Với người mới bắt đầu học tiếng Anh, bộ cấu trúc cơ bản sẽ là một tài liệu phù hợp để nắm vững các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thông dụng mà không bị mất quá nhiều thời gian tìm kiếm. Bây giờ, bạn hãy cùng Jaxtina tìm hiểu về những cấu trúc dưới đây để mở rộng và bổ sung kiến thức của mình nhé!

 

1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá….để cho ai làm gì…)

VÍ DỤ: This structure is too easy for you to remember. (Cấu trúc này quá dễ dàng để ghi nhớ.)

VÍ DỤ: He ran too fast for me to follow. (Anh ấy chạy quá nhanh để tôi theo kịp.)

 

2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)

VÍ DỤ: This box is so heavy that I cannot take it. (Cái hộp này quá nặng đến nỗi mà tôi không thể lấy nó.)

VÍ DỤ: He speaks so softly that we can’t hear anything. (Anh ấy nói quá nhỏ nhẹ đến nỗi chúng tôi không thể nghe được gì.)

 

3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)

VÍ DỤ: It is such a heavy box that I cannot take it. (Cái hộp này quá nặng đến nỗi mà tôi không thể lấy nó.)

VÍ DỤ: It is such an interesting book that I keep reading it. (Cái quyển sách đó quá hay đến nỗi mà tôi phải liên tục đọc nó.)

 

4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something: (Đủ… cho ai đó làm gì…)

VÍ DỤ: She is old enough to get married. (Cô ấy đủ lớn để kết hôn.)

VÍ DỤ: They speaks slowly enough for me to understand. (Họ nói đủ chậm để tôi có thể hiểu.)

 

5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…)

VÍ DỤ: I had my hair cut yesterday. (Tôi mới cắt tóc ngày hôm qua.)

VÍ DỤ: I’d like to have my shoes repaired. (Tôi muốn giày của tôi được sửa.)

 

6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s + time + for someone + to do something: (đã đến lúc ai đó phải làm gì…)

VÍ DỤ: It is time you had a shower. (Đã đến lúc bạn phải tắm rồi đấy.)

VÍ DỤ: It’s time for me to ask all of you this question. (Đã đến lúc tôi hỏi tất cả các bạn câu hỏi này.)

 

7. It + takes + someone + amount of time + to do something: (làm gì… mất bao nhiêu thời gian…)

VÍ DỤ: It takes me 5 minutes to get to school. (Tôi đến trường mất 5 phút.)

VÍ DỤ: It took him 10 minutes to do this exercise yesterday. (Hôm qua, anh ấy mất 10 phút để tập thể dục.)

 

8. To prevent/stop + someone/something + from + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì… làm gì..)

VÍ DỤ: He prevented us from parking our car here. (Anh ấy ngăn chúng tôi đỗ xe ở đây.)

 

9. S + find it + adj to do something: (thấy … để làm gì…)

VÍ DỤ: I find it very difficult to learn English. (Tôi thấy tiếng Anh quá khó để học được.)

 

10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing: (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)

VÍ DỤ: I prefer dogs to cats. (Tôi thích chó hơn là mèo.)

VÍ DỤ: I prefer reading books to watching TV. (Tôi thích đọc sách hơn là xem tivi.)

 

11. Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive): (thích làm gì hơn làm gì)

VÍ DỤ: I would rather play games than read books. (Tôi thích chơi game hơn là đọc sách.)

VÍ DỤ: I’d rather learn English than learn Biology.(Tôi thích học tiếng Anh hơn là học môn Sinh học.)

 

12. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì)

VÍ DỤ: I am used to eating with chopsticks. (Tôi đã quen sử dụng đũa để ăn rồi.)

 

13. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa)

VÍ DỤ: I used to go fishing with my friend when I was young. (Tôi thường đi câu cá với bạn khi tôi còn nhỏ.)

VÍ DỤ: I used to smoke 10 cigarettes a day. (Tôi thường hút 10 điếu thuốc 1 ngày (nhưng giờ tôi không hút như thế nữa).)

 

14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về….

VÍ DỤ: I was amazed at his beautiful villa. (Tôi ngạc nhiên về biệt thự tuyệt đẹp của anh ta.)

 

15. To be angry at + N/V-ing: tức giận về

VÍ DỤ: Her mother was very angry at her bad marks. (Mẹ cô ấy tức giận về điểm số thấp của cô ấy.)

 

16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về…/ kém về…

VÍ DỤ: I am good at swimming. (Tôi giỏi môn bơi.)

VÍ DỤ: He is very bad at English. (Anh ấy rất kém/tệ trong môn tiếng Anh.)

 

17. by chance = by accident (adv): tình cờ

VÍ DỤ: I met her in Paris by chance last week. (Tôi đã tình cờ gặp cô ấy ở Paris vào tuần trước.)

 

18. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về…

VÍ DỤ: Her mother was tired of doing too much housework everyday. (Mẹ cô ấy mệt mỏi về việc phải làm quá nhiều việc nhà hằng ngày.)

 

19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì…

VÍ DỤ: Jenny can’t stand laughing at her little dog. (Jenny không thể nhịn được cười chú chó nhỏ của cô ta.)

 

20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó…

VÍ DỤ: My younger sister is fond of playing with her dolls. (Em gái tôi thích chơi với búp bê của nó.)

 

21. to be interested in + N/V-ing: quan tâm/ hứng thú làm điều gì

VÍ DỤ: Mrs. Brown is interested in going shopping on Sundays. (Cô Brown hứng thú với việc đi mua sắm vào các ngày Chủ nhật.)

 

22. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì

VÍ DỤ: He always wastes time playing computer games every day. (Anh ấy luôn tốn thời gian chơi trò chơi điện tử mỗi ngày.)

VÍ DỤ: Sometimes, I waste a lot of money buying clothes. (Thỉnh thoảng, tôi tốn nhiều tiền mua quần áo.)

 

23. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..

VÍ DỤ: I spend 2 hours reading books a day. (Tôi dành hai tiếng để đọc sách mỗi ngày.)

VÍ DỤ: Mr. Jim spent a lot of money traveling around the world last year. (Ông Jim đã dành nhiều tiền để đi du lịch vòng quanh thế giới vào năm ngoái.)

 

24. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì…

VÍ DỤ: You should give up smoking as soon as possible. (Bạn nên từ bỏ hút thuốc càng sớm càng tốt.)

 

25. would like/ want/wish + to do something: muốn làm gì…

VÍ DỤ: I would like to go to the cinema with you tonight. (Tôi muốn đi tới rạp chiếu phim với bạn vào tối nay.)

 

26. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làm

VÍ DỤ: I have many things to do this week. (Tôi có nhiều việc phải làm vào tuần này.)

 

27. It + be + something/ someone + that/ who: Chính là… người/cái mà…

VÍ DỤ: It is Tom who gets the best marks in my class. (Tom chính là người mà đạt được điểm cao nhất ở lớp tôi.)

VÍ DỤ: It is the villa that he bought last year. (Đây chính là cái biệt thự mà anh ấy mua vào năm ngoái.)

 

28. Had better + (not) V(infinitive): (không) nên làm gì….

VÍ DỤ: You had better go to see the doctor. (Bạn nên đi khám bác sĩ.)

 

29. Let somebody do something (Để ai làm gì)

VÍ DỤ: Let him come in. (Để anh ta vào đi.)

 

30. Các từ được theo sau bởi V-ing: hate (ghét), like (thích), dislike (không thích), enjoy (thích), avoid (tránh), finish (hoàn thành), mind (để ý), postpone (hoãn), practice (luyện tập), consider (cân nhắc), delay (trì hoãn), deny (từ chối), suggest (gợi ý), risk (liều lĩnh), keep (tiếp tục), imagine (tưởng tượng),  fancy (yêu thích)

VÍ DỤ: I always practice speaking English everyday. (Tôi luyện tập tiếng Anh mỗi ngày.)

 

31. It is + tính từ + (for somebody) + to do something

VÍ DỤ: It is difficult for old people to learn English. (Người có tuổi học tiếng Anh thì khó khăn.)

 

32. To be bored with (Chán làm cái gì)

VÍ DỤ: We are bored with doing the same things everyday. (Chúng tôi chán cảnh ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại.)

 

33. It’s the first time somebody has (have) + Past participle verb + something (Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì)

VÍ DỤ: It’s the first time we have visited this place. (Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này.)

 

34. enough + danh từ (đủ cái gì) + (to do something)

VÍ DỤ: I don’t have enough time to study. (Tôi không có đủ thời gian để học.)

 

35. Tính từ + enough (đủ làm sao) + (to do something)

VÍ DỤ: I’m not rich enough to buy a car. (Tôi không đủ giàu để mua ô tô.)

 

36.  too + tính từ + to do something (Quá làm sao để làm cái gì)

VÍ DỤ: I’m too young to get married. (Tôi còn quá trẻ để kết hôn.)

 

37. To want somebody to do something = To want to have something + Past participle verb

(Muốn ai làm gì = Muốn có cái gì được làm)

VÍ DỤ: She wants someone to make her a dress. (Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy.)

= She wants to have a dress made. (Cô ấy muốn được may một chiếc váy.)

 

38.  It’s not necessary for somebody to do something = Somebody don’t need to do something

(Ai không cần thiết phải làm gì) doesn’t have to do something

VÍ DỤ: It is not necessary for you to do this exercise.

(Bạn không cần phải làm bài tập này.)

 

39. To look forward to V-ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )

VÍ DỤ: We are looking forward to going on holiday. (Chúng tôi đang mong đợi được đi nghỉ.)

 

40. To provide somebody from V-ing (Cung cấp cho ai cái gì)

VÍ DỤ: Can you provide us with some history books? (Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không?)

 

41. To fail to do something (Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)

VÍ DỤ: We failed to do this exercise. (Chúng tôi không làm được bài tập này.)

 

42. To succeed in V-ing (Thành công trong việc làm cái gì)

VÍ DỤ: We succeed in passing the exam. (Chúng tôi đã thành công vượt qua kỳ thi.)

 

43. To borrow something from somebody (Mượn cái gì của ai)

VÍ DỤ: She borrowed this book from John. (Cô ấy đã mượn cuốn sách này từ John.)

 

44. To lend somebody something (Cho ai mượn cái gì)

VÍ DỤ: Can you lend me some money? (Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không?)

 

45. To make somebody do something (Bắt/ Khiến ai làm gì)

VÍ DỤ: The teacher made us do a lot of homework. (Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà.)

 

46. It is (very) kind of somebody to do something (Ai thật tốt bụng/ tử tế khi làm gì)

VÍ DỤ: It is very kind of you to help me. (Bạn thật tốt khi đã giúp tôi.)

 

47. To make sure of something (Bảo đảm điều gì) that + chủ ngữ + động từ

VÍ DỤ: I have to make sure of that information. (Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó.)

VÍ DỤ: You have to make sure that you’ll pass the exam. (Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ.)

 

48. To have no idea of something = don’t know about something (Không biết về cái gì.)

VÍ DỤ: I have no idea of this word = I don’t know this word. (Tôi không biết từ này.)

 

49. To advise somebody to do/not to do something (Khuyên ai làm gì không làm gì)

VÍ DỤ: Our teacher advises us to study hard. (Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ.)

 

50. To plan to do something (Lên kế hoạch làm gì)

VÍ DỤ: We planned to go for a picnic.(Chúng tôi đã lên kế hoạch đi dã ngoại.)

 

51. To intend to do something (Dự định làm gì)

VÍ DỤ: We intended to go camping. (Chúng tôi đã dự định đi cắm trại.)

 

52. To invite somebody to do something (Mời ai làm gì)

VÍ DỤ: They invited me to go to the cinema. (Họ đã mời tôi đi xem phim.)

 

53. To offer somebody something (Mời / đề nghị ai cái gì )

VÍ DỤ: He offered me a job in his company. (Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta.)

 

54. To rely on somebody (tin cậy, dựa dẫm vào ai)

VÍ DỤ: You can rely on him. (Bạn có thể tin cậy anh ấy.)

 

55. To keep promise (Giữ lời hứa)

VÍ DỤ: He always keeps promises. (Anh ấy luôn giữ lời hứa.)

 

56. To be able to do something = To be capable of + V-ing (Có khả năng làm gì)

VÍ DỤ: I’m able to speak English = I am capable of speaking English. (Tôi có thể nói tiếng Anh.)

 

57. To apologize for doing something (Xin lỗi ai vì đã làm gì)

VÍ DỤ: I want to apologize for being rude to you. (Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn.)

 

58. Would (‘d) rather somebody did something (Muốn ai làm gì)

VÍ DỤ: I’d rather you (he / she) stayed at home today. (Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay.)

 

59. To suggest somebody (should) do something (Gợi ý ai làm gì )

VÍ DỤ: I suggested she (should) buy this house. (Tôi gợi ý cô ấy nên mua ngôi nhà này.)

 

60. To suggest doing something (Gợi ý làm gì)

VÍ DỤ: I suggested going for a walk. (Tôi gợi ý đi tản bộ.)

 

61. Try to do (Cố làm gì)

VÍ DỤ: We tried to learn hard. (Chúng tôi đã cố học chăm chỉ.)

 

62. Try doing something (Thử làm gì)

VÍ DỤ: We tried cooking this food. (Chúng tôi đã thử nấu món ăn này.)

 

63. To need to do something (Cần làm gì)

VÍ DỤ: You need to work harder. (Bạn cần làm việc chăm chỉ hơn.)

 

64. To need doing (Cần được làm)

VÍ DỤ: This car needs repairing.(Chiếc ô tô này cần được sửa.)

 

65. To remember doing (Nhớ đã làm gì)

VÍ DỤ: I remember seeing this film. (Tôi nhớ là đã xem bộ phim này rồi.)

 

66. To remember to do ( Nhớ phải làm những điều mà mình chưa làm)

VÍ DỤ: Remember to do your homework. (Hãy nhớ làm bài tập về nhà nhé.)

 

67. To have somebody do something (Thuê ai làm gì)

VÍ DỤ: I’m going to have the mechanic repair my car. (Tôi sẽ thuê thợ cơ khí sửa xe cho tôi.)

 

68. To be busy doing something (Bận rộn làm gì)

VÍ DỤ: We are busy preparing for our exam. (Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi.)

 

69. To mind doing something (Phiền làm gì)

VÍ DỤ: Do / Would you mind closing the door for me? (Bạn có phiền đóng cửa giúp tôi không?)

 

70. To stop to do something (Dừng lại để làm gì)

VÍ DỤ: We stopped to buy some petrol. (Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng.)

 

71. To stop doing something (Thôi/ ngừng làm gì)

VÍ DỤ: We stopped going out late. (Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa.)

 

72. Succeed in doing something (thành công trong việc gì đó)

VÍ DỤ: She succeeded in finishing the final competition. (Cô ấy đã thành công trong vòng chung kết.)

 

73. Regret + to V: lấy làm tiếc khi làm gì

VÍ DỤ: I regret not to tell you this earlier. (Tôi rất tiếc đã không nói với bạn điều này sớm hơn.)

 

74. Offer somebody something (mời/ đề nghị ai cái gì đó)

VÍ DỤ: He offered his sisters a romantic dinner. (Anh ấy mời các chị gái một bữa tối lãng mạn.)

 

75. Stop + to V: Ngừng để làm việc gì

VÍ DỤ: I stop to buy a package of cake. (Tôi dừng lại để mua một gói bánh.)

 

76. Stop + V-ing: Ngừng hẳn việc gì

VÍ DỤ: Jack stopped drinking alcohol.(Jack đã ngừng uống rượu.)

 

77. Get/ have something done (hoàn tất việc gì)

VÍ DỤ: I have my dad’s car washed. (Tôi đã rửa xe cho bố tôi xong.)

 

78. Regret + V-ing: hối hận vì đã làm gì

VÍ DỤ: I regret forgiving John. (Tôi hối hận vì đã tha thứ cho John.)

 

79. Give up something (từ bỏ việc gì đó)

VÍ DỤ: May I give up this job? (Tôi có thể từ bỏ công việc này không?)

 

80. Bored with somebody/something (chán với việc gì hoặc ai đó)

VÍ DỤ: I am bored with John alot. (Tôi rất chán John.)

 

81. Enjoy +v-ing (hưởng thụ việc gì đó)

VÍ DỤ: I always enjoy listening to music before going to sleep. (Tôi luôn hưởng thụ việc đọc sách trước khi đi ngủ.)

 

82. Forget + about (ai đó đã quên mất việc gì)

VÍ DỤ: Elle forgot about playing badminton with her brother last week.

(Elle  đã quên mất việc chơi cầu lông với anh trai mình vào tuần trước.)

 

83. Can’t stand/help/bear/resist + V-ing (không chịu nổi, không nhịn nổi)

VÍ DỤ: I can’t help falling in love with her. (Tôi không thể ngừng yêu cô ấy.)

 

84. Be keen on something/somebody (mặn mà với một điều gì đó/ai đó)

VÍ DỤ: Peter is not keen on his new manager. (Peter không mặn mà gì với quản lý mới của anh ta.)

 

Như vậy, bạn đã cùng Jaxtina tìm hiểu các cấu trúc thông dụng, hay bắt gặp và sử dụng trong tiếng Anh. Bạn hãy thường xuyên luyện tập để có thể vận dụng thật tốt những kiến thức trên một các hiệu quả trong thực tiễn.

Jaxtina chúc bạn học tập thật tốt!

Dành cho bạn:

Bạn đang tìm một trung tâm tiếng Anh uy tín và đảm bảo chất lượng giảng dạy? Jaxtina English Center – lựa chọn đúng nhất dành riêng cho bạn!

    Bạn đang tìm một trung tâm tiếng Anh uy tín và đảm bảo chất lượng giảng dạy? Jaxtina English Center – lựa chọn đúng nhất dành riêng cho bạn!

    5/5 – (7 bình chọn)