500 cau hoi va tra loi phong van xin viec tieng anh 2205 – ____________________________500 Câu H ỏ i – Studocu

____________________________500 Câu H ỏ i và Tr ả L ờ i Ph ỏ ng V ấ n Xin Vi ệ c b ằ ng Ti ế ng Anh

Xem Video đầy đủ t ạ i hellochao/Qua-Tang-Mien-Phi-2 giúp bạn luyện giọng với giáo

____________________________500 Câu H ỏ i và Tr ả L ờ i Ph ỏ ng V ấ n Xin Vi ệ c b ằ ng Ti ế ng Anh

Xem Video đầy đủ t ạ i hellochao/Qua-Tang-Mien-Phi-2 giúp bạn luyện giọng với giáo

Lời Nói Đầu

Bạn đang cầm trên tay cuốn Ebook “ 500 Câu Hỏi và Trả Lời Phỏng Vấn Xin Việc bằng Tiếng

Anh ”. Cuốn sách là nền tảng để Bạn vững bước vào cánh cửa của Nhà tuyển dụng, bởi lẽ trong

sự phát triển toàn cầu hiện nay, những cuộc phỏng vấn bằng Tiếng Anh ở bất kì công ty nào

cũng là bắt buộc và điều kiện tiên quyết.

Hiểu được sự cần thiết đó, Hellochao đã thiết kế ra Ebook này với mục đích cung cấp các câu

hỏi và câu trả lời tham khảo bằng Tiếng Anh và Tiếng Việt với nhiều câu hỏi và câu trả lời ở

nhiều dạng khác nhau, phù hợp với nhiều ngành nghề và yêu cầu riêng của từng ứng viên.

Cuốn sách được chia làm 2 phần:

I. Ask and answer. (Hỏi và trả lời) là những câu hỏi từ nhà tuyển dụng và câu trả lời gợi
ý dành cho người được phỏng vấn.

II. Ask the interviewer. (Hỏi người phỏng vấn) là những câu hỏi của người được phỏng
vấn dành cho nhà tuyển dụng nếu họ muốn biết thêm thông tin từ nhà tuyển dụng.

Chúng tôi hy vọng rằng cuốn sách này là cẩm nang không thể thiếu cho những ai muốn có công

việc như ý. Sẽ thật hữu ích nếu cuốn sách này được lan tỏa đến bạn bè, người thân để ai cũng

có thể đạt được mơ ước với công việc hằng mong muốn của mình.

Hellochao

Chương trình học tiếng Anh Online c hặt c hẽ nhất thế giới.

____________________________500 Câu H ỏ i và Tr ả L ờ i Ph ỏ ng V ấ n Xin Vi ệ c b ằ ng Ti ế ng Anh

Xem Video đầy đủ t ạ i hellochao/Qua-Tang-Mien-Phi-2 giúp bạn luyện giọng với giáo

Tôi luôn luôn muốn ở trạng thái cân bằng. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm việc chăm chỉ. Và khi
không làm việc, tôi thích tham gia vào các hoạt động cá nhân của tôi chẳng hạn như chơi gôn
và câu cá.

Câu hỏi 2.

What are your strengths?

Thế mạnh của anh/chị là gì?

(Các) cách trả lời.

I believe my strongest trait is my attention to detail. This trait has helped me tremendously in
this field of work.

Tôi tin rằng điểm mạnh nhất của tôi là sự quan tâm của tôi đến từng chi tiết. Đặc trưng này đã
giúp tô i rất nhiều trong lĩnh vực này.

I’ve always been a great team player. I’m good at keeping a team together and producing
quality work in a team environment.

Tôi luôn là một đồng đội tuyệt vời. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và luôn đạt được
chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội.

After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a large
amount of work within a short period of time. I get things done on time and my manager
always appreciated it.

Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của tôi là thực hiện một khối lượng lớn công
việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi hoàn thành mọi việc đúng thời hạn và quản l{ của tôi
luôn luôn đánh giá cao điều đó.

My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer’s
needs and I make sure they are more than satisfied.

Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ khách hàng. Tôi lắng nghe và chú { kỹ tới nhu cầu khách
hàng của tôi và tôi chắc chắn rằng họ còn hơn cả hài lòng.

____________________________500 Câu H ỏ i và Tr ả L ờ i Ph ỏ ng V ấ n Xin Vi ệ c b ằ ng Ti ế ng Anh

Xem Video đầy đủ t ạ i hellochao/Qua-Tang-Mien-Phi-2 giúp bạn luyện giọng với giáo

Câu hỏi 3.

What are your weaknesses?

Điểm yếu của anh/chị là gì?

(Các) cách trả lời.

This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and
I’m working on it by finishing my work ahead of schedule.

Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay trì hoãn. Tôi đã nhận ra
vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn.

I feel my weakness is not being detail oriented enough. I’m a person that wants to accomplish
as much as possible. I realized this hurts the quality and I’m currently working on finding a
balance between quantity and quality.

Tôi thấy điểm yếu của tôi là chưa có sự định hướng rõ ràng. Tôi là người muốn hoàn thành càng
nhiều càng tốt. Tôi nhận ra điều này làm ảnh hưởng tới chất lượng và hiện tôi đang tìm cách
cân bằng giữa số lượng và chất lượng.

I feel my English ability is my weakest trait. I know this is only a temporary problem. I’m
definitely studying hard to communicate more effectively.

Tôi thấy khả năng tiếng Anh của tôi là điểm yếu nhất của tôi. Tôi biết đây chỉ là vấn đề tạm thời.
Tôi chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp hiệu quả hơn.

The weakest trait I struggled with was not asking for help. I always try to solve my own
problems instead of asking a co-worker who might know the answer. This would save me more
time and I would be more efficient. I’m working on knowing when it would be beneficial to ask
for help.

Điểm yếu nhất mà tôi phải đấu tranh là không yêu cầu sự giúp đỡ. Tôi luôn cố gắng tự giải
quyết các vấn đề của mình thay vì hỏi đồng nghiệp người có thể biết câu trả lời. Điều này sẽ tiết
kiệm được nhiều thời gian hơn và tôi sẽ làm việc hiệu quả hơn. Tôi đang cố gắng tìm hiểu khi
n ào thì sẽ có lợi khi nhờ giúp đỡ.

Câu hỏi 4.

____________________________500 Câu H ỏ i và Tr ả L ờ i Ph ỏ ng V ấ n Xin Vi ệ c b ằ ng Ti ế ng Anh

Xem Video đầy đủ t ạ i hellochao/Qua-Tang-Mien-Phi-2 giúp bạn luyện giọng với giáo

Các mục tiêu dài hạn của anh/chị là gì?

(Các) cách trả lời.

I would like to become a director or higher. This might be a little ambitious, but I know I’m
smart, and I’m willing to work hard.

Tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này có thể là hơi tham vọng, nhưng tôi
biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ.

After a successful career, I would love to write a book on office efficiency. I think working smart
is important and I have many ideas. So, after gaining more experience, I’m going to try to write
a book.

Sau khi sự nghiệp thành công, tôi muốn viết một cuốn sách về hiệu quả làm việc văn phòng. Tôi
nghĩ làm việc một cách thông minh là quan trọng và tôi có nhiều { tưởng. Vì vậy, sau khi có
được nhiều kinh nghiệm hơn, tôi sẽ cố gắng viết sách.

I’ve always loved to teach. I like to grow newer employees and help co-workers where ever I
can. So in the future, I would love to be an instructor.

Tôi luôn yêu thích việc giảng dạy. Tôi muốn gia tăng những nhân viên mới hơn và giúp đỡ các
đồng nghiệp ở bất kz nơi nào mà tôi có thể. Vì vậy, trong tương lai, tôi muốn trở thành một
giảng viên.

I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I’m willing
to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can
be proud of.

Tôi muốn trở thành một nhân viên được qu{ trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác
biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự
nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào.

Câu hỏi 6.

What do you want to be doing five years from now?

Anh/Chịmuốn trở thành gì trong năm năm tới?

____________________________500 Câu H ỏ i và Tr ả L ờ i Ph ỏ ng V ấ n Xin Vi ệ c b ằ ng Ti ế ng Anh

Xem Video đầy đủ t ạ i hellochao/Qua-Tang-Mien-Phi-2 giúp bạn luyện giọng với giáo

(Các) cách trả lời.

In five years, I see myself as a valued employee of a company. I want to be an expert at my
position and start training to be a manager.

Trong năm năm tới, tôi thấy bản thân mình là một nhân viên được qu{ trọng của một công ty.
Tôi muốn trở thành một chuyên gia ở vị trí của tôi và bắt đầu đào tạo để trở thành một người
quản l{.

In five years, I want to be a senior analyst. I want my expertise to directly impact the company
in a positive way.

Trong năm năm tới, tôi muốn trở thành một nhà phân tích cao cấp. Tôi muốn chuyên môn của
tôi tác động trực tiếp đến công ty theo hướng tích cực.

My goal is to become a lead in five years. Although not everyone gets promoted to this level, I
believe I can achieve this goal through hard work.

Mục tiêu của tôi là trở thành một người lãnh đạo trong năm năm tới. Mặc dù không phải ai
cũng được thăng tiến đến cấp độ này, nhưng tôi tin rằng tôi có thể đạt được mục tiêu này bằng
cách làm những việc khó.

Although I really enjoy working hands on as a mechanical engineer, I want to eventually
become a manager. I want to continue gaining experience, and after learning many different
aspects, I see myself in management.

Mặc dù tôi thực sự thích làm việc bằng tay như một kỹ sư cơ khí, nhưng cuối cùng tôi muốn trở
thành một người quản l{. Tôi muốn tiếp tục tích lũy kinh nghiệm, và sau khi thấu hiểu được
nhiều khía cạnh khác nhau, tôi hình dung bản thân mình nằm trong ban quản l{.

Câu hỏi 7.

If you could change one thing about your personality, what would it be and why?

Nếu anh/chị có thể thay đổi một điều về tính cách của anh/chị, thì đó là gì và tại sao?

(Các) cách trả lời.

____________________________500 Câu H ỏ i và Tr ả L ờ i Ph ỏ ng V ấ n Xin Vi ệ c b ằ ng Ti ế ng Anh

Xem Video đầy đủ t ạ i hellochao/Qua-Tang-Mien-Phi-2 giúp bạn luyện giọng với giáo

Theo tôi, thành công có nghĩa là có mục tiêu, hoạch định các bước để đạt được mục tiêu, thực
hiện đầy đủ kế hoạch, và cuối cùng đạt được mục tiêu.

Success means to achieve a goal I have set for myself.

Thành công có nghĩa là đạt được mục tiêu mà tôi đã đặt ra cho bản thân mình.

Success means to produce high quality work before the deadline.

Thành công có nghĩa là đạt được chất lượng cao trong công việc trước thời hạn.

Success to me is knowing that my contributions positively impacted my company.

Theo tôi thành công là biết được những đóng góp của tôi ảnh hưởng tích cực đối với công ty
của tôi.

Câu hỏi 9.

What does failure mean to you?

Theo anh/chị thất bại có nghĩa là gì?

(Các) cách trả lời.

Failure is when I do not reach my goal

Thất bại là khi tôi không đạt được mục tiêu của tôi.

I think to fail at something is making a mistake and not learning anything from it.

Tôi nghĩ rằng thất bại trong việc gì đó là phạm sai lầm và không học được bất cứ điều gì từ nó.

I think failure is not reaching your potential. If you do not use the resources you have and the
resources around you, that’s failure because the work or goal could have been done better.

____________________________500 Câu H ỏ i và Tr ả L ờ i Ph ỏ ng V ấ n Xin Vi ệ c b ằ ng Ti ế ng Anh

Xem Video đầy đủ t ạ i hellochao/Qua-Tang-Mien-Phi-2 giúp bạn luyện giọng với giáo

Tôi nghĩ rằng thất bại là không đạt tới tiềm năng của bạn. Nếu bạn không sử dụng các nguồn
lực mà bạn có và các nguồn lực xung quanh bạn, đó là thất bại bởi vì công việc hay mục tiêu có
thể đã được thực hiện tốt hơn.

Câu hỏi 10.

Are you an organized person?

Anh/chị có phải là người có tổ chức không?

(Các) cách trả lời.

I’m a very organized person. I like to know exactly what I’m going to do for the day and the
week. So I outline my tasks and organize my work load. By doing so, I can organize my time and
work better.

Tôi là một người rất có tổ chức. Tôi muốn biết chính xác những gì tôi sẽ làm trong một ngày và
một tuầnì vậy, tôi phác thảo các nhiệm vụ và tổ chức khối lượng công việc của tôi. Bằng cách
làm như vậy, tôi có thể tổ chức thời gian của tôi và làm việc tốt hơn.

I believe I’m very organized. I like to organize my work by priority and deadlines. I do this so
that I can produce the highest quality work in the amount of time I have.

Tôi tin rằng tôi rất có tổ chức. Tôi thích tổ chức công việc của tôi theo quyền ưu tiên và các thời
hạn cuối. Tôi làm như vậy để có thể đạt được chất lượng công việc cao nhất trong khoảng thời
gian mà tôi có.

I think I’m quite organized. I like my documents and papers in a way where I can retrieve them
quickly. I also organize my work in a way where it’s easy to see exactly what I’m doing.

Tôi nghĩ là tôi khá có tổ chức. Tôi thích các tài liệu và giấy tờ của tôi ở nơi mà tôi có thể lấy
chúng nhanh chóng. Tôi cũng tổ chức công việc của tôi theo cách để dễ dàng thấy được chính
xác những gì tôi đang làm.

Organization has always come easy to me. I naturally organize things like my desk, time,
assignments, and work without thinking about them. This helps me tremendously during times
when I’m approaching a deadline.

____________________________500 Câu H ỏ i và Tr ả L ờ i Ph ỏ ng V ấ n Xin Vi ệ c b ằ ng Ti ế ng Anh

Xem Video đầy đủ t ạ i hellochao/Qua-Tang-Mien-Phi-2 giúp bạn luyện giọng với giáo

Anh/Chị quản l{ thời gian của mình có tốt không?

In what ways do you manage your time well?

Anh/Chị quản l{ thời gian của mình theo những cách nào?

(Các) cách trả lời.

I know I manage my time well because I’m never late to work, and I’ve never missed a deadline.

Tôi biết tôi quản l{ thời gian của mình tốt bởi vì tôi chưa bao giờ đi làm trễ, và chưa bao giờ bị
trễ thời hạn cuối.

I’m good at managing my time. I stay both busy at home and at work and being able to manage
my time is necessary for me to do everything that I want to do.

Tôi giỏi quản l{ thời gian của tôi. Tôi bận việc cả ở nhà lẫn tại nơi làm việc và có thể quản l{ thời
gian của mình là cần thiết đối với tôi để làm mọi việc mà tôi muốn làm.

I manage my time well by planning out what I have to do for the whole week. It keeps me on
track and even helps me to be more efficient.

Tôi quản l{ thời gian của mình tốt bằng cách lập kế hoạch cho những việc tôi phải làm trong cả
tuần. Nó giữ cho tôi theo dõi việc việc đang làm và thậm chí giúp tôi đạt hiệu quả cao hơn.

Câu hỏi 13.

How do you handle change?

Anh/Chị đối phó với sự thay đổi thế nào?

Are you good at dealing with change?

Anh/Chị có giỏi trong việc đối phó với sự thay đổi không?

(Các) cách trả lời.

____________________________500 Câu H ỏ i và Tr ả L ờ i Ph ỏ ng V ấ n Xin Vi ệ c b ằ ng Ti ế ng Anh

Xem Video đầy đủ t ạ i hellochao/Qua-Tang-Mien-Phi-2 giúp bạn luyện giọng với giáo

I’m good at dealing with change because I’m a quick thinker. If new information makes us
change our marketing strategy for example, I’ll be quick to analyze the information and create a
plan to make the changes.

Tôi giỏi trong việc đối phó với sự thay đổi vì tôi là một người có suy nghĩ nhạy bén. Ví dụ, nếu
những thông tin mới làm chúng tôi phải thay đổi chiến lược tiếp thị, tôi sẽ nhanh chóng phân
tích các thông tin này và đề ra một kế hoạch để tạo nên những thay đổi.

I’ve experienced many changes previously. I handle the situation by quickly coming up to speed
on the changes and applying myself to make them a success.

Trước kia tôi đã trải qua nhiều sự thay đổi. Tôi đối phó tình hình này bằng cách nắm bắt thật
nha nh thông tin về những thay đổi và làm việc cật lực để phù hợp với những thay đổi đó.

I’m good at dealing with change because I’m flexible with my work and abilities. I’m not afraid
of learning new and difficult things. Whenever I’m faced with a change, I’ll put in extra effort to
make the change a smooth transition.

Tôi giỏi trong việc đối phó với sự thay đổi vì tôi linh động trong công việc và những tài năng của
tôi. Tôi không sợ học hỏi những điều khó và mới. Bất cứ khi nào tôi phải đối mặt với một sự thay
đổi, tôi sẽ nỗ lực nhiều hơn để làm cho sự thay đổi đó thành một sự chuyển tiếp trơn tru/nhẹ
nhàng.

I handle changes smoothly. Whenever there’s a change of any sort, I analyze the situation and I
always try to find ways I can contribute to the change in a positive way.

Tôi đối phó với những sự thay đổi một cách trơn tru. Bất cứ khi nào có một sự thay đổi về bất
cứ thứ gì, tôi cũng đều phân tích tình hình và lúc nào cũng cố gắng tìm ra các phương cách để
cải thiện sự thay đổi đó theo một hướng tích cực.

Câu hỏi 14.

How do you make important decisions?
Làm thế nào để anh/chị đưa ra các quyết định quan trọng?

(Các) cách trả lời.

____________________________500 Câu H ỏ i và Tr ả L ờ i Ph ỏ ng V ấ n Xin Vi ệ c b ằ ng Ti ế ng Anh

Xem Video đầy đủ t ạ i hellochao/Qua-Tang-Mien-Phi-2 giúp bạn luyện giọng với giáo

I work well under pressure because I use the pressure to help me work more efficiently

Tôi làm việc tốt khi bị áp lực vì tôi sử dụng áp lực để giúp tôi làm việc hiệu quả hơn.

I enjoy working under pressure because I believe it helps me grow. In my previous experience, I
always worked well during deadlines, and I always learned how to work more efficiently
afterwards.

Tôi thích làm việc dưới áp lực vì tôi tin rằng nó sẽ giúp tôi trưởng thành. Theo kinh nghiệm trước
đây của tôi, tôi luôn luôn làm việc tốt trong hạn cuối, và sau đó tôi luôn học được cách làm việc
hiệu quả hơn.

I work well under pressure because I don’t panic. I maintain self-control and work as efficiently
as possible. In all my experiences, I did well and I always enjoyed the experience.

Tôi làm việc tốt khi có áp lực bởi vì tôi không sợ. Tôi duy trì việc kiểm soát bản thân và làm việc
càng hiệu quả càng tốt. Trong tất cả những trải nghiệm của tôi, tôi đã làm tốt và tôi luôn có
được kinh nghiệm.

During times of pressure, I try to prioritize and plan as much as I can. After I’m organized, I
really just put my head down and work hard in a smart way. I don’t let the pressure affect me.
So I believe I work well under pressure.

Trong những lần bị áp lực, tôi cố gắng ưu tiên lập kế hoạch nhiều đến mức tối đa. Sau khi tôi
sắp xếp xong, thực ra tôi chỉ cần vùi đầu vào làm việc chăm chỉ theo một cách thông minh. Tôi
không để áp lực ảnh hưởng đến tôi. Vì vậy, tôi tin rằng tôi làm việc tốt khi bị áp lực.

Câu hỏi 16.

Which category do you fall under? A person who anticipates a problem well, or a person who
reacts to a problem well?

Anh/Chị được xếp vào loại người nào? Một người lường trước được một rắc rối giỏi, hay một
người phản ứng lại một rắc rối giỏi?

(Các) cách trả lời.

I think it’s good to be good at both. But in my experience, I realized I react to problems better.

____________________________500 Câu H ỏ i và Tr ả L ờ i Ph ỏ ng V ấ n Xin Vi ệ c b ằ ng Ti ế ng Anh

Xem Video đầy đủ t ạ i hellochao/Qua-Tang-Mien-Phi-2 giúp bạn luyện giọng với giáo

Tôi nghĩ nếu là cả hai thì tốt. Nhưng theo kinh nghiệm của tôi, tôi nhận ra tôi phản ứng lại
những rắc rối giỏi hơn.

Whenever I’m faced with a new problem, I know what steps to take to deal with the problem.

Bất cứ khi nào phải đối mặt với một rắc rối mới, tôi biết những biện pháp nào cần có để giải
quyết rắc rối đó.

I believe I’m strong in both, but I try to work more on anticipating problems. In this profession,
it’s very important to anticipate a problem and fix it before it becomes a real problem.

Tôi tin là tôi giỏi cả hai, nhưng tôi cố gắng thực hiện việc lường trước các vấn đề rắc rối nhiều
hơn. Trong nghề này, lường trước được một rắc rối và sửa chữa nó trước khi nó trở thành một
rắc rối thực sự là rất quan trọng.

I’m very observant and aware of what’s going on, so I’m stronger at anticipating problems.

Tôi rất tinh {/hay quan sát và nhận thức được chuyện gì đang xảy ra, vì vậy tôi giỏi lường trước
được những rắc rối hơn.

I’m good at dealing with problems, so I’m a person who reacts to a problem well.

Tôi giỏi đối phó với những rắc rối, vì vậy tôi là người phản ứng lại một rắc rối giỏi.

Câu hỏi 17.

Are you a risk taker or do you like to stay away from risks?

Anh/Chị là người chấp nhận rủi ro hay anh/chị là người tránh xa những rủi ro?

(Các) cách trả lời.

I consider myself to be in the middle, but if I were to choose from my past experience, I would
think I would call myself a careful risk taker.

Tôi nghĩ tôi ở giữa, nhưng nếu tôi phải chọn từ kinh nghiệm của mình, thì tôi nghĩ tôi sẽ gọi
mình là một người chấp nhận rủi ro thận trọng.

____________________________500 Câu H ỏ i và Tr ả L ờ i Ph ỏ ng V ấ n Xin Vi ệ c b ằ ng Ti ế ng Anh

Xem Video đầy đủ t ạ i hellochao/Qua-Tang-Mien-Phi-2 giúp bạn luyện giọng với giáo

Tôi là người mà các anh nên thuê vì tôi làm việc hiệu quả, thông minh và thân thiện. Tôi giải
quyết tốt các vấn đề và thích những thách thức. Quan trọng nhất, tôi là người đáng tin cậy.

There are two reasons I should be hired. First, my qualifications match your needs perfectly.
Second, I’m excited and passionate about this industry and will always give 100%.

Có hai lý do các anh nên t huê tôi. Thứ nhất, khả năng của tôi hoàn toàn phù hợp với các nhu cầu
của các anh. Thứ hai, tôi thích và say mê ngành công nghiệp này và sẽ luôn luôn cống hiến 100%
sức lực của mình cho công việc.

You should hire me because I’m confident and I’ll do the best job. I have a proven track record
of success starting from high school until now. I’m responsible and smart.

Các anh nên thuê tôi vì tôi tự tin và tôi sẽ làm việc đạt hiệu quả nhất. Tôi có một hồ sơ theo dõi
và đã chứng mình được sự thành công từ hồi tôi còn học trung học cho tới bây giờ. Tôi là người
có trách nhiệm và thông minh.

This position requires someone that will work well without supervision. I know how to manage
my time and organize my work well. So, I’m confident I’ll be the best candidate for this position.

Vị trí này yêu cầu một người nào đó phải làm tốt công việc mà không cần sự giám sát. Tôi biết
quản l{ thời gian của tôi, và có khả năng tổ chức tốt công việc của mình. Vì vậy, tôi tự tin cho
rằng tôi sẽ là ứng cử viên tốt nhất cho vị trí này.

Câu hỏi 19.

Tell me about Q’s… / Tell me about a time you made a mistake

Hãy nói cho tôi nghe một lần anh/chị mắc phải khuyết điểm.

(Các) cách trả lời.

I was given a project to complete in a week. I understood the project, but I misinterpreted one
section. After completing the project, I was told by my manager that it was done incorrectly. I
really made a mistake by assuming incorrectly in one of the sections instead of asking for
clarification. I learned not to assume through the mistake I made.

Tôi được giao cho một dự án phải hoàn thành trong vòng một tuầnôi nắm được dự án đó
nhưng lại hiểu sai 1 phần dự án. Sau khi hoàn thành dự án, người quản l{ của tôi đã nói với tôi

____________________________500 Câu H ỏ i và Tr ả L ờ i Ph ỏ ng V ấ n Xin Vi ệ c b ằ ng Ti ế ng Anh

Xem Video đầy đủ t ạ i hellochao/Qua-Tang-Mien-Phi-2 giúp bạn luyện giọng với giáo

dự án đã hoàn thành không đúng. Tôi thật sự mắc sai lầm do đã giả định sai một trong các
phần của dự án thay vì hỏi để được giải thích chi tiết. Tôi nhận ra là không được giả định thông
qua sai lầm mà tôi đã mắc phải.

Câu hỏi 20.

Tell me about a time you made a good decision.

Hãy nói cho tôi nghe một lần anh/chị ra quyết định đúng.

Tell me about a time you found a solution to a problem.

Hãy nói cho tôi nghe một lần anh/chị đã tìm được cách giải quyết một rắc rối.

(Các) cách trả lời.

During my last project, we ran into a difficult problem. This was high priority so everyone was
instructed to find a solution. I started looking for more information on the Internet, I even
talked to a different manager on a different team. This helped tremendously and our problem
was solved. I made a decision to use every resource I could find, and in the end, it solved the
problem.

Trong lúc làm dự án cuối cùng của tôi, chúng tôi đã trải qua một vấn đề gay go. Đây là ưu tiên
hàng đầu, vì vậy mọi người được chỉ thị tìm ra một cách giải quyết. Tôi bắt đầu tìm kiếm nhiều
thông tin trên mạng hơn, thậm chí thảo luận với quản l{ của một đội khác. Việc này đã cải thiện
được tình hình rất tốt và rắc rối của chúng tôi đã được giải quyết. Tôi đã quyết định sử dùng
mọi nguồn lực mà tôi có thể tìm thấy, và cuối cùng, việc đó đã giải quyết được rắc rối.

Câu hỏi 21.

Tell me about a time you made a poor decision.

Hãy nói cho tôi nghe một lần anh đã ra quyết định sai.

(Các) cách trả lời.

When I was doing an audit for a small company, there was a problem with one of the accounts.
I tried to contact the company to ask questions, but they were not there. I made the decision to
keep looking for the answer. Four hours later, they returned my ca ll and I realized it was a