Báo cáo nghiên cứu Marketing cho sản phẩm mới nước hoa khô – Tài liệu text – Kiến Thức Cho Người lao Động Việt Nam

Báo cáo nghiên cứu Marketing cho sản phẩm mới nước hoa khô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 13 trang )

Bạn đang đọc: Báo cáo nghiên cứu Marketing cho sản phẩm mới nước hoa khô – Tài liệu text

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Báo cáo nghiên cứu khoa học
Đề tài : Nghiên cứu sự chấp nhận của khách hàng đối với
sản phẩm “nước hoa khô 100% tự nhiên” của shop Petit
Gift Online

5/5/2015

Nhóm 9 – Lớp MR02 :
Ngô Thái Bình 38k01.2
Nguyễn Thành Quý 38k01.1
Nguyễn Thị Quí 39k12
Trần Thị Thảo Trang 38k02.1
Trần Thu Nhi. 39k12



Page | 1

PHN 1: GII THIU THÔNG TIN
Ngày gửi bài:
05 – 05 – 2015
Tên tác giả:
Ngô Thái Bình, Nguyễn Thành Quý, Nguyễn Thị Quí,
Trần Thị Thảo Trang, Trần Thu Nhi.
Học hàm/học vị:
Sinh viên
Tổ chức tác giả công tác:
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Thông tin liên lạc:
Địa chỉ
44 Phan Huy Ích – Đà Nẵng
Email
[email protected]
Điện thoại
01626 240 364
Lĩnh vực nghiên cứu
chuyên sâu của tác giả:

Tên bài viết:
Nghiên cứu sự chấp nhận của khách hàng đối với sản phẩm
mới “ Nước hoa khô 100% tự nhiên” của shop Petit Gift
Online.
Ngôn ngữ:
Tiếng Việt
Lĩnh vực nghiên cứu của
bài viết:
Nghiên cứu marketing.

Số từ của bài viết:
Gần 5000 từ.
Giới thiệu bài viết:
Bài viết ra đời sau cuộc khảo sát về sự chấp nhận của
khách hàng đối với nước hoa khô, là một bảng báo cáo
tổng hợp kết quả nghiên cứu của nhóm tác giả. Nước hoa
khô là sản phẩm còn khá mới với thị trường, vì vậy nhóm
tác giả quyết định chọn đề tài này để nghiên cứu.
Lời cam kết:
Chúng tôi cam kết bản quyền hợp pháp đối với bài viết,
cam kết bài viết chưa từng được công bố trước đó, cam kết
không gửi bài đến tạp chí khác trong thời gian xét duyệt.

Page | 2

PHN 2 : NI DUNG BÀI VIT


ONLINE.
RESEARCH THE CUSTOMER’S ACCEPTANCE OF NEW PRODUCT ” DRY PERFUME
100% NATURAL ” OF PETIT GIFT ONLINE SHOP.

SVTH: Ngô Thái Bình, .
Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng;
Lớp : 38k01.2, 38k01.1, 39k12, 38k02.1, 39k12.
Email: [email protected], [email protected], [email protected],
[email protected], [email protected]

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng

Email: [email protected]
TÓM TT
Theo tháp nhu cầu của Maslow, khi con người đã được thỏa mãn những nhu cầu cơ bản như sinh lý, an
toàn, đủ no đủ ấm thì người ta sẽ vươn tới những nhu cầu cao hơn, và thẩm mỹ là một trong những nhu cầu đó.
Cũng theo sự phát triển về kinh tế và khoa học kỹ thuật, mức sống và trình độ dân trí của người dân cũng ngày
càng tăng cao, cuộc sống cũng ngày càng phong phú hơn với các nhu cầu làm đẹp và khẳng định bản thân mình
từ nước hoa.
Bên cạnh đó, nỗi lo thường trực của những người ưa chuộng mỹ phẩm, nhất là nước hoa hiện nay chính
là những hóa chất độc hại và hương liệu được nhà sản xuất cho vào để tạo ra sản phẩm đó mang đến rất nhiều
tác hại nguy hiểm về sau .Ở dạng nhẹ là những dị ứng thông thường, nặng hơn và lâu dài âm là ung thư và các
bệnh lí nghiêm trọng khác .Từ đó những lọ nước hoa khô không hóa chất 100% tự nhiên đã ra đời để đáp ứng
nhu cầu đẹp và an toàn của khách hàng nhưng chưa được biết đến rộng rãi.
Xuất phát từ vấn đề trên, nhóm 9 sau một kì học với những kiến thức cơ bản được truyền thụ từ Giảng
viên Đường Thị Liên Hà đã tiến hành nghiên cứu Nghiên cu s chp nhn ci vi sn
phm c hoa khô 100% t nhiên ca shop Petit Gift O
T khóa: Nước hoa khô, shop online, hành vi tiêu dùng khách hàng, sự chấp nhận của khách hàng.

ABSTRACT
According to Maslow’s hierarchy of needs, when people were fulfilling basic needs like physiological,
safety, filled warm enough, people will reach higher demand, and aesthetics is one of its. According also to
the economic development and science and technology, standards of living and educational level of the
people is rising, life is more enriched with the beauty needs and assert oneself from perfume.
Besides, the permanent concern of the cosmetic consumers ,mostly perfume is the toxic chemical that
perfume manufacturers used to create products that bring a lot of harm after, mild form is common allergic
reaction, more severe and long-lasting are negative cancer and other serious illness after .From the dry
perfume not 100% natural chemical was born to meet the needs and safety of customers but not yet widely
known.
From the above issues, group 9 after a semester with the basic knowledge to be imparted from Lecturer
Duong Thi Lien Ha has conducted research “study of customer acceptance for the products dry perfume
100% natural by Petit Gift shop Online”

Keywords: Dry purfume, shop online, customer consumption behavior, customer acceptance.
1t v
Dưới áp lực cạnh tranh ngày càng lớn của thị
trường hiện nay thì việc làm thế nào bán được hàng
hóa cho người tiêu dùng khi giá thành không còn là
ưu tiên hàng đầu mà dần bị thay thế bởi chất lượng
đặt ra cho các nhà sản xuất một câu hỏi khó .Một sản
phẩm điển hình đang bị chi phối mạnh bởi xu hướng
không những đẹp mà còn phải chất lượng và an toàn
cho sức khỏe đó chính là nước hoa .Kịp thời nắm bắt
nhu cầu của khách hàng tại Đà Nẵng, Petit Gift đã
cho ra đời sản phẩm nước hoa khô, khắc phục hầu
hết những nhược điểm của nước hoa dạng xịt thông
thường và đặc biệt được tạo thành từ 100% nguyên
Page | 3

liệu tự nhiên an toàn tuyệt đối cho sức khỏe người
tiêu dùng .Vì đây là một sản phẩm khá mới nên sau 5
tháng tung ra thị trường, Petit cần thực hiện một
nghiên cứu xem xét sự chấp nhận của khách hàng đối
với đứa con tinh thần của mình để đưa ra những
quyết định marketing cũng như quản trị đúng hướng.
1.1 Gii thiu v Petit và sn phc hoa khô
ca shop

PETIT GIFT ONLINE
Mô tả ngắn gọn về shop
“    n cho bn nhng sn phm
p t thiên nhiên do chính tay chúng tôi thc
hin dòng sn phm t THIÊN NHIÊN 100% làm

TH CÔNG b”
Hotline : 0918.981.209 ( Diệu Linh )
Wedsite : http://www.petitgiftonline.com/
Địa chỉ : 77 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Sơn Trà – Đà
Nẵng.
Sản phẩm : Son môi, Xà phòng, Dầu dừa, Yến mạch,
Nước hoa khô,

C HOA DNG KHÔ
Giá bán : 90k
Các mùi hương hiện có : chanel, viva la juicy và
amber romance.
♥ Nước hoa dạng khô cực kì an toàn ít gây kích ứng
với da và khứu giác người sử dụng, ngoài việc bạn có
thể sở hữu những mùi hương tuyệt vời mô phỏng các
hãng nước hoa nổi tiếng với giá thành hợp lí thì sản
phẩm thực sự đáng được dành 1 chỗ trong hộp trang
điểm của bạn nhờ nhiều ưu điểm :
– 100% không chứa chì hay chất bảo quản.
– 97% mỗi hộp nước hoa khô là từ những nguyên liệu
thiên nhiên giàu dinh dưỡng và hoàn toàn an toàn
cho da, kể cả cho da trẻ em, trong đó có: dầu hạnh
nhân, bơ shea, vitamin E và sáp đậu nành. 3% còn lại
là các loại hương liệu đã qa kiểm định về độ an toàn
cho da.
– Nhỏ gọn, dễ mang theo
– Mùi hương nhẹ nhàng, tinh tế, nữ tính. Không quá
nồng và gắt như nước hoa xịt, không gây khó chịu
với người xung quanh.
– Kiểu dáng xinh xắn, đáng yêu

– Dạng khô sử dụng được lâu, tiết kiệm, dễ dàng
kiểm soát lượng nước hoa sử dụng
♥ Cách sử dụng: bôi nước hoa lên các điểm tim đập
rõ như cổ tay, sau vành tai, cổ, ngực Không nên
thoa nước hoa khi đang ra mồ hôi hoặc khi đang đi
nắng. Không nên thoa lên quần áo, đặc biệt là các
chất liệu như len, sợi tổng hợp, tơ tắm
♥ Sản phẩm sử dụng tốt nhất trong 1 năm kể từ ngày
sản xuất. Bảo quản nơi thoáng mát, đậy kín, không
để nơi nhiệt độ cao hoặc có ánh sáng trực tiếp
Sản phẩm do shop làm thủ công với số lượng ít, từ
khâu pha trộn nguyên liệu tới làm và dãn nhãn, để
đảm bảo chất lượng từng lọ nước hoa.
1.2 V qun tr
Thế mạnh của Petit :
+ Là shop chuyên bán mỹ phẩm 100% tự nhiên uy
tín và khá nổi tại Đà Nẵng hiện nay ( facebook với
19k lượt thích và khá nhiều tương tác )
+ Đã từng có rất nhiều sản phẩm làm đẹp nổi trội như
son môi ,kem dưỡng thiên nhiên được khách hàng ưa
chuộng nên khi tung ra sản phẩm nước hoa khô shop
đã có một lượng khách hàng nhất định
Thị trường :
Đà Nẵng là “thành phố đáng sống nhất Việt
Nam” với dân số khoảng gần 1 triệu người với GDP
bình quân đầu người khoảng 2300USD, khá cao so
với trung bình chung của cả nước là thị trường tiềm
năng để bán các sản phẩm làm đẹp.
Ra một quyết định trong điều kiện đầy đủ thông
tin bao giờ cũng ít rủi ro hơn khi không có một cơ sở

nào .Hiểu rõ điều đó, Petit, ngoài biết về năng lực
cũng như thế mạnh riêng của mình rất cần một
nghiên cứu cụ thể để nắm được thông tin ,nhất là
những phản hồi góp ý của người tiêu dùng.
Đứng trước nguy cơ bị thu hẹp thị phần khi các
khách hàng của shop phần lớn là nữ giới độ tuổi 18-
35 với nghề nghiệp là sinh viên hay nhân viên văn
phòng đang dần bị những đối thủ truyền thống như
các sản phẩm nước hoa hàng hiệu được xách tay với
giá hấp dẫn hay các dòng nước hoa giá Thái Lan,
Hàn Quốc với nhiều mùi hương quyến rũ thu
Page | 4

hút .Trong khi sản phẩm nước hoa khô của Petit tuy
tốt nhưng chưa được nhiều người biết đến và vẫn còn
một số hạn chế nhất định như ít mùi hương hay thời
gian lưu hương ngắn, bao bì còn đơn giản khó có thể
được chọn để làm quà tặng nếu khách ưa chuộng sự
sang trọng … Với đầu óc kinh doanh nhạy bén, chị
chủ shop quyết định cần có tiếp thu đổi mới cực lớn
để cạnh tranh với những đối thủ rất mạnh này.
Từ đó, vấn đề quản trị ra đời :
Petit có nên phát trin thêm nhii,
 i hình thc sn ph  to sc cnh
tranh cho sn phi vi th ?
 lý lun
2.1 S chp nhn ci tiêu dùng.
Quá trình chấp nhận của người tiêu dùng bắt đầu từ
chỗ quá trình đổi mới của Công ty chấm dứt. Nó mô
tả cách thức khách hàng tiềm ẩn tìm hiểu về sản

phẩm mới, dùng thử nó và chấp nhận hay từ chối nó.
Ban lãnh đạo phải hiểu được quá trình này để xây
dựng một chiến lược hiệu quả nhằm xâm nhập sớm
thị trường. Tiếp sau quá trình chấp nhận của người
tiêu dùng là qúa trình trung thành của người tiêu
dùng, một mối quan tâm của nhà sản xuất đã ổn định
Kết quả quan sát những người chấp nhận sản phẩm
mới cho thấy họ đã trải qua năm giai đoạn sau:
+ Biết đến: Người tiêu dùng biết đến sự đổi mới,
nhưng còn thiếu những thông tin về nó.
+ Quan tâm: Người tiêu dùng bị kích thích để tìm
kiếm thông tin về sự đổi mới.
+ Đánh giá: Người tiêu dùng xem xét có nên dùng
thứ sản phẩm mới đó không.
+ Dùng thử: người tiêu dùng dùng thử sản phẩm mới
để đánh giá giá trị của nó kỹ hơn.
+ Chấp nhận: Người tiêu dùng quyết định sử dụng
thường xuyên và hoàn toàn sản phẩm đó.
Quá trình tiến triển này cho thấy rằng người làm
Marketing cần nhắm vào việc tạo thuận lợi để người
tiêu dùng chuyển từ giai đoạn này sang giai đoạn
khác. Nghiên cứu sự chấp nhận giúp các doanh
nghiệp hiểu rõ vễ sản phẩm của mình trên thị trường
và là tiền đề để phát triển sản phẩm mới.
2.2 Phm v nghiên cng nghiên cu.
Đối tượng nghiên cứu của dự án là những cá
nhân đã từng biết đến, có quan tâm đến shop, đã từng
hoặc chưa từng sử dụng sản phẩm nước hoa khô của
shop.
Phạm vi nghiên cứu của dự án này chỉ tập trung

nghiên cứu về thói quen sử dụng nước hoa của khách
hàng tại Đà Nẵng và sự chấp nhận đối với nước hoa
khô 100% thiên nhiên của shop Petit Online.
2.3 Mc tiêu nghiên cu.
Nghiên cứu này sẽ tập trung tìm hiểu về hành vi,
thói quen thực tế sử dụng mỹ phẩm, mà cụ thể là
nước hoa; thái độ, ý kiến của phái nữ trên địa bàn Đà
Nẵng đối với sản phẩm nước hoa khô 100% thiên
nhiên của Shop Petit Online. Nhận định về tần suất
sử dụng mỹ phẩm nói chung và nước hoa nói riêng.
Tìm hiểu về những nhân tố ảnh hưởng đến việc mua
nước hoa, mức độ biết và đánh giá khi sử dụng của
họ đối với sản phẩm nước hoa khô 100% thiên nhiên
của shop Petit Online.
2.4 Li ích ca vic nghiên cu.
Kết quả của dự án nghiên cứu mang lại lợi ích cho cả
shop Petit Online, ngành nghiên cứu Marketing, và
cả người nghiên cứu.
i vi shop Petit Online: Kết quả nghiên cứu sẽ
cung cấp thông tin cụ thể về thói quen sử dụng mỹ
phẩm nói chung và nước hoa nói riêng của phái nữa
trên địa bàn Tp Đà Nẵng, về mức độ sử dụng, cách
tiếp cận sản phẩm, những đánh giá của họ đối với sản
phẩm nước hoa khô của shop Petit Online. Cụ thể,
nghiên cứu sẽ làm rõ:
 Mức độ sử dụng mỹ phẩm nói chung và nước
hoa nói riêng.
 Những loại mỹ phẩm hay dùng.
 Mục đích sử dụng nước hoa.
 Cách tìm hiểu thông tin và cách để mua nước

hoa.
 Nhân tố ảnh hưởng đến việc mua và sử dụng
nước hoa.
 Mức độ biết, cách tiếp cận và sử dụng sản phẩm
nước hoa khô 100% thiên nhiên của shop Petit
Online.
 Đánh giá cho sản phẩm nước hoa khô 100%
thiên nhiên của shop Petit Online và phương
thức giao dịch của shop.
 Ý định mua và tiếp tục sử dụng sản phẩm nước
hoa khô 100% thiên nhiên của shop.
 Ý kiến đóng góp cho sản phẩm và phương thức
giao dịch của shop.
 Đối tượng nào là khách hàng tiềm ẩn của shop.

Những thông tin trên là cơ sở giúp cho nhà quản trị
của Shop Petit Online hiểu rõ về thói quen thái độ sử
dụng và mức độ biết đến và sử dụng cảu phái nữ Đà
Nẵng đối với sản phẩm nước hoa khô của shop. Từ
đó giúp cho shop có những chiến lược cụ thể và phù
hợp cho việc mở rộng quy mô và cải cách chiến lược
kinh doanh mỹ phẩm nói chung và nước hoa nói
riêng một cách hợp lí.

i vi ngành nghiên cu Marketing, kết quả của
dự án nghiên cứu sẽ mô tả thói quen, thái độ sử dụng
mỹ phẩm, cụ thể là nước hoa, nghiên cứu mức độ
nhận biết và thái độ sử dụng sản phẩm nước hoa khô
100% thiên nhiên của shop Petit Online, trở thành
Page | 5

một trong những cở sở cho việc nghiên cứu về hành
vi sử dụng nước hoa của phái nữ sau này.
i v i thc hin d án nghiên cu: Bài
khảo sát giúp cho người làm nghiên cứu sau này có
được thêm một số hiểu biết về hành vi thái độ sử
dụng nước hoa, sự chấp nhận của khách hàng để có
những nghiên cứu sâu và tốt hơn. Mặt khác cũng góp
phần giúp cho người thực hiện đề tài này có thêm
được những kinh nghiệm quý báu cho lần nghiên cứu
sau này.
3. n nghiên cu.
3.1 n nghiên cu
Đối với đề tài này, dự án nghiên cứu được thực hiện
thông qua 2 giai đoạn: nghiên cứu sơ bộ và nghiên
cứu chính thức.
Nghiên c: Bước đầu là sử dụng nghiên cứu
thăm dò, tìm hiểu thông tin khái quát thị trường nước
hoa, tạo tiền đề cho việc tiếp xúc trực tiếp và trảo đổi
sơ bộ với người tiêu dùng. Tiếp theo là tiến hành
nghiên cứu định tính thu thập từ việc phỏng vấn sâu
4 – 5 sinh viên nữ trường Đại học Kinh tế – Đà Nẵng,
ghi nhận những thông tin liên quan, làm cơ sở cho
việc thiết kế bảng câu hỏi chi tiết. Sau đó là tham
khảo ý kiến của Giảng viên hướng dẫn là Ts. Đường
Thị Liên Hà để hoàn thiện bảng câu hỏi.
Nghiên cu chính thc: Sử dụng phương pháp
nghiên cứu định lượng bằng cách dùng bảng câu hỏi
hoàn chỉnh tiến hành phỏng vấn bằng thư tín. (Online
qua biểu mẫu).

Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 1 đến tháng 4
năm 2015 tại Tp. Đà Nẵng
3.2 B cc d án
Báo cáo dự án nghiên cứu này gồm những bước
chính sau:
 Xác định vấn đề quản trị.
 Thực hiện nghiên cứu thăm dò xây dựng ý tưởng
chính và câu hỏi nghiên cứu sơ bộ. Tham khảo ý
kiến GVHD hoàn chỉnh bảng câu hỏi.
 Xây dựng tiêu chí đánh giá trong bảng câu hỏi,
thiết kế bảng câu hỏi.
 Thực hiện điều tra chính thức để thu thập các
câu trả lời cho nghiên cứu.
 Tổng hợp xử lí dữ liệu; diễn giải kết quả điều tra
được.
 Báo cáo kết quả dự án nghiên cứu.
3.3 p d liu
Phương pháp thu thập dữ liệu được lựa chọn sao cho
phù hợp với từng giai đoạn nghiên cứu.
nh các tiêu chí
kho sát ý kin ca khách hàng v sn phc
hoa khô 100% thiên nhiên ca shop PETIT GIFT
ng.
Đối với giai đoạn 1, phương pháp thu thập dữ liệu
được sử dụng là phỏng vấn sâu. Như đã nói ở trên.
Nguồn dữ liệu sơ cấp được lựa chọn là 4-5 sinh viên
nữ trường Đại học Kinh tế – Đà Nẵng. Đã từng
Phương pháp thu thập dữ liệu được dùng là phương
pháp phỏng vấn sâu. Các câu hỏi mở được sử dụng
như là: “Bạn mua nước hoa để làm gì?” ” Bạn đánh

giá như thế nào về mùi nước hoa?’
u tra chính thc
Đối với giai đoạn 2, phương pháp thu thập dữ liệu
được sử dụng là phương pháp định lượng, thông qua
bảng câu hỏi sẽ phát cho các đối tượng nghiên cứu là
các cá nhân đã từng hoặc chưa từng sử dụng nước
hoa khô của shop, có biết đến shop.
3.4 n mu và quy mô mu.

Nhằm thuận tiện cho công tác điều tra, phương pháp
chọn mẫu được lựa chọn là chọn mẫu thuận tiện.
Do giới hạn về thời gian thu thập dữ liệu và nguồn
lực tài chính, quy mô mẫu được xác định là 40-60
bạn. Thông qua sàn lọc sẽ giữ lại 40 phiếu khảo sát
có chất lượng tốt, không có sai sót gì trong quá trình
trả lời phiếu khảo sát.

4. Kt qu nghiên cu.
4i vc hoa nói chung.
Về mức độ sử dụng mỹ phẩm, qua thống kê, nhận được các câu trả lời :
Mức độ thỉnh thoảng sử dung mỹ phẩm là phổ biến nhất chiếm 55%, theo sau mức độ thường xuyên chiếm 28%.
Ít khi sử dụng mỹ phẩm chiếm tỉ lệ khá nhỏ 2% trong tổng số người được hỏi trả lời.Mọi người dành tương đối
nhiều sự quan tâm đến việc chăm sóc sức khỏe, làm đẹp.
Page | 6

Qua khảo sát của chúng tôi tỉ lệ sử dụng nước hoa cũng phân hóa đáng kể.

Bng 2 : Mức độ sử dụng nước hoa của khách hàng
M s dng c hoa

S i
%
Rt ít khi
2
5
Ít khi
6
15
Thnh thong
29
72.5
ng xuyên
3
7.5
Tng cng
40
100

 th 2: Mức độ sử dụng nước hoa của khách hàng  th 3 : Mục đích sử dụng nước hoa của khách hàng.
Sự quan tâm của mọi người cho nước hoa cũng tương tự như mỹ phẩm. Họ “thỉnh thoảng” “sài” nước
hoa ( bảng 2) dùng cho việc đi chơi cùng bạn bè, đi dự tiệc sinh nhật -là 2 mục đích phổ biến nhất lần lượt
0
5
10
15
20
25
30
Rất ít khi Ít khi Thỉnh

Xem thêm: Nghiên cứu quốc tế

thoảng
Thường
xuyên

khách hàng
45%
42%
3%
10%


Đi chơi cùng bạn bè, người thân
Đi dự tiệc sinh nhật
Đi học
Toàn bộ ý trên
Bng 1 : Mức độ sử dụng mỹ phẩm của khách hàng
M
S i
Rt ít khi
1
Ít khi
6
Thnh thong
22
ng xuyên
11
Tng cng
40
Rất ít
khi

2%
Ít khi
15%
Thỉnh
thoảng
55%
Thườn
g xuyên
28%
 th 1 : Mức độ sử dụng mỹ phẩm của khách hàng
Page | 7

chiếm 45%, 42% (bảng 3). Các tỉ lệ “thường xuyên” ( chiếm 7.5%) hay “ít khi”( chiếm 15%) (bảng 2) cho thấy
nước hoa không phải là lựa chọn mỹ phẩm hàng đầu cho chị em khi ra đường.
Bng 3 : Mục đích sử dụng nướchoa của khách hàng.
M dc hoa vào vic
S i
%
i thân
18
45
 tic sinh nht
17
42.5
c
1
2.5
Toàn b ý trên
4
10

Tng cng
40
100

Bng 4 : Thống kê Địa điểm mua nước hoa nhiều nhất :

c hoa
S i
%
Ch, siêu th
10
25


17
42.5
Mua  các shop online
10
25
Khác
1
2.5
Tt c ý kin trên
2
5
Tng cng
40
100
Page | 8

 th 4.1  4.2 : Thống kê Địa điểm mua nước hoa nhiều nhất.
Người tiêu dùng vẫn thích những cửa hàng chính hãng hơn (bảng 4) để trải nghiêm việc mua nước hoa chiếm
42%. Đáng bất ngờ hơn, với việc mua sắm phi truyền thồng- mua ở các shop online- cũng là hình thức shop
đang triển khai kinh doanh chiếm một tỉ lệ tương đối 25% bằng số người được hỏi mua ở các chợ siêu thị truyền
thống. Điều này cũng chứng tỏ rằng khách hàng ngày càng quan tâm hơn đến các phương thức mua sắm mới, lạ,
hiện đại.

Bn bè
(%)

(%)
i bán hàng
(%)
Bn thân anh
ch (%)
i yêu
(%)

37.5
5
12.5
62.5
22.5
Không
62.5
95

87.5
37.5
77.5
Tng
100
100
100
100
100
Bng 5 : Người ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng.
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
Chợ,
siêu thị
Các
cửa
hàng
mỹ
phẩm
chính
hãng
Mua ở

các
shop
online
Khác
Tất cả
ý kiến
trên
Chợ,
siêu thị
25%
Cc
ca
hng
m
phm
chnh
hng
42%
Mua ở
các
shop
online
25%
Khác
3%
Tất cả ý
kiến trên
5%
Page | 9

 th 5 : Người ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng.

Đa phần người được hỏi đều xem bản thân là người ra quyết định mua nước hoa( 25/40 người trả lời
có), bạn bè (15/40 trả lời có), tiếp theo người yêu, người bán hàng, gia đình lần lượt 9; 5; 2. Người tiêu dùng vẫn
cảm thấy bản thân mới là người ảnh hưởng mạnh nhất đến hành vi mua vì chính họ biết sỏi sở thích, cá tính,
thói quen, môi trường công việc của cá nhân. Bạn bè là những “chuyên gia” đánh giá khách quan nhất nên
không khó hiều cho vị trị người gây ảnh hưởng thứ hai.

Mùi
u
Kiu dáng
Giá
Kh 
mùi
Xut x
Mức độ
Số
ngư
ời
%
Số
người
%
Số
người
%
Số
người

%
Số
người
%
Số
người
%
Quan tâm
nhất
19
47.5
2
5
5
12.5
3
7.5
2
5
6
15
Quan tâm
4
10
6
15
2
5
3
7.5

13
32.5
2
5
Bình
thường
3
7.5
9
22.5
6
15
12
30
4
10
7
17.5
Ít quan tâm
2
5
13
32.5
7
17.5
11
27.5
8
20
7

17.5
Ít quan tâm
nhất
12
30
10
25
20
50
11
27.5
13
32.5
18
45
Tng cng
40
100
40
100
40
100
40
100
40
100
40
100
Bng 6: Điều quan tâm khi mua nước hoa của khách hàng
Bạn bè

Gia
đình
Người
bán
hàng
Bản
thân
anh chị
Người
yêu
15
2
5
25
9
25/40 người trả lời

Page | 10

 th 6 : Mức độ quan tâm của khách hàng.
Mùi (chiếm 47.5%) giữ vị trí độc tôn như là yếu tố quyết định đầu tiên khi mua nước hoa đối với người
tiêu dùng, tiếp theo xuất xứ chiếm 15%, kiểu dáng là điều ít quan tâm nhất (50%) Giá, thương hiệu không
phải là vấn đề lớn khi cân nhắc lựa chọn một sản phẩm nước hoa (bảng 5). Nhìn chung, khách hàng xem trọng
đến chất lượng sản phẩm hơn là hình thức bề ngoài,

4i vc hoa khô

Theo kết quả khảo sát, trong 40 người trả lời có 21 người đã sử dụng
nước hoa khô của shop petit gift online. Đây là một con số đáng mừng bởi
vì nước hoa khô của shop là sản phẩm mới tung ra thị trường và ít người còn
biết đến.
Trong số 40 người khảo sát có 24 người là sinh viên, còn lại đa số là
nhân viên,giáo viên các chị bán hàng lẻ, shop cá nhân. Và trong 21 người
được hỏi nều họ có muốn tiếp tục sử dụng sản phẩm tại shop không, có 19
người trả lời là có, đây là động lực để shop tiếp tục phát triển sản phẩm
handmade của shop.
Khi được hỏi về nguồn thông tin về shop, đa số khách hàng biết đến
shop là thông qua người thân, bạn bè (41%) và mạng xã hội ( 59 %), nguồn
thông tin là báo,tạp chí và bảng hiệu ngoài trời hầu như không ai biết đến
(0%). Shop hiện nay chủ yếu quảng cáo thông qua trang :
Facebook : https://www.facebook.com/petitgiftonline?fref=ts
Nên điều này là dễ hiểu, shop không đầu tư nhiều vào các phương tiện
truyền thông cổ điển nên hầu hết khách hàng biết chủ yếu là qua mạng và
người quen giới thiệu lại.
Mức độ
Bình thường
0
5
10
15
20
Mức độ
Quan tâm nhất
Quan tâm
Bình thường

Ít quan tâm
Ít quan tâm nhất

52.5
%

50%


Mạng
xã hội
59%
Người
thân,
bạn bè
41%

khách hàng
 th 7 : Số % khách hàng đã từng dùng
nước hoa khô
 th 8 : Nguồn thông tin về shop.
Page | 11

Về mục đích sử dụng khi sử dụng nước hoa khô, thì đa số khách hàng sử dụng
cho bản thân ( 71%). Số còn lại thì dùng để tặng quà cho người khác, nước
hoa khô là sản phẩm còn khá lạ với người tiêu dùng, việc khách hàng đem
tặng người khác phần nào chứng tỏ đây là loại sản phẩm làm khách hàng hài
lòng, điều này còn giúp shop marketing truyền miệng thông qua khách hàng.
Đánh giá về thái độ của khách hàng đối vớp shop, các tiêu chí được đưa ra

khảo sát là :
+ Nước hoa khô của Petit rẻ hơn so với các loại nước hoa khác (1)
+ Công tác giao dịch nhanh gọn (2)
+ Thái độ nhân viên tốt.(3)
+ Khuyến mãi hấp dẫn. (4)
+ Kiểu dáng bao bì nhỏ gọn, dễ mang theo bên người. (5)
+ Khả năng giữ mùi lâu.(6)
+ Mùi nước hoa dễ chịu, thoải mái (7)

Kết quả khảo sát được trình bày dưới đây:
Qua bảng trên, ta có thể thấy khách hàng đánh giá rất cao về Thái độ nhân viên(3), Khả năng giữ mùi (6), Mùi
nước hoa (7) của shop.Tuy nhiên, về giá thành(1),chương trình khuyến mãi(4) và (5) Kiểu dáng bao bì, có nhiều
khách hàng vẫn chưa hài lòng. Về công tác giao dịch ở mức tầm trung, không gì đặc biệt.

(1)%
(2)%
(3)%%
(4)%
(5)%

(6)%
(7)%
Rất không đồng ý
4.8
0
4.8
0
4.8
0
0
Không đồng ý
28.6
15.0
0
23.8
19.0
9.5
4.8
Bình thường
57.1
65.0
66.7
61.9
33.3
47.6
42.9
Đồng ý
4.8
10.0
19.0

9.5
38.1
38.1
38.1
Rất đồng ý
4.8
10.0
9.5
4.8
4.8
4.8
14.3
Bng 6 : Đánh giá của người tiêu dùng về shop
Làm
quà
6%
Sử
dụng
cho
bản
thân
71%
Cả hai
23%

 th 10 : Tổng hợp đánh giá của khách hàng về shop
 th 9 : Mục đích sử dụng nước hoa khô
Rất
không
đồng ý

2%
Không
đồng ý
14%
Bình
thường
53%
Đồng ý
23%
Rất đồng
ý
8%

Page | 12

Đồ thị trên là tổng kết của 7 tiêu chí ở Bảng 1.
 31% là ở mức đồng ý trở lên.
 53% là ở mức bình thường.
 16% là ở mức không đồng ý trở xuống.
Như vậy là về cơ bản shop đã đáp ứng được một số tiêu chí cho khách hàng. Khách hàng của shop cũng đã
góp ý về độ đa dạng của sản phẩm như cần thêm một số mùi hương như cỏ, trái cây. Các ý kiến phàn nàn chủ
yếu là về giá thành sản phẩm, sự phàn nàn về công tác ship hàng chậm rất hiếm. Đây là dấu hiệu đáng mừng cho
shop.
5. Kt lun và gi xut.
Qua nghiên cứu khảo sát, có thể thấy khách hàng sử dụng nước hoa khô của shop vẫn chưa thật sự đánh
giá cao về nước hoa khô cũng như các dịch vụ đi kèm của shop. Khách hàng đòi hỏi cao hơn về sự đa dạng cũng
như giá thành của sản phẩm, sự tiện lợi là một yếu tố chủ chốt trong việc phát triển sản phẩm sắp tới. Về giải
pháp, trong tương lai shop có thể sẽ giảm dung tích mỗi sản phẩm để giảm giá thành, đồng thời cũng giúp sản

phẩm nhỏ gọn hơn để khách hàng dễ mang theo. Dung tích ít và sự đa dạng sản phẩm sẽ tạo cho khách hàng
nhiều sự lựa chọn, giúp đẩy mạnh nhu cầu tiêu thụ của khách hàng. Về các dịch vụ đi kèm với shop, các chương
trình khuyến mãi thật sự ít để thu hút khách hàng, sắp tới sẽ là mua du lịch. Đây là cơ hội để shop tung ra các
chương trình khuyến mãi, nhưng trước mắt, shop phải xem sản phẩm nào là phù hợp cho các chương trình sắp
tới.
6. Danh mc tài liu tham kho :
                
consumers in twin cities of Islamabad & Rawalpindi  by Hamid Ali Raza, Zekeriya Nas, Khalid Javaid Anwer.
     a gender study  bỵ Julian Albano, Jake Goodelman, Larisssa Kunes, Bill
O’Rourke.
 c hoa ca n khu vc Long Xuyên – Lê Văn Sở
u t cá nhân n hành vi mua sc hoa ca  – Nhóm MST5
 c hoa khô   Lê Thị Mỹ Hạnh.
c hoa khô xn nht hin nay  – Eve Nguyễn
u Marketing : Lý thuyt và ng d – PGS.TS. Lê Thế Giới ( Chủ biên)

PH  N 1 : GI  I THI  U THÔNG TINNgày gửi bài : 05 – 05 – 2015T ên tác giả : Ngô Tỉnh Thái Bình, Nguyễn Thành Quý, Nguyễn Thị Quí, Trần Thị Thảo Trang, Trần Thu Nhi. Học hàm / học vị : Sinh viênTổ chức tác giả công tác làm việc : Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà NẵngThông tin liên lạc : Địa chỉ44 Phan Huy Ích – Đà NẵngEmailMap321cs @ gmail. comĐiện thoại01626 240 364L ĩnh vực nghiên cứuchuyên sâu của tác giả : Tên bài viết : Nghiên cứu sự đồng ý của người mua so với sản phẩmmới “ Nước hoa khô 100 % tự nhiên ” của shop Petit GiftOnline. Ngôn ngữ : Tiếng ViệtLĩnh vực nghiên cứu củabài viết : Nghiên cứu marketing. Số từ của bài viết : Gần 5000 từ. Giới thiệu bài viết : Bài viết sinh ra sau cuộc khảo sát về sự đồng ý củakhách hàng so với nước hoa khô, là một bảng báo cáotổng hợp hiệu quả nghiên cứu của nhóm tác giả. Nước hoakhô là loại sản phẩm còn khá mới với thị trường, thế cho nên nhómtác giả quyết định hành động chọn đề tài này để nghiên cứu. Lời cam kết : Chúng tôi cam kết bản quyền hợp pháp so với bài viết, cam kết bài viết chưa từng được công bố trước đó, cam kếtkhông gửi bài đến tạp chí khác trong thời hạn xét duyệt. Page | 2PH  N 2 : N  I DUNG BÀI VI  T                                                                                                                 ONLINE.RESEARCH THE CUSTOMER’S ACCEPTANCE OF NEW PRODUCT ” DRY PERFUME100 % NATURAL ” OF PETIT GIFT ONLINE SHOP.SVTH : Ngô Tỉnh Thái Bình,                                                                   . Trường Đại học Kinh tế – Đại học TP. Đà Nẵng ; Lớp : 38 k01. 2, 38 k01. 1, 39 k12, 38 k02. 1, 39 k12. Email : [email protected], [email protected], [email protected], [email protected], [email protected]                            Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà NẵngEmail : [email protected] ÓM T  TTheo tháp nhu yếu của Maslow, khi con người đã được thỏa mãn nhu cầu những nhu yếu cơ bản như sinh lý, antoàn, đủ no đủ ấm thì người ta sẽ vươn tới những nhu yếu cao hơn, và thẩm mỹ và nghệ thuật là một trong những nhu yếu đó. Cũng theo sự tăng trưởng về kinh tế tài chính và khoa học kỹ thuật, mức sống và trình độ dân trí của người dân cũng ngàycàng tăng cao, đời sống cũng ngày càng nhiều mẫu mã hơn với những nhu yếu làm đẹp và khẳng định chắc chắn bản thân mìnhtừ nước hoa. Bên cạnh đó, nỗi lo thường trực của những người yêu thích mỹ phẩm, nhất là nước hoa lúc bấy giờ chínhlà những hóa chất ô nhiễm và hương liệu được nhà phân phối cho vào để tạo ra mẫu sản phẩm đó mang đến rất nhiềutác hại nguy khốn về sau. Ở dạng nhẹ là những dị ứng thường thì, nặng hơn và lâu bền hơn âm là ung thư và cácbệnh lí nghiêm trọng khác. Từ đó những lọ nước hoa khô không hóa chất 100 % tự nhiên đã sinh ra để đáp ứngnhu cầu đẹp và bảo đảm an toàn của người mua nhưng chưa được biết đến thoáng đãng. Xuất phát từ yếu tố trên, nhóm 9 sau một kì học với những kiến thức và kỹ năng cơ bản được truyền thụ từ Giảngviên Đường Thị Liên Hà đã thực thi nghiên cứu   Nghiên c  u s  ch  p nh  n c                 i v  i s  nph  m     c hoa khô 100 % t  nhiên  c  a shop Petit Gift O        T  khóa : Nước hoa khô, shop trực tuyến, hành vi tiêu dùng người mua, sự đồng ý của người mua. ABSTRACTAccording to Maslow’s hierarchy of needs, when people were fulfilling basic needs like physiological, safety, filled warm enough, people will reach higher demand, and aesthetics is one of its. According also tothe economic development and science and technology, standards of living and educational level of thepeople is rising, life is more enriched with the beauty needs and assert oneself from perfume. Besides, the permanent concern of the cosmetic consumers, mostly perfume is the toxic chemical thatperfume manufacturers used to create products that bring a lot of harm after, mild form is common allergicreaction, more severe and long-lasting are negative cancer and other serious illness after. From the dryperfume not 100 % natural chemical was born to meet the needs and safety of customers but not yet widelyknown. From the above issues, group 9 after a semester with the basic knowledge to be imparted from LecturerDuong Thi Lien Ha has conducted research ” study of customer acceptance for the products dry perfume100 % natural by Petit Gift shop Online ” Keywords : Dry purfume, shop trực tuyến, customer consumption behavior, customer acceptance. 1    t v      Dưới áp lực đè nén cạnh tranh đối đầu ngày càng lớn của thịtrường lúc bấy giờ thì việc làm thế nào bán được hànghóa cho người tiêu dùng khi giá tiền không còn làưu tiên số 1 mà dần bị sửa chữa thay thế bởi chất lượngđặt ra cho những nhà phân phối một câu hỏi khó. Một sảnphẩm nổi bật đang bị chi phối mạnh bởi xu hướngkhông những đẹp mà còn phải chất lượng và an toàncho sức khỏe thể chất đó chính là nước hoa. Kịp thời nắm bắtnhu cầu của người mua tại Thành Phố Đà Nẵng, Petit Gift đãcho sinh ra loại sản phẩm nước hoa khô, khắc phục hầuhết những điểm yếu kém của nước hoa dạng xịt thôngthường và đặc biệt quan trọng được tạo thành từ 100 % nguyênPage | 3 liệu tự nhiên bảo đảm an toàn tuyệt đối cho sức khỏe thể chất ngườitiêu dùng. Vì đây là một loại sản phẩm khá mới nên sau 5 tháng tung ra thị trường, Petit cần thực thi mộtnghiên cứu xem xét sự gật đầu của người mua đốivới đứa con ý thức của mình để đưa ra nhữngquyết định marketing cũng như quản trị đúng hướng. 1.1 Gi  i thi  u v  Petit và s  n ph       c hoa khôc  a shopPETIT GIFT ONLINEMô tả ngắn gọn về shop “                  n cho b  n nh  ng s  n ph  m       p t  vạn vật thiên nhiên do chính tay chúng tôi th  chi  n dòng s  n ph  m t  THIÊN NHIÊN 100 % làmTH  CÔNG b                    ” hotline : 0918.981.209 ( Diệu Linh ) Wedsite : http://www.petitgiftonline.com/Địa chỉ : 77 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Sơn Trà – ĐàNẵng. Sản phẩm : Son môi, Xà phòng, Dầu dừa, Yến mạch, Nước hoa khô,    C HOA D  NG KHÔGiá bán : 90 kCác mùi hương hiện có : chanel, viva la juicy vàamber romance. ♥ Nước hoa dạng khô cực kỳ bảo đảm an toàn ít gây kích ứngvới da và khứu giác người sử dụng, ngoài việc bạn cóthể chiếm hữu những mùi hương tuyệt vời mô phỏng cáchãng nước hoa nổi tiếng với giá tiền hợp lý thì sảnphẩm thực sự đáng được dành 1 chỗ trong hộp trangđiểm của bạn nhờ nhiều ưu điểm : – 100 % không chứa chì hay chất dữ gìn và bảo vệ. – 97 % mỗi hộp nước hoa khô là từ những nguyên liệuthiên nhiên giàu dinh dưỡng và trọn vẹn an toàncho da, kể cả cho da trẻ nhỏ, trong đó có : dầu hạnhnhân, bơ shea, vitamin E và sáp đậu nành. 3 % còn lạilà những loại hương liệu đã qa kiểm định về độ an toàncho da. – Nhỏ gọn, dễ mang theo – Mùi hương nhẹ nhàng, tinh xảo, êm ả dịu dàng. Không quánồng và gắt như nước hoa xịt, không gây khó chịuvới người xung quanh. – Kiểu dáng xinh xắn, đáng yêu – Dạng khô sử dụng được lâu, tiết kiệm ngân sách và chi phí, dễ dàngkiểm soát lượng nước hoa sử dụng ♥ Cách sử dụng : bôi nước hoa lên những điểm tim đậprõ như cổ tay, sau vành tai, cổ, ngực Không nênthoa nước hoa khi đang ra mồ hôi hoặc khi đang đinắng. Không nên thoa lên quần áo, đặc biệt quan trọng là cácchất liệu như len, sợi tổng hợp, tơ tắm ♥ Sản phẩm sử dụng tốt nhất trong 1 năm kể từ ngàysản xuất. Bảo quản nơi thoáng mát, đậy kín, khôngđể nơi nhiệt độ cao hoặc có ánh sáng trực tiếpSản phẩm do shop làm bằng tay thủ công với số lượng ít, từkhâu trộn lẫn nguyên vật liệu tới làm và dãn nhãn, đểđảm bảo chất lượng từng lọ nước hoa. 1.2 V      qu  n tr  Thế mạnh của Petit : + Là shop chuyên bán mỹ phẩm 100 % tự nhiên uytín và khá nổi tại Thành Phố Đà Nẵng lúc bấy giờ ( facebook với19k lượt thích và khá nhiều tương tác ) + Đã từng có rất nhiều loại sản phẩm làm đẹp nổi trội nhưson môi, kem dưỡng vạn vật thiên nhiên được người mua ưachuộng nên khi tung ra loại sản phẩm nước hoa khô shopđã có một lượng người mua nhất địnhThị trường : Thành Phố Đà Nẵng là “ thành phố đáng sống nhất ViệtNam ” với dân số khoảng chừng gần 1 triệu người với GDPbình quân đầu người khoảng chừng 2300USD, khá cao sovới trung bình chung của cả nước là thị trường tiềmnăng để bán những loại sản phẩm làm đẹp. Ra một quyết định hành động trong điều kiện kèm theo rất đầy đủ thôngtin khi nào cũng ít rủi ro đáng tiếc hơn khi không có một cơ sởnào. Hiểu rõ điều đó, Petit, ngoài biết về năng lựccũng như thế mạnh riêng của mình rất cần mộtnghiên cứu đơn cử để nắm được thông tin, nhất lànhững phản hồi góp ý của người tiêu dùng. Đứng trước rủi ro tiềm ẩn bị thu hẹp thị trường khi cáckhách hàng của shop hầu hết là nữ giới độ tuổi 18-35 với nghề nghiệp là sinh viên hay nhân viên cấp dưới vănphòng đang dần bị những đối thủ cạnh tranh truyền thống lịch sử nhưcác loại sản phẩm nước hoa hàng hiệu cao cấp được xách tay vớigiá mê hoặc hay những dòng nước hoa giá Thailand, Nước Hàn với nhiều mùi hương điệu đàng thuPage | 4 hút. Trong khi loại sản phẩm nước hoa khô của Petit tuytốt nhưng chưa được nhiều người biết đến và vẫn cònmột số hạn chế nhất định như ít mùi hương hay thờigian lưu hương ngắn, vỏ hộp còn đơn thuần khó có thểđược chọn để làm quà tặng Tặng Kèm nếu khách yêu thích sựsang trọng … Với đầu óc kinh doanh thương mại nhạy bén, chịchủ shop quyết định hành động cần có tiếp thu thay đổi cực lớnđể cạnh tranh đối đầu với những đối thủ cạnh tranh rất mạnh này. Từ đó, yếu tố quản trị sinh ra : Petit có nên phát tri  n thêm nhi                i,        i hình th  c s  n ph      t  o s  c c  nhtranh cho s  n ph      i v          i th  ?         lý lu  n2. 1 S  ch  p nh  n c        i tiêu dùng. Quá trình đồng ý của người tiêu dùng mở màn từchỗ quy trình thay đổi của Công ty chấm hết. Nó môtả phương pháp người mua tiềm ẩn tìm hiểu và khám phá về sảnphẩm mới, dùng thử nó và gật đầu hay khước từ nó. Ban chỉ huy phải hiểu được quy trình này để xâydựng một kế hoạch hiệu suất cao nhằm mục đích xâm nhập sớmthị trường. Tiếp sau quy trình gật đầu của ngườitiêu dùng là qúa trình trung thành với chủ của người tiêudùng, một mối chăm sóc của đơn vị sản xuất đã ổn địnhKết quả quan sát những người đồng ý sản phẩmmới cho thấy họ đã trải qua năm quá trình sau : + Biết đến : Người tiêu dùng biết đến sự thay đổi, nhưng còn thiếu những thông tin về nó. + Quan tâm : Người tiêu dùng bị kích thích để tìmkiếm thông tin về sự thay đổi. + Đánh giá : Người tiêu dùng xem xét có nên dùngthứ mẫu sản phẩm mới đó không. + Dùng thử : người tiêu dùng dùng thử loại sản phẩm mớiđể nhìn nhận giá trị của nó kỹ hơn. + Chấp nhận : Người tiêu dùng quyết định hành động sử dụngthường xuyên và trọn vẹn mẫu sản phẩm đó. Quá trình tiến triển này cho thấy rằng người làmMarketing cần nhắm vào việc tạo thuận tiện để ngườitiêu dùng chuyển từ tiến trình này sang giai đoạnkhác. Nghiên cứu sự đồng ý giúp những doanhnghiệp hiểu rõ vễ loại sản phẩm của mình trên thị trườngvà là tiền đề để tăng trưởng mẫu sản phẩm mới. 2.2 Ph  m v  nghiên c            ng nghiên c  u. Đối tượng nghiên cứu của dự án Bất Động Sản là những cánhân đã từng biết đến, có chăm sóc đến shop, đã từnghoặc chưa từng sử dụng loại sản phẩm nước hoa khô củashop. Phạm vi nghiên cứu của dự án Bất Động Sản này chỉ tập trungnghiên cứu về thói quen sử dụng nước hoa của kháchhàng tại Thành Phố Đà Nẵng và sự đồng ý so với nước hoakhô 100 % vạn vật thiên nhiên của shop Petit Online. 2.3 M  c tiêu nghiên c  u. Nghiên cứu này sẽ tập trung chuyên sâu khám phá về hành vi, thói quen thực tiễn sử dụng mỹ phẩm, mà đơn cử lànước hoa ; thái độ, quan điểm của phái nữ trên địa phận ĐàNẵng so với loại sản phẩm nước hoa khô 100 % thiênnhiên của Shop Petit Online. Nhận định về tần suấtsử dụng mỹ phẩm nói chung và nước hoa nói riêng. Tìm hiểu về những tác nhân ảnh hưởng tác động đến việc muanước hoa, mức độ biết và nhìn nhận khi sử dụng củahọ so với loại sản phẩm nước hoa khô 100 % thiên nhiêncủa shop Petit Online. 2.4 L  i ích c  a vi  c nghiên c  u. Kết quả của dự án Bất Động Sản nghiên cứu mang lại quyền lợi cho cảshop Petit Online, ngành nghiên cứu Marketing, vàcả người nghiên cứu.   i v  i shop Petit Online : Kết quả nghiên cứu sẽcung cấp thông tin đơn cử về thói quen sử dụng mỹphẩm nói chung và nước hoa nói riêng của phái nữatrên địa phận Tp Thành Phố Đà Nẵng, về mức độ sử dụng, cáchtiếp cận sản phẩm, những nhìn nhận của họ so với sảnphẩm nước hoa khô của shop Petit Online. Cụ thể, nghiên cứu sẽ làm rõ :  Mức độ sử dụng mỹ phẩm nói chung và nướchoa nói riêng.  Những loại mỹ phẩm hay dùng.  Mục đích sử dụng nước hoa.  Cách khám phá thông tin và cách để mua nướchoa.  Nhân tố tác động ảnh hưởng đến việc mua và sử dụngnước hoa.  Mức độ biết, cách tiếp cận và sử dụng sản phẩmnước hoa khô 100 % vạn vật thiên nhiên của shop PetitOnline.  Đánh giá cho loại sản phẩm nước hoa khô 100 % vạn vật thiên nhiên của shop Petit Online và phươngthức thanh toán giao dịch của shop.  Ý định mua và liên tục sử dụng loại sản phẩm nướchoa khô 100 % vạn vật thiên nhiên của shop.  Ý kiến góp phần cho mẫu sản phẩm và phương thứcgiao dịch của shop.  Đối tượng nào là người mua tiềm ẩn của shop. Những thông tin trên là cơ sở giúp cho nhà quản trịcủa Shop Petit Online hiểu rõ về thói quen thái độ sửdụng và mức độ biết đến và sử dụng cảu phái nữ ĐàNẵng so với loại sản phẩm nước hoa khô của shop. Từđó giúp cho shop có những kế hoạch đơn cử và phùhợp cho việc lan rộng ra quy mô và cải cách chiến lượckinh doanh mỹ phẩm nói chung và nước hoa nóiriêng một cách hợp lý.   i v  i ngành nghiên c  u Marketing, tác dụng củadự án nghiên cứu sẽ diễn đạt thói quen, thái độ sử dụngmỹ phẩm, đơn cử là nước hoa, nghiên cứu mức độnhận biết và thái độ sử dụng loại sản phẩm nước hoa khô100 % vạn vật thiên nhiên của shop Petit Online, trở thànhPage | 5 một trong những cở sở cho việc nghiên cứu về hànhvi sử dụng nước hoa của phái nữ sau này.   i v        i th  c hi  n d  án nghiên c  u : Bàikhảo sát giúp cho người làm nghiên cứu sau này cóđược thêm 1 số ít hiểu biết về hành vi thái độ sửdụng nước hoa, sự đồng ý của người mua để cónhững nghiên cứu sâu và tốt hơn. Mặt khác cũng gópphần giúp cho người triển khai đề tài này có thêmđược những kinh nghiệm tay nghề quý báu cho lần nghiên cứusau này. 3.                n nghiên c  u. 3.1             n nghiên c  uĐối với đề tài này, dự án Bất Động Sản nghiên cứu được thực hiệnthông qua 2 quá trình : nghiên cứu sơ bộ và nghiêncứu chính thức. Nghiên c         : Bước đầu là sử dụng nghiên cứuthăm dò, tìm hiểu và khám phá thông tin khái quát thị trường nướchoa, tạo tiền đề cho việc tiếp xúc trực tiếp và trảo đổisơ bộ với người tiêu dùng. Tiếp theo là tiến hànhnghiên cứu định tính tích lũy từ việc phỏng vấn sâu4 – 5 sinh viên nữ trường Đại học Kinh tế – Thành Phố Đà Nẵng, ghi nhận những thông tin tương quan, làm cơ sở choviệc phong cách thiết kế bảng câu hỏi chi tiết cụ thể. Sau đó là thamkhảo quan điểm của Giảng viên hướng dẫn là Ts. ĐườngThị Liên Hà để hoàn thành xong bảng câu hỏi. Nghiên c  u chính th  c : Sử dụng phương phápnghiên cứu định lượng bằng cách dùng bảng câu hỏihoàn chỉnh thực thi phỏng vấn bằng thư tín. ( Onlinequa biểu mẫu ). Nghiên cứu được thực thi từ tháng 1 đến tháng 4 năm năm ngoái tại Tp. Đà Nẵng3. 2 B  c  c d  ánBáo cáo dự án Bất Động Sản nghiên cứu này gồm những bướcchính sau :  Xác định yếu tố quản trị.  Thực hiện nghiên cứu thăm dò kiến thiết xây dựng ý tưởngchính và câu hỏi nghiên cứu sơ bộ. Tham khảo ýkiến GVHD hoàn hảo bảng câu hỏi.  Xây dựng tiêu chuẩn nhìn nhận trong bảng câu hỏi, phong cách thiết kế bảng câu hỏi.  Thực hiện tìm hiểu chính thức để tích lũy cáccâu vấn đáp cho nghiên cứu.  Tổng hợp xử lí tài liệu ; diễn giải tác dụng điều trađược.  Báo cáo hiệu quả dự án Bất Động Sản nghiên cứu. 3.3                    p d  li  uPhương pháp thu thập dữ liệu được lựa chọn sao chophù hợp với từng tiến trình nghiên cứu.                                    nh những tiêu chíkh  o sát ý ki  n c  a người mua v  s  n ph       choa khô 100 % vạn vật thiên nhiên c  a shop PETIT GIFT      ng. Đối với tiến trình 1, giải pháp tích lũy dữ liệuđược sử dụng là phỏng vấn sâu. Như đã nói ở trên. Nguồn tài liệu sơ cấp được lựa chọn là 4-5 sinh viênnữ trường Đại học Kinh tế – Thành Phố Đà Nẵng. Đã từngPhương pháp thu thập dữ liệu được dùng là phươngpháp phỏng vấn sâu. Các câu hỏi mở được sử dụngnhư là : ” Bạn mua nước hoa để làm gì ? ” ” Bạn đánhgiá như thế nào về mùi nước hoa ? ‘                 u tra chính th  cĐối với tiến trình 2, chiêu thức tích lũy dữ liệuđược sử dụng là giải pháp định lượng, thông quabảng câu hỏi sẽ phát cho những đối tượng người tiêu dùng nghiên cứu làcác cá thể đã từng hoặc chưa từng sử dụng nướchoa khô của shop, có biết đến shop. 3.4                n m  u và quy mô m  u. Nhằm thuận tiện cho công tác làm việc tìm hiểu, phương phápchọn mẫu được lựa chọn là chọn mẫu thuận tiện. Do số lượng giới hạn về thời hạn thu thập dữ liệu và nguồnlực kinh tế tài chính, quy mô mẫu được xác lập là 40-60 bạn. Thông qua sàn lọc sẽ giữ lại 40 phiếu khảo sátcó chất lượng tốt, không có sai sót gì trong quá trìnhtrả lời phiếu khảo sát. 4. K  t qu  nghiên c  u. 4                                       i v       c hoa nói chung. Về mức độ sử dụng mỹ phẩm, qua thống kê, nhận được những câu vấn đáp : Mức độ nhiều lúc sử dung mỹ phẩm là phổ cập nhất chiếm 55 %, theo sau mức độ tiếp tục chiếm 28 %. Ít khi sử dụng mỹ phẩm chiếm tỉ lệ khá nhỏ 2 % trong tổng số người được hỏi vấn đáp. Mọi người dành tương đốinhiều sự chăm sóc đến việc chăm nom sức khỏe thể chất, làm đẹp. Page | 6Q ua khảo sát của chúng tôi tỉ lệ sử dụng nước hoa cũng phân hóa đáng kể. B  ng 2 : Mức độ sử dụng nước hoa của khách hàngM      s  d  ng    c hoaS      iR  t ít khiÍt khi15Th  nh tho  ng2972. 5     ng xuyên7. 5T  ng c  ng40100   th  2 : Mức độ sử dụng nước hoa của người mua   th  3 : Mục đích sử dụng nước hoa của người mua. Sự chăm sóc của mọi người cho nước hoa cũng tương tự như như mỹ phẩm. Họ “ đôi lúc ” “ sài ” nướchoa ( bảng 2 ) dùng cho việc đi chơi cùng bạn hữu, đi dự tiệc sinh nhật – là 2 mục tiêu thông dụng nhất lần lượt1015202530Rất ít khi Ít khi ThỉnhthoảngThườngxuyên                             khách hàng45 % 42 % 3 % 10 %                         Đi chơi cùng bạn hữu, người thânĐi dự tiệc sinh nhậtĐi họcToàn bộ ý trênB  ng 1 : Mức độ sử dụng mỹ phẩm của khách hàngM      S      iR  t ít khiÍt khiTh  nh tho  ng22     ng xuyên11T  ng c  ng40Rất ítkhi2 % Ít khi15 % Thỉnhthoảng55 % Thường xuyên28 %   th  1 : Mức độ sử dụng mỹ phẩm của khách hàngPage | 7 chiếm 45 %, 42 % ( bảng 3 ). Các tỉ lệ “ liên tục ” ( chiếm 7.5 % ) hay “ ít khi ” ( chiếm 15 % ) ( bảng 2 ) cho thấynước hoa không phải là lựa chọn mỹ phẩm số 1 cho chị em khi ra đường. B  ng 3 : Mục đích sử dụng nướchoa của người mua. M           d        c hoa vào vi  cS      i                          i thân1845      ti  c sinh nh  t1742. 5      c2. 5T oàn b  ý trên10T  ng c  ng40100B  ng 4 : Thống kê Địa điểm mua nước hoa nhiều nhất :                 c hoaS      iCh , siêu th  1025                                1742.5 Mua  những shop online1025Khác2. 5T  t c  ý ki  n trênT  ng c  ng40100Page | 8   th  4.1  4.2 : Thống kê Địa điểm mua nước hoa nhiều nhất. Người tiêu dùng vẫn thích những shop chính hãng hơn ( bảng 4 ) để trải nghiêm việc mua nước hoa chiếm42 %. Đáng giật mình hơn, với việc shopping phi truyền thồng – mua ở những shop trực tuyến – cũng là hình thức shopđang tiến hành kinh doanh thương mại chiếm một tỉ lệ tương đối 25 % bằng số người được hỏi mua ở những chợ nhà hàng siêu thị truyềnthống. Điều này cũng chứng tỏ rằng người mua ngày càng chăm sóc hơn đến những phương pháp shopping mới, lạ, tân tiến. B  n bè ( % )         ( % )     i bán hàng ( % ) B  n thân anhch  ( % )     i yêu ( % ) Có37. 512.562.522.5 Không62. 59587.537.577.5 T  ng100100100100100B  ng 5 : Người tác động ảnh hưởng đến hành vi mua của người mua. 1012141618C hợ, siêu thịCáccửahàngmỹphẩmchínhhãngMua ởcácshoponlineKhácTất cảý kiếntrênChợ, siêu thị25 % C  cc  ah  ngm  ph  mch  nhh  ng42 % Mua ởcácshoponline25 % Khác3 % Tất cả ýkiến trên5 % Page | 9   th  5 : Người tác động ảnh hưởng đến hành vi mua của người mua. Đa phần người được hỏi đều xem bản thân là người ra quyết định hành động mua nước hoa ( 25/40 người trả lờicó ), bạn hữu ( 15/40 vấn đáp có ), tiếp theo tình nhân, người bán hàng, mái ấm gia đình lần lượt 9 ; 5 ; 2. Người tiêu dùng vẫncảm thấy bản thân mới là người ảnh hưởng tác động mạnh nhất đến hành vi mua vì chính họ biết sỏi sở trường thích nghi, đậm chất ngầu, thói quen, thiên nhiên và môi trường việc làm của cá thể. Bạn bè là những “ chuyên viên ” nhìn nhận khách quan nhất nênkhông khó hiều cho vị trị người gây ảnh hưởng tác động thứ hai. Mùi           uKi  u dángGiáKh          mùiXu  t x  Mức độSốngườiSốngườiSốngườiSốngườiSốngườiSốngườiQuan tâmnhất1947. 512.57.515 Quan tâm10157. 51332.5 Bìnhthường7. 522.51512301017.5 Ít quan tâm1332. 517.51127.52017.5 Ít quan tâmnhất1230102520501127. 51332.51845 T  ng c  ng401004010040100401004010040100B  ng 6 : Điều chăm sóc khi mua nước hoa của khách hàngBạn bèGiađìnhNgườibánhàngBảnthânanh chịNgườiyêu152525 / 40 người trả lờicóPage | 10   th  6 : Mức độ chăm sóc của người mua. Mùi ( chiếm 47.5 % ) giữ vị trí duy nhất như là yếu tố quyết định hành động tiên phong khi mua nước hoa so với ngườitiêu dùng, tiếp theo nguồn gốc chiếm 15 %, mẫu mã là điều ít chăm sóc nhất ( 50 % ) Giá, tên thương hiệu khôngphải là yếu tố lớn khi xem xét lựa chọn một loại sản phẩm nước hoa ( bảng 5 ). Nhìn chung, người mua xem trọngđến chất lượng mẫu sản phẩm hơn là hình thức hình thức bề ngoài, 4                                       i v       c hoa khôTheo hiệu quả khảo sát, trong 40 người vấn đáp có 21 người đã sử dụngnước hoa khô của shop petit gift trực tuyến. Đây là một số lượng đáng mừng bởivì nước hoa khô của shop là mẫu sản phẩm mới tung ra thị trường và ít người cònbiết đến. Trong số 40 người khảo sát có 24 người là sinh viên, còn lại hầu hết lànhân viên, giáo viên những chị bán hàng lẻ, shop cá thể. Và trong 21 ngườiđược hỏi nều họ có muốn liên tục sử dụng mẫu sản phẩm tại shop không, có 19 người vấn đáp là có, đây là động lực để shop liên tục tăng trưởng sản phẩmhandmade của shop. Khi được hỏi về nguồn thông tin về shop, đa phần người mua biết đếnshop là trải qua người thân trong gia đình, bạn hữu ( 41 % ) và mạng xã hội ( 59 % ), nguồnthông tin là báo, tạp chí và bảng hiệu ngoài trời hầu hết không ai biết đến ( 0 % ). Shop lúc bấy giờ hầu hết quảng cáo trải qua trang : Facebook : https://www.facebook.com/petitgiftonline?fref=tsNên điều này là dễ hiểu, shop không góp vốn đầu tư nhiều vào những phương tiệntruyền thông cổ xưa nên hầu hết người mua biết hầu hết là qua mạng vàngười quen trình làng lại. Mức độBình thường101520Mức độQuan tâm nhấtQuan tâmBình thườngÍt quan tâmÍt chăm sóc nhất    52.5     50 %                                                      Mạngxã hội59 % Ngườithân, bạn bè41 %                            người mua   th  7 : Số % người mua đã từng dùngnước hoa khô   th  8 : Nguồn thông tin về shop. Page | 11V ề mục tiêu sử dụng khi sử dụng nước hoa khô, thì đa phần người mua sử dụngcho bản thân ( 71 % ). Số còn lại thì dùng để khuyến mãi ngay quà cho người khác, nướchoa khô là mẫu sản phẩm còn khá lạ với người tiêu dùng, việc người mua đemtặng người khác phần nào chứng tỏ đây là loại loại sản phẩm làm người mua hàilòng, điều này còn giúp shop marketing truyền miệng trải qua người mua. Đánh giá về thái độ của người mua đối vớp shop, những tiêu chuẩn được đưa rakhảo sát là : + Nước hoa khô của Petit rẻ hơn so với những loại nước hoa khác ( 1 ) + Công tác thanh toán giao dịch nhanh gọn ( 2 ) + Thái độ nhân viên cấp dưới tốt. ( 3 ) + Khuyến mãi mê hoặc. ( 4 ) + Kiểu dáng vỏ hộp nhỏ gọn, dễ mang theo bên người. ( 5 ) + Khả năng giữ mùi lâu. ( 6 ) + Mùi nước hoa dễ chịu và thoải mái, tự do ( 7 ) Kết quả khảo sát được trình diễn dưới đây : Qua bảng trên, ta hoàn toàn có thể thấy người mua nhìn nhận rất cao về Thái độ nhân viên cấp dưới ( 3 ), Khả năng giữ mùi ( 6 ), Mùinước hoa ( 7 ) của shop. Tuy nhiên, về giá tiền ( 1 ), chương trình tặng thêm ( 4 ) và ( 5 ) Kiểu dáng vỏ hộp, có nhiềukhách hàng vẫn chưa hài lòng. Về công tác làm việc thanh toán giao dịch ở mức tầm trung, không gì đặc biệt quan trọng. ( 1 ) % ( 2 ) % ( 3 ) % % ( 4 ) % ( 5 ) % ( 6 ) % ( 7 ) % Rất không đồng ý4. 84.84.8 Không đồng ý28. 615.023.819.09.54.8 Bình thường57. 165.066.761.933.347.642.9 Đồng ý4. 810.019.09.538.138.138.1 Rất đồng ý4. 810.09.54.84.84.814.3 B  ng 6 : Đánh giá của người tiêu dùng về shopLàmquà6 % Sửdụngchobảnthân71 % Cả hai23 %                            th  10 : Tổng hợp nhìn nhận của người mua về shop   th  9 : Mục đích sử dụng nước hoa khôRấtkhôngđồng ý2 % Khôngđồng ý14 % Bìnhthường53 % Đồng ý23 % Rất đồng8 %                  Page | 12 Đồ thị trên là tổng kết của 7 tiêu chuẩn ở Bảng 1.  31 % là ở mức đồng ý chấp thuận trở lên.  53 % là ở mức thông thường.  16 % là ở mức không chấp thuận đồng ý trở xuống. Như vậy là về cơ bản shop đã phân phối được một số ít tiêu chuẩn cho người mua. Khách hàng của shop cũng đãgóp ý về độ phong phú của mẫu sản phẩm như cần thêm một số ít mùi hương như cỏ, trái cây. Các quan điểm phàn nàn chủyếu là về giá tiền loại sản phẩm, sự phàn nàn về công tác làm việc ship hàng chậm rất hiếm. Đây là tín hiệu đáng mừng choshop. 5. K  t lu  n và gi           xu  t. Qua nghiên cứu khảo sát, hoàn toàn có thể thấy người mua sử dụng nước hoa khô của shop vẫn chưa thật sự đánhgiá cao về nước hoa khô cũng như những dịch vụ đi kèm của shop. Khách hàng yên cầu cao hơn về sự phong phú cũngnhư giá tiền của mẫu sản phẩm, sự tiện nghi là một yếu tố chủ chốt trong việc tăng trưởng mẫu sản phẩm sắp tới. Về giảipháp, trong tương lai shop hoàn toàn có thể sẽ giảm dung tích mỗi mẫu sản phẩm để giảm giá tiền, đồng thời cũng giúp sảnphẩm nhỏ gọn hơn để người mua dễ mang theo. Dung tích ít và sự phong phú loại sản phẩm sẽ tạo cho khách hàngnhiều sự lựa chọn, giúp tăng nhanh nhu yếu tiêu thụ của người mua. Về những dịch vụ đi kèm với shop, những chươngtrình khuyễn mãi thêm thật sự ít để lôi cuốn người mua, sắp tới sẽ là mua du lịch. Đây là thời cơ để shop tung ra cácchương trình khuyến mại, nhưng trước mắt, shop phải xem mẫu sản phẩm nào là tương thích cho những chương trình sắptới. 6. Danh m  c tài li  u tham kh  o :                                                                                                   consumers in twin cities of Islamabad và Rawalpindi  by Hamid Ali Raza, Zekeriya Nas, Khalid Javaid Anwer.                              a gender study  bỵ Julian Albano, Jake Goodelman, Larisssa Kunes, BillO’Rourke.                       c hoa c  a n  khu v  c Long Xuyên  – Lê Văn Sở     u t  cá thể             n hành vi mua s       c hoa c  a                  – Nhóm MST5                               c hoa khô   Lê Thị Mỹ Hạnh.              c hoa khô x  n nh  t hi  n nay  – Eve Nguyễn            u Marketing : Lý thuy  t và  ng d     – PGS.TS. Lê Thế Giới ( Chủ biên )