Vở bài tập Khoa học lớp 5 bài 49 50 ôn tập Vật chất và năng lượng
Nội dung chính
Show
- Câu 1: VBT Khoa học 5 – trang 81
- Câu 2: VBT Khoa học 5 – trang 82
- Câu 3: VBT Khoa học 5 – trang 83
- Câu 4: VBT Khoa học 5 – trang 83
- Video liên quan
Xem mục lục
Nội Dung Chính
Câu 1: VBT Khoa học 5 – trang 81
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1.1. Đồng có tính chất gì?
- a. Cứng, có tính đàn hồi.
- b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
- c. Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn.
- d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
1.2. Thủy tinh có tính chất gì?
- a. Cứng, có tính đàn hồi.
- b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
- c. Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn.
- d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
1.3. Nhôm có tính chất gì?
- a. Cứng, có tính đàn hồi.
- b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
- c. Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn.
- d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
1.4. Thép được sử dụng để làm gì?
- a. Làm đồ điện, dây điện.
- b. Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hỏa, máy móc,…
1.5. Sự biến đổi hóa học là gì?
- a. Sự chuyển thể của một chất từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
- b. Sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
1.6. Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch?
- a. Nước đường.
- b. Nước chanh (đã lọc hết tép chanh và hạt) pha với đường và nước sôi để nguội.
- c. Nước bột sắn (pha sống).
Trả lời:
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
d
b
c
b
b
c
Xem mục lục
Câu 2: VBT Khoa học 5 – trang 82
Chọn các cụm từ cho trước trong khung để điền vào chỗ …. trong các sơ đồ dưới đây cho phù hợp.
nhiệt độ cao, nhiệt độ bình thường
Trả lời.
Xem mục lục
Câu 3: VBT Khoa học 5 – trang 83
Quan sát các hình trang 102 SGK và hoàn thành bảng sau:
Các phương tiện, máy móc
Sử dụng năng lượng
Xe đạp
Máy bay
Thuyền buồm
Ô tô
Cọn nước
Tàu hỏa
Có thể bạn quan tâm
- Học bằng lái b2 năm 2022 bao nhiêu tiền
- Tháng 2 năm 2023 có bao nhiêu thứ bảy và chủ nhật?
- Khi nào thi học kỳ chẵn năm 2023?
- Khi nào bạn nên bắt đầu nộp đơn vào trường đại học 2023 Vương quốc Anh?
- Bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số chia hết cho 3?
Pin mặt trời
Trả lời.
Các phương tiện, máy móc
Sử dụng năng lượng
Xe đạp
Năng lượng cơ bắp của người.
Máy bay
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Thuyền buồm
Năng lượng gió.
Ô tô
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Cọn nước
Năng lượng nước.
Tàu hỏa
Năng lượng chất đốt từ than đá.
Pin mặt trời
Năng lượng mặt trời.
Xem mục lục
Câu 4: VBT Khoa học 5 – trang 83
Viết chữ Đ vào ☐ trước phát biểu đúng, S vào ☐ trước phát biểu sai.
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là nguyên nhân dẫn tới nhu cầu sử dụng chất đốt tăng.
- ☐ Dân số trên Trái Đất tăng.
- ☐ Sử dụng bếp đun cải tiến.
- ☐ Sự phát triển của công nghiệp.
- ☐ Sự khai thác sử dụng năng lượng mặt trời.
Trả lời.
Nguyên nhân dẫn tới nhu cầu sử dụng chất đốt tăng
Đ
Dân số trên Trái Đất tăng.
S
Sử dụng bếp đun cải tiến.
Đ
Sự phát triển của công nghiệp.
S
Sự khai thác sử dụng năng lượng mặt trời.
Xem mục lục
-
Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Với lời giải bài tập Khoa học lớp 5 Bài 49-50: Ôn tập: Vật chất và năng lượng hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa Khoa học lớp 5.
Trả lời câu hỏi Khoa học lớp 5 Bài 49-50 trang 100: Hãy chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi:
1. Đồng có tính chất gì?
a) Cứng, có tính đàn hồi.
Quảng cáo
b) Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
c) Màu trắng bạc, có ánh kim ; có thể kéo thành sợi và dát mỏng ; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt : không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn.
d) Có màu đỏ nâu, có ánh kim ; dễ dát mỏng và kéo thành sợi ; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
2. Thuỷ tinh có tính chất gì ?
a) Cứng, có tính đàn hồi.
b) Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
c) Màu trắng bạc, có ánh kim ; có thể kéo thành sợi và dát mỏng ; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt : không bị gỉ. tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn.
d) Có màu đỏ nâu, có ánh kim : dễ dát mỏng và kéo thành sợi ; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
3. Nhôm có tính chất gì?
a) Cứng, có tính đàn hồi.
b) Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
c) Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số axit ăn mòn.
d) Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
4. Thép được sử dụng để làm gì?
a) Làm đồ điện, dây điện.
b) Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hoả, máy móc,…
5. Sự biến đổi hoá học là gì?
a) Sự chuyển thể của một chất từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại
b) Sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
6. Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch?
a) Nước đường.
b) Nước chanh (đã lọc hết tép chanh và hạt) pha với đường và nước sôi để nguội.
c) Nước bột sắn (pha sống).
7. Sự biến đổi nào hóa học của các chất dưới đây xảy ra trong điều kiện nào?
Trả lời
Quảng cáo
1. Đáp án là d.
2. Đáp án là b.
3. Đáp án là c.
4. Đáp án là b.
5. Đáp án là b.
6. Đáp án là c.
7. Hình a xảy ra khi có không khí ẩm, hình b xảy ra khi có tác dụng của nhiệt độ cao, hình c xảy ra khi có nước, hình d xảy ra ở điều kiện thông thường.
Trả lời câu hỏi Khoa học lớp 5 Bài 49-50 trang 102: Các phương tiện, máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động?
Trả lời
Quảng cáo
– Hình a sử dụng năng lượng của con người, đạp vào pê đan làm bánh xe quay.
– Hình b, d sử dụng năng lượng đốt của xăng để hoạt động.
– Hình c sử dụng năng lượng gió.
– Hình e sử dụng năng lượng sức chảy của nước.
– Hình g sử dụng năng lượng đốt của xăng, hoặc than đá.
– Hình h sử dụng năng lượng mặt trời đê sạc pin mặt trời.
Trả lời câu hỏi Khoa học lớp 5 Bài 49-50 trang 102: Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện.
Trả lời
Một số dụng cụ, máy móc sử dụng điện: Máy bơm, loa, máy tính, đèn, quạt, ấm đun nước, bếp, tivi, máy sinh tố, điều hòa, bình nóng lạnh,…
Tham khảo câu trả lời và lời giải bài tập Khoa học lớp 5 hay, chi tiết khác:
Mục lục Giải bài tập Khoa học 5:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
-
Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải bài tập Khoa học 5 | Trả lời câu hỏi Khoa học 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Khoa học 5 giúp bạn học tốt Khoa học 5 hơn.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.