Ứng dụng công nghệ vi sinh – SBIO Vietnam
1. Cơ sở khoa học:
Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là lợi dụng hoạt động của nấm men và các loại vi sinh vật có ích.
Do thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào vi sinh vật là prôtêin nên sự có mặt của chúng làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn
Nguyên liệu thức ăn và các điều kiện về thời gian, độ ẩm thich hợp là môi trường vi sinh vật phát triển mạnh, sinh khối nhân nhanh
Quá trình hành động của vi sinh vật còn sinh ra các chất khác như: vitamin, axit amin, các hoạt chất sinh học, làm tăng gía trị dinh dưỡng của thức ăn.
VD: ủ lên men thức ăn nhờ vi sinh vật như nấm men, vi khuẩn…
Tác dụng:
Bảo quản thức ăn tốt hơn
Bổ sung làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn, tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn
2. Ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi:
Nguyên lí:
Cấy nấm men hay vi khẩn có giá trị dinh dưỡng thấp.
Ủ hay lên men thức ăn.
Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao.
Ví dụ: chế biến bột sắn nghèo prôtêin thành bột sắn giàu prôtêin.
Kết quả: hàm lượng prôtêin trong bột sắn được nâng lên từ 1,7% lên 35%.
Sơ đồ nguyên lý chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh vật
3. Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi:
Nguyên liệu: dầu mỏ, paraphin, phế liệu nhà máy đường…
Điều kiện sản xuất: nhiệt độ, không khí,độ ẩm… để vi sinh vật phát triển thuận lợi trên nguồn nguyên liệu, các chủng vi sinh vật đặc thù với từng loại nguyên liệu
Sản phẩm: thức ăn giàu prôtêin và vitamin
Ví dụ : Quy trình chế biến bột sắn giàu Protein
Lợi ích: tạo nguồn thức ăn giàu prôtêin từ các nguyên liệu nghèo chất dinh dưỡng và rẻ tiền
Quy trình:
Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu (phế liệu công nghiệp, nguyên liệu rẻ tiền, dễ tìm kiếm).
Bước 2: Cấy chủng vi sinh vật đặc thù.
Bước 3: Ủ hay lên men.
Bước 4: Tách lọc, tinh chế.
Bước 5: Thu thức ăn giàu dinh dưỡng.