của giảng viên giảng dạy học phần

– Chuẩn bị các điều kiện kỹ thuật để tổ chức giảng dạy.

– Tổ chức giảng dạy và thảo luận theo đề cương, kế hoạch bài giảng theo quy định.

– Đọc các sản phẩm tự học của học viên để tổ chức dạy học và đánh giá chuyên cần của học viên.

– Giải đáp những vấn đề của học viên đề nghị gắn với nội dung học phần.

Nguồn: Khoa Lãnh đạo học và Chính sách công