Đề số 8 – Đề kiểm tra học kì 1 – Toán lớp 5 – https://laodongdongnai.vn

Câu 1. 

Phương pháp:

– Tìm tổng của hai số : số lớn nhất có hai chữ số là \ ( 99 \ ) .

– Viết thêm một chữ số  \(0\) vào bên phải số bé thì được số lớn nên số lớn gấp \(10\) lần số bé.

– Tìm hai số theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .

Cách giải:

Số lớn nhất có hai chữ số là \ ( 99 \ ) nên tổng của hai số là \ ( 99 \ ) .Viết thêm một chữ số \ ( 0 \ ) vào bên phải số bé thì được số lớn nên số lớn gấp \ ( 10 \ ) lần số bé, tức là nếu coi số bé gồm \ ( 1 \ ) phần thì số lớn gồm \ ( 10 \ ) phần như vậy .Tổng số phần bằng nhau là :\ ( 1 + 10 = 11 \ ) ( phần )Số bé là :\ ( 99 : 11 = 9 \ )Số lớn là :\ ( 99-9 = 90 \ )Đáp số : Số bé : \ ( 9 \ ) ;Số lớn : \ ( 90 \ ) .Chọn C .

Câu 2. 

Phương pháp:

– Tìm hiệu giữa chiều dài và chiều rộng : nếu chiều rộng tăng thêm 9 m, chiều dài bớt đi 9 m thì mảnh đất trở thành hình vuông vắn nên hiệu giữa chiều dài và chiều rộng là : \ ( 9 + 9 = 18 m \ ) .- Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .- Tìm diện tích quy hoạnh \ ( = \ ) chiều dài \ ( \ times \ ) chiều rộng .

Cách giải:

Nếu chiều rộng tăng thêm 9 m, chiều dài bớt đi 9 m thì mảnh đất trở thành hình vuông vắn nên hiệu giữa chiều dài và chiều rộng là :\ ( 9 + 9 = 18 \ ; ( m ) \ )Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :\ ( 5-2 = 3 \ ) ( phần )Chiều rộng mảnh đất đó là :\ ( 18 : 3 \ times 2 = 12 \ ; ( m ) \ )Chiều dài mảnh đất đó là :\ ( 12 + 18 = 30 \ ; ( m ) \ )Diện tich mảnh đất đó là :\ ( 30 \ times 12 = 360 \ ; ( m ^ 2 ) \ )Đáp số : \ ( 360 m ^ 2. \ )Chọn B.

Câu 3. 

Phương pháp:

– Đổi : \ ( 16 \ ) phút \ ( = \ dfrac { 16 } { 60 } \ ) giờ \ ( = \ dfrac { 4 } { 15 } \ ) giờ ;\ ( 9 km \ ; 600 m = 9 \ dfrac { 600 } { 1000 } km = 9 \ dfrac { 3 } { 5 } km = \ dfrac { 48 } { 5 } km \ ) ;\ ( 5 \ dfrac { 1 } { 3 } \ ) giờ \ ( – \ dfrac { 16 } { 3 } \ ) giờ .- Tìm số ki-lô-mét người đó đi được trong \ ( 1 \ ) giờ ta lấy \ ( \ dfrac { 48 } { 5 } \ ) chia cho \ ( \ dfrac { 4 } { 15 } \ ) .- Tìm số ki-lô-mét người đó đi được trong \ ( 5 \ dfrac { 1 } { 3 } \ ) giờ ta lấy số ki-lô-mét người đó đi được trong \ ( 1 \ ) giờ nhân với \ ( 5 \ dfrac { 1 } { 3 } \ ) .

Cách giải: 

Đổi : \ ( 16 \ ) phút \ ( = \ dfrac { 16 } { 60 } \ ) giờ \ ( = \ dfrac { 4 } { 15 } \ ) giờ ;\ ( 9 km \ ; 600 m = 9 \ dfrac { 600 } { 1000 } km = 9 \ dfrac { 3 } { 5 } km = \ dfrac { 48 } { 5 } km \ ) ;\ ( 5 \ dfrac { 1 } { 3 } \ ) giờ \ ( \ dfrac { 16 } { 3 } \ ) giờ .Trong \ ( 1 \ ) giờ người đó đi được số ki-lô-mét là :\ ( \ dfrac { 48 } { 5 } : \ dfrac { 4 } { 15 } = 36 \ ; ( km ) \ )Trong \ ( \ dfrac { 16 } { 3 } \ ) giờ ( hay \ ( 5 \ dfrac { 1 } { 3 } \ ) giờ ) người đó đi được số ki-lô-mét là :\ ( 36 \ times \ dfrac { 16 } { 3 } = 192 \ ; ( km ) \ )Đáp số : \ ( 192 km. \ )

a) S;        b) S;         c) Đ.

Câu 4. 

Phương pháp:

Càng có nhiều người thì số ngày làm xong đoạn đường đó càng ít. Đây là bài toán về quan hệ tỉ lệ .Để giải bài toán về quan hệ tỉ lệ, ta hoàn toàn có thể dùng giải pháp ” rút về đơn vị chức năng ” hoặc giải pháp ” tìm tỉ số ” .

Cách giải:

( Phương pháp rút về đơn vị chức năng )\ ( 1 \ ) người làm xong đoạn đường đó trong số ngày là :\ ( 5 \ times 18 = 90 \ ) ( ngày )30 người làm xong đoạn đường đó trong số ngày là :\ ( 90 : 30 = 3 \ ) ( ngày )Đáp số : \ ( 3 \ ) ngày .Chọn B.

Câu 5. 

Phương pháp:

– Tìm tuổi của mỗi người theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số .- Dựa vào nhận xét : Mỗi năm mỗi người tăng 1 tuổi nên hiệu số tuổi hai mẹ con không đổi khác .

Cách giải:

a ) Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :\ ( 2 + 7 = 9 \ ) ( phần )Tuổi mẹ lúc bấy giờ là :\ ( 4 \ times 7 = 28 \ ) ( tuổi )Tuổi con lúc bấy giờ là :\ ( 4 \ times 2 = 8 \ ) ( tuổi )b ) Mẹ hơn số lượng tuổi là :\ ( 28 – 8 = 20 \ ) ( tuổi )Mỗi năm mỗi người tăng \ ( 1 \ ) tuổi nên hiệu số tuổi hai mẹ con không biến hóa. Vậy khi tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con, mẹ vẫn hơn con 20 tuổi .Coi tuổi con khi đó gồm \ ( 1 \ ) phần thì tuổi mẹ khi đó gồm \ ( 3 \ ) phần như vậy .Hiệu số phần bằng nhau là :\ ( 3-1 = 2 \ ) ( phần )Tuổi con khi đó là :\ ( 20 : 2 \ times 1 = 10 \ ) ( tuổi )Số năm sau để tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con là :\ ( 10 – 8 = 2 \ ) ( năm )Đáp số : a ) Mẹ : \ ( 28 \ ) tuổi ; con : \ ( 8 \ ) tuổi .b ) \ ( 2 \ ) năm .

Câu 6. 

Phương pháp:

– Tính số mét vuông tường \ ( 6 \ ) người thợ quét được trong \ ( 1 \ ) giờ ta lấy số mét vuông tưởng \ ( 6 \ ) người thợ quét được trong \ ( 4 \ ) giờ chia cho \ ( 4 \ ) .- Tính số mét vuông tường \ ( 1 \ ) người thợ quét được trong \ ( 1 \ ) giờ ta lấy số mét vuông tưởng \ ( 6 \ ) người thợ quét được trong \ ( 1 \ ) giờ chia cho \ ( 6 \ ) .- Tính số mét vuông tường \ ( 8 \ ) người thợ quét được trong \ ( 1 \ ) giờ ta lấy số mét vuông tưởng \ ( 1 \ ) người thợ quét được trong \ ( 1 \ ) giờ nhân với \ ( 8 \ ) .- Tính số giờ để \ ( 8 \ ) người thợ quét được \ ( 200 m ^ 2 \ ) ta lấy \ ( 200 \ ) chia cho số mét vuông tường \ ( 8 \ ) người thợ quét được trong \ ( 1 \ ) giờ .

Cách giải:

Trong \ ( 1 \ ) giờ, \ ( 6 \ ) người thợ quét được số mét vuông tường là :\ ( 120 : 4 = 30 \ ; ( m ^ 2 ) \ )Trong \ ( 1 \ ) giờ, \ ( 1 \ ) người thợ quét được số mét vuông tường là :\ ( 30 : 6 = 5 \ ; ( m ^ 2 ) \ )Trong \ ( 1 \ ) giờ, \ ( 8 \ ) người quét được số mét vuông tường là :

                 \(5 \times 8 = 40\;(m^2)\)

Vậy \ ( 8 \ ) người thợ quét \ ( 200 m ^ 2 \ ) hết số giờ là :\ ( 200 : 40 = 5 \ ) ( giờ )Đáp số : \ ( 5 \ ) giờ .