Năm 2021, chuyển đất vườn lên đất thổ cư mất phí bao nhiêu?

Bên cạnh việc có được chuyển từ đất vườn lên đất thổ cư hay không thì người dân còn chăm sóc đến ngân sách. Để biết khi chuyển đất vườn sang đất thổ cư mất bao nhiêu tiền thì người dân phải biết cách tính và biết giá đất của thửa đất cần chuyển .

1. Tiền sử dụng đất

* Cách tính dưới đây chỉ vận dụng so với hộ mái ấm gia đình, cá thể .

Trường hợp 1: Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở

Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014 / NĐ-CP pháp luật :

“ Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo lao lý tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở ; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị chức năng đo đạc khi đo vẽ map địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành những thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50 % chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời gian có quyết định hành động chuyển mục tiêu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ” .

Như vậy, 02 trường hợp sau đây sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50 % chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời gian có quyết định hành động chuyển mục tiêu :
– Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở .
– Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị chức năng đo đạc khi đo vẽ map địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành những thửa riêng sang đất ở .
Ví dụ : Ông A có thửa đất gồm 100 mét vuông đất ở và 100 mét vuông đất vườn, sau khi xác lập diện tích quy hoạnh như trên để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ông A tách thửa và chuyển nhượng ủy quyền 100 mét vuông đất vườn cho ông B ; nếu ông B được phép chuyển mục tiêu sử dụng đất thì số tiền sử dụng đất phải nộp bằng 50 % chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời gian có quyết định hành động được cho phép chuyển mục tiêu của Ủy Ban Nhân Dân cấp huyện nơi có đất .
Tóm lại, nếu thuộc trường hợp trên thì tiền sử dụng đất tính theo công thức sau :

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Trường hợp 2 : Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở
Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014 / NĐ-CP lao lý như sau :

“ Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời gian có quyết định hành động chuyển mục tiêu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ” .

Như vậy, tiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức sau :

Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

** Riêng đối với đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng hợp pháp thì căn cứ vào nguồn gốc đất đó để thu tiền sử dụng đất, cụ thể:

– Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.

– Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.

Lưu ý : Mặc dù có cách tính khá phức tạp như trên nhưng số tiền đơn cử sẽ do bên cơ quan thuế tính và thông tin cho người sử dụng đất. Căn cứ vào thông tin của cơ quan thuế, người dân chỉ cần so sánh để kiểm tra cho đúng chuẩn là được .

chuyển đất vườn sang đất thổ cư mất bao nhiêu tiềnChuyển đất vườn sang đất thổ cư mất bao nhiêu tiền (Ảnh minh họa)
 

2. Lệ phí trước bạ

– Đối tượng phải nộp : Áp dụng so với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được Ủy Ban Nhân Dân cấp huyện, cấp tỉnh được cho phép chuyển mục tiêu sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí .
– Cách tính lệ phí trước bạ :
Căn cứ Điều 5 Nghị định 140 / năm nay / NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019 / NĐ-CP, lệ phí trước bạ được tính theo công thức sau :

Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

– Đối tượng vận dụng : Chỉ nộp lệ phí này nếu được cấp Giấy chứng nhận mới ( được cấp bìa sổ mới ) .
– Mức nộp : Dù mỗi tỉnh thành có mức thu khác nhau nhưng hầu hết đều dưới 100.000 đồng / giấy / lần cấp .
Xem cụ thể tại : Lệ phí cấp Giấy chứng nhận 63 tỉnh thành

4. Phí thẩm định hồ sơ

Phí đánh giá và thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thường trực TW pháp luật ; nội dung này được nêu rõ tại điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019 / TT-BTC pháp luật như sau :

“ i ) Phí đánh giá và thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu so với việc làm đánh giá và thẩm định hồ sơ, những điều kiện kèm theo cần và đủ bảo vệ việc triển khai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và gia tài gắn liền với đất ( gồm có cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy ghi nhận và ghi nhận dịch chuyển vào Giấy ghi nhận đã cấp ) theo lao lý của pháp lý ” .

Vì thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thường trực TW nên người dân phải biết 02 điều sau :
– Không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này .
– Nếu có thu thì mức thu giữa những tỉnh thành là không giống nhau .

Xem chi tiết tại: Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ 63 tỉnh thành

Trên đây là quy định giải đáp về việc chuyển đất vườn sang đất thổ cư mất bao nhiêu tiền? Theo đó, không ấn định số tiền cụ thể cho mọi trường hợp mà phải biết giá đất của từng thửa đất và áp dụng các công thức tính như trên. Thông thường tiền sử dụng đất là khoản tiền phải nộp nhiều nhất, trừ trường hợp được miễn, giảm.

Nếu có vướng mắc trong quá trình thực hiện, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.

>> Chuyển mục đích sử dụng đất: Hồ sơ, thủ tục thực hiện