Viện Khoa học & Công nghệ Môi trường
Danh mục một số các đề tài nghiên cứu các cấp chính mà Viện đã thực hiện:
A. Các đề tài dự án cấp Nhà nước
1. Đề tài: Nghiên cứu xây dựng công nghệ tích hợp hóa lý – sinh học thích ứng, hiệu quả, an toàn và bền vững với môi trường sinh thái để xử lý nước rỉ rác tại các bãi chôn lấp tập trung
Cơ quan quản lý: Đề tài cấp nhà nước – thuộc chương trình KHCN trọng điểm cấp nhà nước “Khoa học và Công nghệ phục vụ phòng tránh thiên tai, bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên”, mã số: KC.08/11-15
Thời gian thực hiện: 2012 – 2014
Chủ nhiệm đề tài: PGS. TS. Đặng Xuân Hiển
2. Đề tài: Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị sử dụng công nghệ nhiệt phân để xử lý chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ
Cơ quan chủ quản: Bộ Công thương
Thời gian thực hiện: 2010 – 2013
Chủ nhiệm đề tài: TS. Vũ Đức Thảo
3. Đề tài: Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc xây dựng các chính sách và biện pháp giải quyết vấn đề môi trường ở các làng nghề Việt Nam
Cơ quan chủ quản: Cấp Nhà nước – Thuộc chương trình KHCN trọng điểm cấp Nhà nước “Bảo vệ môi trường và phòng tránh thiên tai” – Mã số KC.08.
Cơ quan chủ trì: Chương trình “Bảo vệ môi trường và phòng tránh thiên tai” mã số KC 08.
Thời gian thực hiện: 2001 – 2004
Chủ nhiệm đề tài: GS. TS. Đặng Kim Chi
4. Đề tài: Dự báo, đề xuất các giải pháp đồng bộ nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của quá trình phát triển năng lượng đến môi trường.
Cấp quản lý: Cấp Nhà nước – Thuộc chương trình KHCN trọng điểm cấp Nhà nước “Xây dựng chiến lược chính sách phát triển năng lượng bền vững” – Mã số KHCN.09
Thời gian thực hiện: 1996-2000
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Đinh Văn Sâm
B. Các đề tài nhánh cấp Nhà nước và các đề tài lẻ cấp nhà nước khác
1. Nghiên cứu công nghệ xử lý chất thải điện tử gia dụng
Cơ quan chủ quản: Bộ Công Thương
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS Huỳnh Trung Hải
Thời gian thực hiện: 1/2012-12/2013
2. Nghiên cứu ứng dụng các phương pháp oxi hóa tiên tiến (AOP) trong xử lý nước thải chứa các hợp chất hữu cơ khó phân hủy sinh học
Cơ quan chủ quản: Bộ Công Thương
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS Nguyễn Ngọc Lân
Thời gian thực hiện: 2011-2012
3. Nghiên cứu môi trường nước thải, nước bề mặt, trầm tích ao hồ, đất, chất tải rắn khu vực Công ty Supe Phốt phát và Hòa chất Lâm Thao
Đây là đề tài nhánh thuộc đề tài cấp nhà nước:“Nghiên cứu ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường tới sức khỏe, bệnh tật của cộng đồng dân cư khu vực Công ty Supe phốt phát và Hóa chất Lâm Thao. Đề xuất giải pháp khắc phục”.
Cơ quan chủ quản: Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường
Chủ nhiệm đề tài: TS Nghiêm Trung Dũng
Thời gian thực hiện: 2007-2010
C. Một số đề tài, dự án cấp bộ
1. Quan trắc và phân tích môi trường công nghiệp do tác động của hoạt động công nghiệp tại một số tỉnh, thành phố phía Bắc
Cơ quan chủ quản: Bộ Tài nguyên và Môi trường thông qua Bộ Giáo dục và Đào tạo
Chủ nhiệm đề tài: PGS. TS. Huỳnh Trung Hải
Thời gian thực hiện: Nhiệm vụ hàng năm từ 2002 đến nay
2. Nghiên cứu đặc điểm hồ đầm phú dưỡng tại khu vực Hà Nội và phát triển mô hình trí tuệ nhân tạo phân loại mức độ phú dưỡng của các thủy vực
Cơ quan chủ quản: Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia (NAFOSTED)
Chủ nhiệm đề tài: TS. Hoàng Thị Thu Hương
Thời gian thực hiện: 2013-2014
3. Nghiên cứu điều chế các hợp chất chứa lignin trong dịch đen để xử lý kim loại nặng Hg2+ và Cd2+ trong nước
Cơ quan chủ quản: Bộ Công Thương
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS Huỳnh Trung Hải
Thời gian thực hiện: 1/2012-12/2012
4. Nghiên cứu biên soạn tài liệu ‘Tái sử dụng và tái chế chất thải’
Cơ quan chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS Huỳnh Trung Hải
Thời gian thực hiện: 1/2012-12/2012
5. Nghiên cứu xây dựng chỉ số chất lượng không khí để phục vụ cho công tác quản lý chất lượng không khí”
Cơ quan chủ quản: Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Chủ nhiệm đề tài: TS Nghiêm Trung Dũng
Thời gian thực hiện: 2010 – 2011
6. Nghiên cứu và tổng quát hóa chu trình luân chuyển vật chất (Material Flow Analysis) của một số thiết bị điện tử gia dụng trong điều kiện Việt Nam
Cơ quan chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Đức Quảng
Thời gian thực hiện: 2010-2011
7. Tên đề tài: Nghiên cứu xử lý chì và kẽm trong nước bằng sinh khối của thực vật.
Cơ quan chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Chủ nhiệm đề tài: TS. Trần Lệ Minh
Thời gian thực hiện: 2009-2010
8. Đánh giá tiềm năng thu hồi và tái chế chất thải từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Cơ quan chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Thời gian thực hiện: từ tháng 01/2010 đến tháng 12/2011
9. Nghiên cứu ứng dụng các hợp chất từ lignin để xử lý kim loại nặng trong nước và nước thải
Cơ quan chủ quản: Bộ Công Thương
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS Huỳnh Trung Hải
Thời gian thực hiện: 1/2010-12/2010
10. Xây dựng chỉ thị sinh học đánh giá ô nhiễm nước mặt. Áp dụng thử nghiệm cho đánh giá ô nhiễm tại một số vị trí thuộc lưu vực sông Cầu
Cơ quan chủ quản: Liên hiệp Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam
Chủ nhiệm đề tài: GS. Đặng Kim Chi
Thời gian thực hiện: 2009-2010
11. Biên soạn tài liệu lồng ghép CDM trong giảng dạy môi trường và nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, cán bộ giảng dạy, nghiên cứu trong các trường đại học, cao đẳng.
Cơ quan chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Thời gian thực hiện: từ tháng 01/2007 đến tháng 12/2008
12. Điều tra khảo sát, xây dựng quy chuẩn quốc gia về nước thải ngành Dệt – May ở Việt Nam
Cơ quan quản lý:Vụ Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thời gian thực hiện:từ tháng 6/2006 – tháng 12/2007
Chủ nhiệm đề tài: GS.TS. Đặng Kim Chi
13. Nhiệm vụ ươm tạo công nghệ: Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống thiết bị công nghệ xử lý sản xuất nước khử khoáng, nước siêu sạch phục vụ công nghiệp dược phẩm, y tế, phòng thí nghiệm, các ngành công nghệ cao (công nghiệp điện tử, mạ điện, sơn, v.v.) và khử mặn nước cấp cho sinh hoạt vùng duyên hải và hải đảo.
Cơ quan quản lý:Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo
Chủ nhiệm đề tài:PGS.TS. Đặng Xuân Hiển
Thời gian thực hiện: năm 2007-2008
14. Nghiên cứu công nghệ phù hợp để xử lý một số dung dịch thải có nồng độ các chất ô nhiễm cao từ ngành công nghiệp điện tử và xử lý bề mặt
Cơ quan quản lý: Bộ Khoa học và Công nghệ
Thời gian thực hiện: 2006-2007
Chủ trì thực hiện: PGS.TS. Đặng Xuân Hiển
15. Xây dựng để ban hành hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo Đánh giá tác động Môi trường dự án sản xuất dược phẩm và hóa mỹ phẩm
Cơ quan quản lý: Vụ Thẩm định và Đánh giá tác động Môi trường,Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thời gian thực hiện: 2006
Chủ trì thực hiện: GS.TS. Đặng Kim Chi
16. Điều tra, đánh giá, bình chọn các mô hình xử lý chất thải làng nghề, bãi rác và một số ngành công nghiệp
Cơ quan quản lý: Cục Bảo vệ Môi trường – Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thời gian thực hiện: 2006
Chủ trì thực hiện: GS. TS. Đặng Kim Chi
17. Xây dựng tiêu chuẩn môi trường cho ngành công nghiệp giấy và bột giấy
Cơ quan chủ trì: Bộ Tài nguyên Môi trường
Thời gian thực hiện: 2005 – 2006
Chủ nhiệm đề tài: GS. TS. Đặng Kim Chi
18. Xây dựng các hướng dẫn kỹ thuật, quy trình, quy phạm phục vụ quan trắc môi trường không khí và nước
Cơ quan quản lý: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thời gian thực hiện: 2005
Chủ trì thực hiện: Cục Bảo vệ Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Huỳnh Trung Hải
19. Điều tra, đánh giá hiện trạng năng lực các trạm quan trắc trong hệ thống quan trắc môi trường quốc gia để xây dựng các dự án triển khai thực hiện quy hoạch tổng thể
Cơ quan quản lý: Bộ Tài nguyên và Môi trường- Cục Bảo vệ Môi trường
Thời gian thực hiện: 2005
Chủ nhiệm đề tài: GS.TS. Đặng Kim Chi
20. Xây dựng luận cứ khoa học và thực tiễn về Đánh giá tác động môi trường các dự án chế biến thủy sản và khai thác nước ngầm (Phần chế biến thủy sản)
Cơ quan quản lý: Vụ Thẩm định và Đánh giá tác động Môi trường,Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thời gian thực hiện: 2004
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Huỳnh Trung Hải
21. Nghiên cứu lựa chọn công nghệ phù hợp để xử lý nước thải giặt mài từ ngành công nghiệp may trong điều kiện Việt Nam
Cơ quan quản lý: Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thời gian thực hiện: 2004-2005
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Đặng Xuân Hiển.
22. Nghiên cứu đề xuất các mô hình quản lý môi trường các làng nghề ở đồng bằng Bắc Bộ
Cơ quan quản lý: Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2002-2004
Chủ nhiệm đề tài: GS.TS. Đặng Kim Chi
23. Xây dựng luận cứ khoa học và thực tiễn về Đánh giá tác động môi trường các dự án da giầy, chế biến mủ cao su và nuôi trồng thủy sản biển và nước lợ (Phần da giầy)
Cơ quan quản lý: Vụ Thẩm định và Đánh giá tác động Môi trường,Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thời gian thực hiện: 2003
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Huỳnh Trung Hải
24. Áp dụng các giải pháp công nghệ và quản lý môi trường đối với một số cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp nhằm cải thiện môi trường lưu vực sông Nhuệ – sông Đáy
Cơ quan quản lý: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thời gian thực hiện: 2003
Chủ nhiệm đề tài: GS.TS. Đặng Kim Chi
25. Xây dựng cơ chế chính sách để thực hiện kế hoạch hành động quốc gia về Sản xuất sạch hơn nhằm giảm thiểu và phòng ngừa ô nhiễm môi trường công nghiệp, thực hiện Chiến lược Bảo vệ Môi trường Quốc gia 2001-2010
Cơ quan quản lý: Cục Môi trường, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Thời gian thực hiện: 2002
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Trần Văn Nhân
26. Phổ biến thông tin môi trường tới cộng đồng – cách tiếp cận mới trong quản lý môi trường cho các doanh nghiệp
Cơ quan quản lý: Cục Môi trường, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Thời gian thực hiện: 2002
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Trần Văn Nhân
27. Hoàn thiện mô hình xử lý chất thải, giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại một số cơ sở sản xuất tại các làng nghề thuộc tỉnh Bắc Ninh và Hà Tây
Cơ quan quản lý: Cục Môi trường, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Thời gian thực hiện: 2002
Chủ nhiệm đề tài: GS.TS. Đặng Kim Chi
28. Xây dựng kế hoạch, giải pháp và tiến độ thực hiện nhằm khắc phục ô nhiễm môi trường tại 21 cơ sở thuộc ngành dệt may, xây dựng dự án Sản xuất Sạch hơn (SXSH) và triển khai thực hiện tại 2 Công ty Dệt may Hà Nội và Công ty Dệt Nam Định
Cơ quan quản lý: Bộ Công nghiệp
Thời gian thực hiện: 2001-2002
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Trần Văn Nhân
29. Xây dựng mô hình thử nghiệm phòng ngừa ô nhiễm và xử lý chất thải nhằm cải thiện môi trường làng nghề sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ Hương Mạc và tái chế giấy Phú Lâm – Bắc Ninh
Cơ quan quản lý: Cục Môi trường, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Thời gian thực hiện: 2001
Chủ nhiệm đề tài: GS.TS. Đặng Kim Chi
30. Khảo sát hiện trạng sản xuất và ô nhiễm môi trường làng nghề thuộc tỉnh Hà Tây, Bắc Ninh, Hưng Yên và đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm
Cơ quan quản lý: Cục Môi trường, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Thời gian thực hiện: 2000
Chủ nhiệm đề tài: GS.TS. Đặng Kim Chi
31. Tầm nhìn môi trường Việt Nam
Cơ quan quản lý: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Thời gian thực hiện: 1999
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Đinh Văn Sâm
D. Một số đề tài cấp tỉnh/thành
phố
1. Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất sinh khối vi tảo làm nguyên liệu sản xuất diezen sinh học kết hợp xử lí nước thải chăn nuôi
Cơ quan quản lý: Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội
Thời gian thực hiện: 2012- 2013
Chủ trì thực hiện: TS. Đoàn Thị Thái Yên
2. Đánh giá ảnh hưởng chất thải chăn nuôi lợn thịt quy mô trang trại và đề xuất các giải pháp xử lý thích hợp
Cơ quan quản lý: Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội
Thời gian thực hiện: 2010- 2011
Chủ trì thực hiện: PGS.TS. Huỳnh Trung Hải
3. Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp quản lý tổng hợp chất thải cho các cụm công nghiệp tập trung của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Hà Nội
Cơ quan quản lý: Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội
Thời gian thực hiện: 2008- 2009
Chủ trì thực hiện: TS. Vũ Văn Mạnh
4. Điều tra đánh giá hiện trạng làng nghề trên địa bàn tỉnh Thái Bình, đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường và xây dựng dự án kiểm soát ô nhiễm
Cơ quan quản lý: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình
Thời gian thực hiện: 2007-2008
Chủ trì thực hiện: GS.TS. Đặng Kim Chi
5. Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị công nghệ xử lý các chất ô nhiễm và thu hồi các kim loại có giá trị từ dung dịch thải và nước thải cồng nghiệp trên địa bàn Hà Nội
Cơ quan quản lý: Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội
Thời gian thực hiện: 2007-2008
Chủ trì thực hiện: PGS.TS. Đặng Xuân Hiển
6. Nghiên cứu tình hình ô nhiễm một số hợp chất hữu cơ khó phân hủy trong môi trường khu vực Hà Nội. Xác định nguồn phát tán và định hướng các giải pháp xử lý
Cơ quan quản lý: Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội
Thời gian thực hiện: 2006-2007
Chủ trì thực hiện: PGS.TS. Huỳnh Trung Hải
7. Nghiên cứu ứng dụng phương pháp hạch toán môi trường trong doanh nghiệp vừa và nhỏ của thành phố Hà Nội
Cơ quan quản lý: Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội
Thời gian thực hiện: 2003-2006
Chủ trì thực hiện: TS. Nguyễn Chí Quang
8. Quan trắc môi trường không khí tại khu liên hợp xử lý chất thải Nam Sơn – Sóc Sơn
Cơ quan quản lý: Sở Giao thông công chính Hà Nội – Ban quản lý dự án duy tu GTĐT
Thời gian thực hiện: 2004-2006
Chủ trì thực hiện: GS.TS. Đặng Kim Chi
9. Rác thải pin-acquy: Tổng lượng, khả năng thu hồi và công nghệ tái chế
Cơ quan quản lý: Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội
Thời gian thực hiện: 2005
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Trần Văn Nhân
10. Phân loại chất thải rắn ngành công nghiệp điện tử trên địa bàn Hà Nội, đề xuất giải pháp quản lý và công nghiệp nhằm tận thu, tái sử dụng
Cơ quan quản lý: Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội
Thời gian thực hiện: 2005
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Huỳnh Trung Hải
11. Quan trắc tuân thủ chất lượng môi trường không khí và nước thải tại 62 cơ sở SXCN trên địa bàn thành phố Hà Nội
Cơ quan quản lý: Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội
Thời gian thực hiện: 2004-2005
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Huỳnh Trung Hải
12. Quy hoạch môi trường tỉnh Ninh Bình đến năm 2010 phục vụ quản lý và phát triển kinh tế – xã hội bền vững
Cơ quan quản lý: Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình
Thời gian thực hiện: 2003-2004
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Lân
13. Hiện trạng môi trường, kiểm toán chất thải và đánh giá tiềm năng áp dụng Sản xuất sạch hơn của một số cơ sở sản xuất công nghiệp chủ yếu tỉnh Thái Nguyên
Cơ quan quản lý: Sở Khoa học và Công nghệ Môi trường Thái Nguyên
Thời gian thực hiện: 2001
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Lân
14. Hệ quản trị dữ liệu quản lý môi trường công nghiệp thành phố Hà Nội
Cơ quan quản lý: Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường Hà Nội
Thời gian thực hiện: 2000-2001
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Lân
15. Điều tra, đánh giá tình hình phát sinh các loại chất thải Plastic và nghiên cứu tính độc hại của các vật phẩm dẻo tổng hợp với môi trường, đề xuất các biện pháp khắc phục
Cơ quan quản lý: Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường Hà Nội
Thời gian thực hiện: 2000-2001
Chủ nhiệm đề tài: TS. Tưởng Thị Hội
16. Nghiên cứu quá trình xử lý điện hóa nước thải chứa chất hữu cơ khó phân hủy sinh học nhằm áp dụng cho các cơ sở sản xuất Dệt nhuộm quy mô nhỏ ở Hà Nội
Cơ quan quản lý: Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường Hà Nội
Thời gian thực hiện: 2001
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Lân
17. Điều tra, đánh giá tình trạng ô nhiễm công nghiệp, đề xuất các giải pháp cải thiện, kiểm soát và khống chế ô nhiễm trong quá trình phát triển công nghiệp ở Hà Nội
Cơ quan quản lý: Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường Hà Nội
Thời gian thực hiện: 1999-2000
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Lân
E. Một số đề tài dự án hợp tác quốc tế
1. Nâng cao năng lực nghiên cứu, phát triển và chuyển giao công nghệ tái chế chất thải ở Việt Nam
Đối tác chủ quản nước ngoài: Cơ quan Hợp tác Quốc tế Hàn Quốc (KOICA)
Đơn vị thực hiện dự án: Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường, Đại học Bách Khoa Hà Nội
Thời gian thực hiện: 2013 – 2015
2. Chương trình hợp tác Đại học Bách Khoa Hà Nội – Đại học Kyoto về đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực môi trường. Chương trình nhằm thực hiện hai dự án: EML (Environmental Management Leader) và HSE (Human Security Engineering) của Đại học Kyoto tại Hà Nội.
Đối tác chủ quản nước ngoài: Đại học Kyoto, Nhật Bản (Viện đào tạo sau đại học về nghiên cứu Môi trường Toàn cầu)
Đơn vị phối hợp: Đại học Bách Khoa Hà Nội (Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường – điều phối chính, Viện tiên tiến Khoa học và Công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Nhiệt lạnh, Viện Công nghệ Thông tin và Truyền thông)
Thời gian thực hiện: 12/2008 – 3/2013
3. Nghiên cứu hiện trường, đánh giá chất lượng nước trên các đập thủy điện và khu vực hạ lưu thuộc lưu vực sông Hương
Đối tác chủ quản nước ngoài: MOFA Nhật bản thông qua Nikken Sekkei Civil Engineering Ltd
Đơn vị phối hợp: Trung tâm quan trắc và phân tích môi trường – Đại học Huế
Thời gian thực hiện: 2012
4. The capacity building project for measurement, reporting and verification (MRV) of GHGs emission reductions
Đối tác chủ quản nước ngoài: Nippon Koei Co., Ltd
Thời gian thực hiện: từ 01/11/2011 đến 30/4/2012
5. Cơ sở học thuật để chuyển giao công nghệ xử lý kim loại nặng tại giếng nước ngầm
Đối tác chủ quản nước ngoài: JSPS, Chương trình khoa học nền tảng châu Á và châu Phi, Giáo sư KATO Masashi, Trường Đại học Chubu
Thời gian thực hiện: 2010-1012
6. Asia Sustainable Resource Circulation (SRC) Research
Đối tác chủ quản nước ngoài: Ministry of the Environment of Japan (MOJ)
Đơn vị phối hợp: Institute for Global Environmental Strategy (IGES)
Thời gian thực hiện: từ 01/04/2009 đến 31/3/2011
7. Đánh giá phân loại công nghệ tái chế chất thải điện tử ở Việt Nam
Đối tác chủ quản nước ngoài: Viện Nghiên cứu Môi trường Quốc gia Nhật Bản (NIES)
Thời gian thực hiện: 2009-2010
8. Phát triển công nghệ tái chế chất thải điện tử và thiết bị điện tử
Đối tác chủ quản nước ngoài: Viện Địa chất và Khoáng sản Hàn quốc KIGAM
Thời gian thực hiện: 2006-2009
9. Nghiên cứu hợp tác về đánh giá khuôn khổ chính sách và năng lực thể chế ở Việt Nam nhằm tăng cường chất lượng môi trường trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực”
Đối tác chủ quản: Viện Chiến lược Môi trường Toàn cầu (IGES) Nhật Bản và Vụ Hợp tác Quốc tế, Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thời gian: 2005-2008
10. Chương trình đẩy mạnh các dịch vụ mới về sản xuất sạch hơn ở Việt Nam
Đối tác chủ quản nước ngoài: Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên hợp quốc (UNIDO)
Thời gian: 2005-2008
11. “Thúc đẩy việc sử dụng nhiên liệu sinh khối một cách hiệu quả và thân thiện môi trường để sản xuất năng lượng”.
Đối tác chủ quản nước ngoài: VLIR (Vương quốc Bỉ)
Đơn vị phối hợp: Đề tài là sự phối hợp giữa Viện Khoa học và Công nghệ Nhiệt lạnh (ĐHBKHN) với Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường, Trung tâm Năng lượng Tái tạo (ĐHBKHN) và Viện Năng Lượng (Tập đoàn Điện lực Việt Nam).
Thời gian thực hiện: 2005 -2007
12. “Nâng cao chất lượng không khí ở Việt Nam”, trong khuôn khổ của Dự án hợp tác quốc tế “Nâng cao chất lượng không khí ở các nước đang phát triển thuộc khu vực châu Á (AIRPET ”.
Đối tác chủ quản nước ngoài: Học viện Công nghệ châu Á (AIT)
Đơn vị phối hợp: Đề tài là sự phối hợp giữa Khoa Môi trường (ĐHKHTN) với Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường, Đại học Bách Khoa Hà Nội
Thời gian thực hiện: Pha 1: 2001 -2003, Pha 2: 2004 -2008.
13. Nghiên cứu xây dựng chiến lược Quốc gia về công nghệ Sản xuất sạch hơn cho Việt Nam”
Đối tác chủ quản nước ngoài: Vụ Các vấn đề kinh tế và xã hội thuộc Ban Phát triển bền vững của Liên Hợp quốc (United Nations Division for Sustainable Development/ Department of Economic and Social Affairs DSD/DESA)
Thời gian: 2003-2004
14. Dự án Trung tâm Sản xuất Sạch Việt Nam (US/VIE/96/063)
Đối tác chủ quản nước ngoài: Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên hợp quốc (UNIDO)
Thời gian: 1998-2003
15. Đánh giá việc áp dụng công nghệ thân thiện với môi trường trong ngành công nghiệp Giấy ở Việt Nam
Đối tác chủ quản nước ngoài: Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên hợp quốc (UNIDO)
Thời gian: 2001-2002
16. Những chiến lược và cơ chế khuyến khích đầu tư cho SXS hơn tại các nước đang phát triển
Đối tác chủ quản nước ngoài: Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên hợp quốc (UNIDO)
Thời gian: 2001-2002
17. Đánh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất các giải pháp sản xuất sạch tại ba làng nghề tái chế chất thải
Đối tác chủ quản nước ngoài: đề tài hợp tác quốc tế thuộc đề tài “Môi trường của sự phát triển trong công nghiệp hoá các làng nghề thủ công” (Đại sứ quán Vương quốc Hà Lan)
Thời gian: 1998-1999