CHỦ-ĐỀ-XHNT – quynh trang – CHỦ ĐỀ: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY Câu 1: Khoảng 6 triệu năm trước đây đã – Studocu

CHỦ ĐỀ: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

Câu 1: Khoảng 6 triệu năm trước đây đã xuất hiện
A. Loài vượn tinh khôn. B. Người tinh khôn.
C. Loài vượn cổ D. Người tối cổ.
Câu 2 : Ở Việt Nam dấu tích Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
A. Nghệ An B. Thanh Hoá
C. Cao Bằng D. Hà Nội.
Câu 3 : Đặc điểm nào dưới đây là cấu tạo của Người tối cổ?
A. Biết sử dụng công cụ bằng đồng B. Đã biết chế tạo công cụ lao
động
C. Đã biết trồng trọt và chăn nuôi D. Hầu như đã hoàn toàn đi
bằng hai chân
Câu 4: Người tối cổ sử dụng công cụ lao động thuộc thời nào?
A. Đồ đá cũ. B. Đồ đá giữa C. Đồ đá mới D. Đồ đồng thau
Câu 5 : Từ giữ lửa trong tự nhiên và chế tạo ra lửa là phát minh của:
A. Người vượn cổ B. Người tối cổ
C. Người tinh khôn. D. Người hiện đại
Câu 6 : Nhờ lao động mà Người tối cổ đã làm được gì cho mình trên bước
đường tiến hoá?
A. Tự chuyển hoá mình B. Tự tìm kiếm được thức ăn
C. Tự cải biến, hoàn thiện mình từng bước D. Tự cải tạo thiên nhiên
Câu 7 : Thành ngữ nào phản ánh đúng nhất tình trạng đời sống của người
nguyên thuỷ?
A. “Ăn lông ở lỗ” B. “Ăn sống nuốt tươi”
C. “Nay đây mai đó” D. “Man di mọi rợ”
Câu 8 : Cách đây khoảng 4 vạn năm đã xuất hiện loài người nào?
A. Người vượn cổ B. Người tối cổ C. Người vượn D. Người tinh
khôn
Câu 9 : Đặc điểm của người tinh khôn là gì?
A. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên người.
B. Là Người tối cổ tiến bộ.
C. Vẫn còn một ít dấu tích vượn trên người.
D. Đã biết chế tạo ra lửa để nấu chín thức ăn.
Câu 10 : Khi Người tinh khôn xuất hiện thì đồng thời xuất hiện những màu da
nào là chủ yếu?
A. Da trắng B. Da vàng C. Da đen D. Da vàng, trắng, đen
Câu 11 : Bước nhảy vọt đầu tiên trong quá trình tiến hoá từ vượn thành người là
gì?
A. Từ vượn thành vượn cổ.
B. Từ vượn cổ thành người tối cổ.
C. Từ người tối cổ thành người tinh khôn.
D. Từ giai đoạn đá cũ sang giai đoạn đá mới.

Câu 12 : Bước tiến của con người trong “Cách mạng thời đá mới” là gì?
A. Con người biết sử dụng đá mới để làm công cụ.
B. Con người đã biết săn bắn, hái lượm và đánh cá.
C. Con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
D. Con người đã biết sử dụng kim loại.
Câu 13 : Khoảng 3 năm trước đây, cư dân nước nào là những người đầu tiên
biết đúc và dùng đồ sắt?
A. Trung Quốc B. Việt Nam
C. In-đô-nê-xi-a D. Tây á và Nam Âu
Câu 14 : Kết quả nào dưới đây được đánh giá là kết quả lớn nhất của việc sử
dụng công cụ bằng kim khí, nhất là đồ sắt?
A. Khai khẩn được đất bỏ hoang.
B. Đưa năng suất lao động tăng lên.
C. Sản xuất đủ nuôi sống cộng đồng.
D. Sản phẩm làm ra không chỉ nuôi sống con người mà còn dư thừa.
Câu 15 : Trong buổi đầu thời đại kim khí, loại kim loại nào được sử dụng sớm
nhất?
A. Sắt B. Đồng thau C. Đồng đỏ D. Thiếc
Câu 16 : Điều kiện nào làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa?
A. Con người hăng hái sản xuất.
B. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.
C. Con người biết tiết kiệm trong chi tiêu
D. Con người đã chinh phục được tự nhiên.
Câu 17 : Khi sản phẩm xã hội dư thừa, ai là người chiếm đoạt của dư thừa đó?
A. Tất cả mọi người trong xã hội.
B. Những người có chức phận trong thị tộc, bộ lạc.
C. Những người trực tiếp làm ra của cải nhiều nhất.
D. Những người đứng đầu mỗi gia đình.
Câu 18 : ý nghĩa lớn nhất của sự xuất hiện công cụ bằng kim khí?
A. Con người có thể khai phá đất đai B. Sự xuất hiện nông nghiệp
dùng cày.
C. Làm ra lượng sản phẩm dư thừa D. Biết đúc công cụ bằng sắt.
Câu 19 : Loại công cụ nào mà khi xuất hiện được đánh giá là không có gì so
sánh được?
A. Cung tên.
B. Công cụ xương, sừng.
C. Công cụ bằng đồng.
D. Công cụ bằng sắt.
Câu 20 : Khi chế độ tư hữu xuất hiện đã kéo theo sự xuất hiện gia đình như thế
nào?
A. Gia đình mẫu hệ xuất hiện.
B. Gia đình ba thế hệ xuất hiện.
C. Gia đình phụ hệ xuất hiện.