Từ vựng ngày tết tiếng Trung: đầy đủ, chi tiết minh họa

Bạn đang muốn viết một chút tâm sự về ngày tết bằng tiếng Trung nhưng lại không biết phải bắt đầu từ đâu? Đây chính là thời điểm bạn nên trạng bị cho mình một túi đầy ắp các từ vựng ngày tết tiếng Trung, và Công ty CP dịch thuật Miền Trung xin giới thiệu trọn bộ Từ vựng ngày tết tiếng Trung 2023 để quý vị tiện tra cứu khi cần thiết.

tu-vung-ngay-tet-tieng-trungtu-vung-ngay-tet-tieng-trung

Từ vựng ngày tết tiếng Trung

Nguyên đán

元邑

yuán yì

Tết

春节

chūn jié

Ăn tết

过年

guò nián

Đi chúc tết

拜年

bài nián

Bánh tết

年糕

nián gāo

Hàng tết

年货

nián huò

Câu đối tết

春联

chūn lián

Tết nguyên tiêu

元宵节

yuán xiāo jié

Tết trồng cây

植树节

zhí shù jié

Tết thanh minh

清明节

qīng míng jié

tu-vung-ngay-tet-tieng-trungtu-vung-ngay-tet-tieng-trung

Tết đoan ngọ

端午节

duā nwǔ jié

Tết trung thu

中秋节

zhōng qiū jié

Tết trùng dương (ngày 9/9 âm lịch)

重阳节

chóng yáng jié

Quà tết

新年礼物

xīn nián lǐwù

Mùng 1 tết

初一

chū yī

Ngày lễ tết

节日

jié rì

Tết ông công ông táo

灶王节

zào wāng jié

Tết nguyên đán

大年

dà nián

Tết đoàn viên

团圆节

tuán jié yuán

Tranh tết

年画

nián huà

Mua đồ tết

买年货

mǎi nián huò

Âm lịch

农历

nóng lì

Tháng giêng

正月

zhèng yuè

tu-vung-ngay-tet-tieng-trungtu-vung-ngay-tet-tieng-trung

Đêm giao thừa

除夕

chú xī

Xông đất

破土动工

Pòtǔ dòng gōng

Bao lì xì (tiền thưởng)

红包

hóng bāo

Múa sư tử

舞狮wǔ

shī

Múa rồng

舞龙wǔ

lóng

Xua đuổi xui xẻo

去晦气

qù huì qì

Thờ tổ tiên

祭祖宗

jì zǔ zōng

Quét dọn phòng

扫房

sǎo fáng

Tổng vệ sinh

大扫除

dà sǎo chú

Cơm đoàn viên

团圆饭

tuán yuán fàn

tu-vung-ngay-tet-tieng-trungtu-vung-ngay-tet-tieng-trung

Cơm tất niên

年夜饭

nián yè fàn

Bánh chẻo

饺子

jiǎo zǐ

Khay đựng bánh mứt kẹo

糖果盘

táng guǒ pán

Hạt dưa

西瓜子

xī guā zǐ

Cây Quất

金桔

jīn jú

Mứt ngó sen

糖藕

táng ǒu

Táo tàu

红枣

hóng zǎo

Kẹo lạc

花生糖

huā shēng táng

Chúc các bạn một năm mới hạnh phúc.

祝你新的一年快乐幸福

zhù nǐ xīn de yī nián kuài lè xìng fú

tu-vung-ngay-tet-tieng-trungtu-vung-ngay-tet-tieng-trung

Chơi xuân , du xuân

踏春

tā chūn

Tiền mừng tuổi

压岁钱

yā suì qián

Đón giao thừa

守岁

shǒu suì

Lễ ông công ông táo

祭灶节

jì zào jié

Câu đối đỏ

红对联

hóng duìlián

Hoa mai

腊梅

là méi

Hoa đào

报春花

bào chūn huā

Pháo hoa

花炮

huā pào

Dưa hành

酸菜

suān cài

Thịt mỡ

肥肉

féi ròu

Bánh chưng xanh

录粽子

lù zōng zi

tu-vung-ngay-tet-tieng-trungtu-vung-ngay-tet-tieng-trung

Tràng pháo

爆竹

bào zhú

Đốt pháo hoa

放花

fàng huā

Cây nêu

旗竿

qí gān

Hoa đăng

花灯

huā dēng

Kinh rượu

敬酒

jìng jiǔ

Đèn lồng

灯笼

dēng lóng

Mâm ngũ quả

五果盘

wǔ guǒ pánTrung ta

Pháo, bánh pháo

鞭炮

biānpào

Pháo thăng thiên

高升

gāoshēng

Rập đầu lạy

磕头

kētóu

Ăn sủi cảo

吃饺子

chī jiǎozi

Đoàn viên (đoàn tụ)

团圆

tuányuán

Nem rán

春卷

chūnjuǎn

Cúng tổ tiên

祭祖

jì zǔ

tu-vung-ngay-tet-tieng-trungtu-vung-ngay-tet-tieng-trung

Bài vị của tổ tiên

祖宗牌位

zǔzōng páiwèi

Bàn thờ

供桌

gòngzhuō

Liên hoan mừng năm mới

春节联欢

chūnjié liánhuān

Chúc mừng năm mới

恭贺新禧

gōnghè xīnxǐ

Ngày lễ hội bốn mùa

四季节日

sìjì jiérì

Nguyên tiêu

元宵

yuánxiāo

Hội hoa đăng

灯会

dēnghuì

Đi cà kheo

踩高跷

cǎi gāoqiào

Đi trẩy hội

赶庙会

gǎnmiàohuì

Ngày quốc tế phụ nữ

国际妇女节

guójì fùnǚ jié

Đạp thanh

踏青

tàqīng

tu-vung-ngay-tet-tieng-trungtu-vung-ngay-tet-tieng-trung

Tảo mộ

扫墓

sǎomù

Bánh màu xanh

青团

qīng tuán

Ngày giỗ

忌辰

jìchén

Đồ cúng

祭品

jì pǐn

Cúng tế

祭祀

jìsì

Văn tế

祭文

jìwén

Bánh chưng

粽子

zòngzi

Chơi đèn rồng

耍龙灯

shuǎ lóngdēng

Đua thuyền rồng

赛龙舟

sài lóngzhōu

Ngày nghỉ do nhà nước qui định

国定假日

guódìng jiàrì

Ngày vui

喜庆日

xǐqìng rì

Nghỉ theo thường lệ

例假

lìjià

Ngày hội tôn giáo

宗教节日

zōngjiào jiérì

tu-vung-ngay-tet-tieng-trungtu-vung-ngay-tet-tieng-trung

Nghỉ nửa ngày

半日休假

bànrì xiūjià

Ngày nghỉ chung

公共假日

gōnggòng jiàrì

Sinh nhật

生日

shēngrì

Tổ chức sinh nhật

过生日

guò shēngrì

Tiệc đầy tháng

满月酒

mǎnyuè jiǔ

Thôi nôi

周岁生日

zhōusuì shēngrì

Bánh ga tô mừng sinh nhật

生日蛋糕

shēngrì dàngāo

Nến sinh nhật

生日蜡烛

shēngrì làzhú

Quà sinh nhật

生日礼物

shēngrì lǐ wù

Thiệp mừng sinh nhật

生日卡

shēngrì kǎ

Vũ hội sinh nhật

生日舞会

shēngrì wǔhuì

tu-vung-ngay-tet-tieng-trungtu-vung-ngay-tet-tieng-trung

Tiệc sinh nhật

生日宴会

shēngrì yànhuì

Lời chúc sinh nhật

生日贺辞

shēng rì hè cí

Ngày mừng thọ

寿辰

shòuchén

Mừng thọ

拜寿

bàishòu

Chúc thọ

祝寿

zhùshòu

Món mì mừng thọ

寿面

shòu miàn

Quà mừng thọ

寿礼

shòulǐ

Thọ tinh

寿星

shòuxing

Nến mừng thọ

寿烛

shòu zhú

Cây đào mừng thọ

寿桃

shòutáo

Bức tượng mừng thọ

寿幛

shòu zhàng

tu-vung-ngay-tet-tieng-trungtu-vung-ngay-tet-tieng-trung

Ngày sinh

诞辰

dànchén

Thiệp mời

请柬

qǐngjiǎn

Lễ khai mạc

开幕式

kāimùshì

Cắt băng khánh thành

剪彩

jiǎncǎi

Dải lụa khánh thành

剪彩用彩带

jiǎncǎi yòng cǎidài

Lễ khánh thành

落成典礼

luòchéng diǎnlǐ

Lễ trao giải

颁奖典礼

bānjiǎng diǎnlǐ

Lễ nhậm chức

就职典礼

jiùzhí diǎnlǐ

Lễ động thổ

奠基礼

diànjī lǐ

Lễ chào cờ

升旗典礼

shēngqí diǎnlǐ

Lễ hạ cờ

降旗典礼

jiàngqí diǎnlǐ

Chào cờ

向国旗致敬

xiàng guóqí zhìjìng

tu-vung-ngay-tet-tieng-trungtu-vung-ngay-tet-tieng-trung

Lễ bế mạc

闭幕式

bìmù shì

Lời chào mừng

欢迎辞

huānyíng cí

Diễn văn khai mạc

开幕辞

kāimù cí

Diễn văn bế mạc

闭幕辞

bìmù cí

Người điều hành buổi lễ

司仪

sīyí

Chủ trì

主持

zhǔchí

Người đón khách

领兵员

lǐng bīngyuán

Khách mời

宾客

bīnkè

Quí khách

贵宾

guìbīn

Khách đặt tiệc

嘉宾

jiābīn

tu-vung-ngay-tet-tieng-trungtu-vung-ngay-tet-tieng-trung

Thượng khách

上宾

shàngbīn

Khách của nhà nước

国宾

guóbīn

Quốc yến

国宴

guóyàn

Tiệc chào đón

欢迎宴会

huānyíng yànhuì

Tiệc tiễn đưa

饯行宴会

jiànxíng yànhuì

Lễ duyệt binh

阅兵式

yuèbīng shì

Đội danh dự

仪仗队

yízhàngduì

Ban quân nhạc

军乐队

jūn yuèduì

Gậy chỉ huy dàn nhạc

指挥杖

zhǐhuī zhàng

Bắn pháo chào mừng

呜礼炮

wū lǐpào

Lễ đài duyệt binh

检阅台

jiǎnyuè tái

Thảm đỏ

红地毯

hóng dìtǎn

tu-vung-ngay-tet-tieng-trungtu-vung-ngay-tet-tieng-trung

Đặt nền tảng, đổ móng

奠基

diànjī

Đá đặt móng

奠基石

diànjīshí

Diễu hành trong ngày hội

节日游行

jiérì yóuxíng

Xe hoa

彩车

cǎi chē

Bóng màu

彩球

cǎi qiú

Cờ màu

彩旗

cǎi qí

Dải lụa màu

彩带

cǎi dài

Treo đèn kết hoa

张灯结彩

zhāng dēng jié cǎi

tu-vung-ngay-tet-tieng-trungtu-vung-ngay-tet-tieng-trung

Từ vựng tiếng Trung về phong tục Tết

Tập tục

习俗

xísú 

Câu đối ngày tết

对联/ 春联

duìlián/ chūnlián 

Cắt giấy 

剪纸 

jiǎnzhǐ 

Tranh tết

年画

niánhuà 

Sắm đồ tết 

买年货

mǎi niánhuò

Xông đất

破土动工

pòtǔ dòng gōng

Xua đuổi xui xẻo

去晦气

qù huì qì

Tổng vệ sinh

大扫除

dà sǎo chú

Du xuân, đi chơi xuân

踏春

tā chūn

tu-vung-tieng-trung-ve-phong-tuc-tettu-vung-tieng-trung-ve-phong-tuc-tet

Các món ăn ngày Tết bằng tiếng Trung

Thịt gà luộc

白 斩 鸡

bái zhǎn jī

Nem rán

春卷

Chūn juǎn

Giò lụa

肉团

Ròu tuán

Canh măng

奶油芦笋汤

nǎi yóu lúsǔn tāng

Chè kho

糖羹

Táng gēng

Mứt sen

糖莲心

táng lián xīn

Thịt kho tàu

东 坡 肉

dōngpō ròu

Bánh chẻo

饺子

jiǎo zǐ

cac-mon-an-ngay-tet-bang-tieng-trungcac-mon-an-ngay-tet-bang-tieng-trung

Khay đựng bánh mứt kẹo

糖果盘

táng guǒ pán

Hạt dưa

西瓜子

xī guā zǐ

Cây Quất

金桔

jīn jú

Mứt ngó sen

糖藕

táng ǒu

Táo tàu

红枣

hóng zǎo

Kẹo lạc

花生糖

huā shēng táng

cac-mon-an-ngay-tet-bang-tieng-trungcac-mon-an-ngay-tet-bang-tieng-trung

Tiếng trung về các nghệ thuật dân gian

Tượng đất sét hình người

泥人

nírén 

Múa rối bóng

皮影戏

píyǐngxì 

Múa rối

木偶戏

mù’ǒu xì 

Thêu

刺绣

cìxiù 

Cắt giấy

剪纸

jiǎnzhǐ 

Đồng tâm kết

中国结

zhōngguójié 

Người thổi kẹo

吹糖人

chuī táng rén 

Múa rồng

舞龙

wǔ lóng 

Múa sư tử

舞狮

wǔ shī 

Một hình thức múa dân gian phổ biến ở phía Bắc Trung Quốc 

秧歌

yānggē 

Đèn lồng

灯笼

dēnglóng

tu-vung-ngay-tet-tieng-trungtu-vung-ngay-tet-tieng-trung

Tên tiếng Trung các tiết mục biểu diễn truyền thống của người Trung Quốc

Hí kịch

戏曲

xìqǔ 

Kịch (trích đoạn)

折子戏

zhézixì 

Tướng thanh

相声

xiàngsheng

Tiểu phẩm

小品

xiǎopǐn 

Khẩu kĩ

口技

kǒujì 

Tạp kĩ

杂技

zájì 

Xiếc

马戏

mǎxì 

Một loại kịch được hình thành ở Bắc Kinh và dùng trống để biểu diễn

京韵大鼓

jīngyùndàgǔ 

Cà kheo

踩高跷

cǎi gāoqiào

Tung hứng

杂耍

záshuǎ

tu-vung-ngay-tet-tieng-trungtu-vung-ngay-tet-tieng-trung

Từ vựng tiếng trung về Các hoạt động giải trí ngày tết

Đánh mạt chược

打麻将

dǎ májiàng 

Hội chợ đình chùa

庙会

miàohuì 

Đêm liên hoan tết

春节联欢晚会

chūnjié liánhuān wǎnhuì

Hội hoa đăng

灯会

dēnghuì 

Tặng thiệp chúc mừng

送贺卡

sòng hèkǎ 

Cắt tóc

理发

lǐ fā

Bắn pháo hoa

放烟花

fàng yānhuā 

Đốt pháo 

放鞭炮

fàng biānpào 

tu-vung-ngay-tet-tieng-trungtu-vung-ngay-tet-tieng-trung

Từ vựng về Các vị thần thờ cúng trong tiếng Trung

Môn thần

门神

ménshén 

Ông Táo

灶神

zàoshén 

Ông Công

灶神

zàoshén 

Thần Tài

财神

cáishén

Thổ địa

土地爷

tǔdì yé 

Hỏa Thần

火神

huǒ shén

Hỉ Thần

喜神

xǐ shén 

Phúc Lộc Thọ 

福禄寿三星

fú lù shòu sānxīng

Bát Tiên

八仙

bāxiān

tu-vung-ngay-tet-tieng-trungtu-vung-ngay-tet-tieng-trung

Phong tục ngày tết bằng tiếng Trung

Kính rượu

敬酒 

jìngjiǔ 

Pháo hoa

烟花

yānhuā 

Pháo dây 

爆竹

bàozhú 

Lì xì

红包

hóngbāo 

Lì xì wechat

微信红包

wēixìn hóngbāo 

Lì xì alipay

支付宝红包

zhīfùbǎo hóngbāo

Đón giao thừa

守岁

shǒusuì 

Chúc tết, đi chúc tết

拜年

bàinián 

Rập đầu lạy

磕头

kētóu

Cúng bái tổ tiên

祭祖宗

jì zǔzōng 

Cúng bái ông Công ông Táo

祭灶

jìzào 

tu-vung-ngay-tet-tieng-trungtu-vung-ngay-tet-tieng-trung

Cúng bái thần Tài 

祭财神

jì cáishén 

Tiền mừng tuổi

压岁钱

yāsuìqián 

Tạm biệt năm cũ

辞旧岁

cí jiù suì 

Quét dọn phòng

扫房

sǎo fáng 

Quét bụi

扫尘

sǎo chén 

Dán chữ phúc ngược 

贴倒福

tiē dào fú 

Cấm kỵ

禁忌

jìnjì 

Thắp hương

烧香

shāoxiāng 

tu-vung-ngay-tet-tieng-trungtu-vung-ngay-tet-tieng-trung

Con giáp

生肖、属相

shēngxiào, shǔxiang 

Mười hai con giáp + năm

十二生肖 + 年

shí’èr shēngxiào + nián 

Năm bản mệnh

本命年

běnmìngnián 

Xuân vận (hoạt động thể thao mùa xuân)

春运

chūnyùn

Hoa mai

腊梅

là méi

Hoa đào

报春花

bào chūn huā

Cây nêu

旗竿

qí gān

Mâm ngũ quả

五果盘

wǔ guǒ pán

tu-vung-ngay-tet-tieng-trungtu-vung-ngay-tet-tieng-trung

Tên tiếng Trung các ngày Tết khác trong năm

1. 春节Chūnjié: Tết ta

2. 端午节Duānwǔ jié: Tết Đoan ngọ

3. 元宵节Yuánxiāo jié: Tết Nguyên tiêu

4. 元旦Yuándàn: Tết Tây (1/1 Dương lịch)

5. 清明节Qīngmíng jié: Tết Thanh minh

6. 重阳节Chóngyáng jié: Tết Trung dương (9/9 Âm lịch)

7. 中秋节Zhōngqiū jié: Tết Trung thu

tu-vung-ngay-tet-tieng-trungtu-vung-ngay-tet-tieng-trung

Giới thiệu Tết Việt Nam bằng tiếng Trung

在我的国家的所有特殊节日,我最喜欢 Tet。 Tet 是一个让每个人在温暖的氛围中聚会的场合。 在 Tet 假期之前,每个人都准备了许多东西并装饰他们的房子。 我在家门前种了很多花,买了很多东西,比如衣服,食物……

此外,大多数街道也装饰精美,灯火辉煌,鲜花盛开。 在Tet 期间,我花了更多时间拜访我的亲戚,朋友和同事。 特别是,我向对方致以最美好的祝福。 Tet 是孩子们获得幸运金钱的机会。 人们试图在 Tet 避免争论或说任何不好的事情,这是一件有趣的事情。 我喜欢春节假期!

gioi-thieu-tet-viet-nam-bang-tieng-trunggioi-thieu-tet-viet-nam-bang-tieng-trung

Tết là một dịp quốc lễ. Đây là dịp để mọi người Việt Nam có một khoảng thời gian vui vẻ để suy nghĩ về năm cũ và năm tiếp theo. Vào dịp Tết, các hội chợ xuân được tổ chức, đường phố và các công trình công cộng được trang trí rực rỡ và hầu hết các cửa hàng đều đông đúc người mua sắm Tết.

Tại nhà, mọi thứ đều được dọn dẹp sạch sẽ, các món ăn truyền thống, các món ăn khác, nước ngọt, hoa và trầu cau được đặt trên bàn thờ tổ tiên cùng với những nén hương đã được thắp.

Xông đất được thực hiện khi có vị khách may mắn đến thăm và đám trẻ được nhận tiền mừng tuổi đựng trong những phong bao đỏ. Tết cũng là thời gian cho hòa bình và tình yêu.

gioi-thieu-tet-viet-nam-bang-tieng-trunggioi-thieu-tet-viet-nam-bang-tieng-trung

Trong dịp Tết, trẻ em sẽ làm nhiều việc tốt và bạn bè, người thân và hàng xóm trao cho nhau những lời chúc tốt nhất cho năm mới.

Những câu chúc tết bằng tiếng Trung ý nghĩa nhất

nhung-cau-chuc-tet-bang-tieeng-trung-y-nghianhung-cau-chuc-tet-bang-tieeng-trung-y-nghia

1. 新的一年到了!祝大家新年快乐,身体健康,万事如意!

Xīn de yī nián dàole! Zhù dàjiā xīnnián kuàilè, shēntǐ jiànkāng, wànshì rúyì!

Năm mới đến rồi! Chúc mọi người một năm mới vui vẻ, luôn luôn mạnh khỏe, vạn sự như ý!

2. 开心每一秒,快乐每一天,幸福每一年,健康到永远!新年快乐!

Kāixīn měi yī miǎo, kuàilè měi yītiān, xìngfú měi yī nián, jiànkāng dào yǒngyuǎn! Xīnnián kuàilè!

Mỗi phút, mỗi ngày đều luôn tràn ngập niềm vui, năm nào cũng hạnh phúc, mạnh khỏe! Chúc mừng năm mới!

3. 新的一年,新的心愿,新的希望,新的生活。祝您新年好!

Xīn de yī nián, xīn de xīnyuàn, xīn de xīwàng, xīn de shēnghuó. Zhù nín xīnnián hǎo!

Một năm mới đến với những tâm nguyện mới, những hi vọng mới, những cuộc sống mới. Chúc bố mẹ có một năm mới tốt lành!

nhung-cau-chuc-tet-bang-tieeng-trung-y-nghianhung-cau-chuc-tet-bang-tieeng-trung-y-nghia

4. 祝愿你天天开心,时时快乐,分分精彩,秒秒幸福。

Zhùyuàn nǐ tiāntiān kāixīn, shíshí kuàilè, fēn fēn jīngcǎi, miǎo miǎo xìngfú.

Chúc bạn mỗi ngày đều vui vẻ, phút phút tuyệt vời , giây giây hạnh phúc.

Từ vựng tiếng Trung chủ đề Tết ông Công ông Táo

1. 灶君节 zào jūn jié: Tết ông Công ông Táo
2.农历 12 月 23 日 Nónglì 12 yuè 23 rì: Ngày 23 tháng chạp
3.送  Sòng: Đưa, tiễn
4.上天 shàngtiān: Chầu trời
5.玉皇大帝 Yùhuángdàdì: Ngọc hoàng đại đế
6.男曹星 Nán cáo xīng: Nam Tào
7. 北斗星 Běidǒuxīng: Bắc Đẩu
8. 鲤鱼 Lǐyú: Cá chép

nhung-cau-chuc-tet-bang-tieeng-trung-y-nghianhung-cau-chuc-tet-bang-tieeng-trung-y-nghia
9. 烧香/上香 Shāoxiāng/shàng xiāng: Đốt hương/thắp hương
10. 放生 Fàngshēng: Phóng sinh
11. 拜谒 Bàiyè: Bái kiến
12. 烧纸钱 Shāo zhǐqián: Đốt vàng mã
13. 保佑 Bǎoyòu: Phù hộ
14. 供奉 Gòngfèng: Cúng
15. 恳求 Kěnqiú: Cầu xin

23-12 (Âm lịch): 灶君节 Zào jūn jié: Ông Công Ông Táo

nhung-cau-chuc-tet-bang-tieeng-trung-y-nghianhung-cau-chuc-tet-bang-tieeng-trung-y-nghia

Sự khác nhau trong phong tục Trung Quốc và Việt Nam về Táo Quân

Táo quân 灶君 [zào jūn], người Trung Quốc quen gọi là 灶神 [zào shén] (Táo thần) hay 灶王 [zào wáng] (Táo vương), là nhân vật đã xuất hiện từ lâu đời trong dân gian Trung Hoa.

Từ thời nhà Thương (TK17 – TK11 TCN) đã có ghi nhận về Táo thần, và được liệt vào Ngũ tự 五祀 (năm vị thần được cúng bái theo truyền thống của người Hán cổ).

Táo thần được coi là vị thần coi quản việc bếp núc (灶 táo – có nghĩa là cái bếp), tức là người “quan sát” cuộc sống gia đình của nhà đó, là người nắm rõ cách “ăn ở” của người trong nhà.

Tương truyền Táo thần có hai vị “thư ký” được gọi là Thiện quán 善罐 và Ác quán恶罐, trong đó một vị ghi chép lại những việc thiện của người nhà đó, còn một vị ghi lại những việc xấu.

Theo dân gian Trung Quốc, vào ngày 24 tháng chạp (âm lịch) 腊月二十四, Táo thần sẽ rời trần gian để lên trời “báo cáo” với Ngọc hoàng thượng đế 玉皇上帝 [yùhuáng shàngdì] về những việc mà gia đình đó đã làm trong cả năm đó (gọi là “từ Táo” 辞灶).

su-khac-nhau-trong-phong-tuc-viet-nam-va-trung-quocsu-khac-nhau-trong-phong-tuc-viet-nam-va-trung-quoc

Vào ngày này, các gia đình thường làm lễ “tiễn Táo” 送灶 [sòng zào] (hay tế táo祭灶 [jì zào]), và làm cơm cúng để mong “bác Táo” báo cáo nhiều việc tốt cho Ngọc hoàng.

Theo tương truyền thì “người làm nhiều việc tốt, 3 năm sau, phúc thọ ắt giáng từ trên trời xuống; kẻ mắc nhiều tội lỗi, 3 năm sau, tai ương ắt giáng từ trên trời xuống” (功多者,三年之后,天必降之福寿;过多者,三年之后,天必降之灾殃。), chính vì thế trong cơm cúng Táo, các gia đình thường cúng rượu để Táo say rồi, quên hết mọi chuyện, và kẹo mạch nha (kẹo để cúng Táo gọi là 灶糖, một loại kẹo tương tự kẹo mạch nha) để Táo ăn rồi chỉ nói toàn những lời ngọt, kể toàn việc tốt, và cũng để miệng bị dính lại, không “lải nhải” được nhiều.

Về ngày “tiễn Táo”, nhiều sách vở ghi chép đa phần các địa phương ở Trung Quốc đều “cúng Táo” vào ngày 24 tháng chạp (Âm lịch), đây là điểm khác biệt lớn nhất so với truyền thống “cúng Táo” của người Việt, chỉ có một số ít địa phương của Trung Quốc là “tiễn Táo” vào ngày 23.

su-khac-nhau-trong-phong-tuc-viet-nam-va-trung-quocsu-khac-nhau-trong-phong-tuc-viet-nam-va-trung-quoc

Tuy nhiên cũng rất nhiều nơi cho rằng gia đình nhà quan lại vương quyền thì “tiễn” ngày 23, còn người dân thường thì “tiễn” ngày 24, và nếu “chẳng may” mà… quên cúng thì muộn nhất là cúng ngày 25 (vì ngày làm “lễ báo cáo” là sớm ngày 25), tuyệt đối không được cúng ngày 26, còn ngày 27, 28 chỉ dành cho những kẻ “vô lại” (君廿三民廿四,乌龟王八廿七廿).

Ngoài ra một số nơi còn có tục là phụ nữ không được “cúng Táo” mà phải là đàn ông (男不拜月,女不祭灶 nam không cúng rằm, nữ không cúng táo), còn với người Việt thì không quá cầu kỳ việc này, thậm chí mọi việc cúng bái thần thánh đều mặc định là để phụ nữ lo (đàn ông chỉ lo cúng gia tiên). Và vào đêm 30 còn tiếp tục làm lễ “đón Táo” trở về 接灶 để bắt đầu một năm mới cùng gia đình.

Về “tạo hình” của Táo thần, rốt cuộc Táo thần là “ông” hay “bà” thì có nhiều ghi chép khác nhau. Một số sách ghi chép Táo thần là phụ nữ, thậm chí còn là… gái xinh trẻ đẹp, lại có sách ghi chép Táo thần là “ông”.

su-khac-nhau-trong-phong-tuc-viet-nam-va-trung-quocsu-khac-nhau-trong-phong-tuc-viet-nam-va-trung-quoc

Trong những bức tranh còn truyền lại của người Hán thì thường là vẽ Táo thần là gồm có “một ông một bà”, thậm chí “một ông hai bà”. Còn với người Việt, Táo quân theo tín ngưỡng Việt Nam có nguồn gốc từ ba vị thần là Thổ công, Thổ địa, Thổ kỳ (theo Lão giáo 老教), và là “hai ông một bà”, người Việt vẫn gọi “ông Công ông Táo” là ám chỉ ông Thổ công (là người trông coi việc bếp), khi cúng vẫn cúng đủ 3 bộ quần áo và 3 cá chép cho “hai ông một bà” làm “phương tiện” lên trời.

Nói về “phương tiện giao thông”, theo  dân gian Việt Nam thì Táo quân sẽ cưỡi cá Chép Vàng vào ngày 23 để lên trời, còn dân gian Trung Quốc không có ghi chép về “phương tiện” của Táo thần, nên trong cơm cúng Táo người ta cúng thịt, cá như là một món ăn, chứ không phải cúng cá để làm “phương tiện” cho Táo thần, và cũng không có tục thả cá chép phóng sinh.

Ngày 23 tháng chạp (âm lịch) được gọi là “tiểu niên” 小年 [xiǎo nián], tức tính đến ngày này, được coi như là đã hết năm, và từ ngày “tiểu niên” đến đêm “trừ tịch” 除夕 [chú xī] (tức đêm giao thừa) là tiến hành các hoạt động để tiễn năm cũ và đón năm mới.

su-khac-nhau-trong-phong-tuc-viet-nam-va-trung-quocsu-khac-nhau-trong-phong-tuc-viet-nam-va-trung-quoc

Dân gian Trung Quốc có câu: 二十三,祭灶神;二十四,写大字;二十五,扫尘土;二十六,烀猪肉;二十七;杀年鸡;二十八,把面发;二十九,帖倒酉;三十夜,守一宿。

(Dịch ý: hai mươi ba cúng Táo, hai mươi tư viết chữ (để treo ngày tết), hai mươi lăm quét bụi, hai mươi sáu nấu lợn, hai mươi bẩy giết gà, hai mươi tám làm mì (ăn mì vào ngày lễ tết là tục lệ của người Trung Quốc), hai mươi chín dán câu đối, đêm ba mươi “thủ” ở nhà (tức đêm 30 ko ra khỏi nhà)

Đối với người Trung Quốc, không phải địa phương nào cũng coi trọng lễ “cúng Táo”, thậm chí chỉ có một số ít gia đình duy trì lễ này (thường là khu vực phía nam). Đa phần chỉ duy trì thói quen dọn dẹp nhà cửa, viết chữ, mổ lợn giết gà để chuẩn bị năm mới.

Với người Trung Quốc, trước ngày mùng 1 tết chỉ có một nghi thức được coi là quan trọng, đó là ăn bữa cơm tất niên 年饭 [nián fàn] (còn gọi là bữa cơm đoàn tụ 团圆饭 [tuányuán fàn]) vào đêm giao thừa 除夕, là nghi thức đặc biệt quan trọng đối theo quan niệm của người Trung Quốc.

su-khac-nhau-trong-phong-tuc-viet-nam-va-trung-quocsu-khac-nhau-trong-phong-tuc-viet-nam-va-trung-quoc

Giới thiệu về bánh Chưng bằng tiếng Trung

Bánh Chưng là một trong những món ăn truyền thống đặc biết nhất trong dịp tết cổ truyền Việt Nam. Nó được làm từ gạp nếp, thịt lợn và đỗ xanh, tất cả nguyên liệu gói trong một loại lá đặc biệt tên là Lá Dong. Gạo và đỗ xanh phải được ngâm nước khoảng 1 ngày. Thịt lợn thường được ướp với tiêu và muối hàng giờ. Bánh Chưng thường được luộc trong vòng 6 – 8 tiếng. Ngày nay, các gia đình ở vùng nông thôn vẫn giữu truyền thống gói bánh chưng trước tết âm lịch nhưng các gia đình ở thành thị thì không. Họ không có thời gian tự làm và thường đến cửa hàng để mua.

Chữ Hán
“夹馅糯米糕”是越南农历新年最传统的特色食品之一。它是用糯米、猪肉和绿豆做成的,所有的配料都包裹在一片叫做L_东的特殊叶子里。大米和绿豆必须在水中浸泡一天。猪肉通常用胡椒和盐调味几个小时。白涌煮6或8小时。如今,在农历新年前,村里的家庭仍在做糯米糕,但城市里的人们却不这么做。他们没有时间去做,通常去商店买。”

Piyin
“Jiā xiàn nuòmǐ gāo” shì yuènán nónglì xīnnián zuì chuántǒng de tèsè shípǐn zhī yī. Tā shì yòng nuòmǐ, zhūròu hé lǜdòu zuò chéng de, suǒyǒu de pèiliào dōu bāoguǒ zài yīpiàn jiàozuò L_dōng de tèshū yèzi lǐ. Dàmǐ hé lǜdòu bìxū zài shuǐzhōng jìnpào yītiān. Zhūròu tōngcháng yòng hújiāo hé yán tiáowèi jǐ gè xiǎoshí. Bái yǒng zhǔ 6 huò 8 xiǎoshí. Rújīn, zài nónglì xīnnián qián, cūnlǐ de jiātíng réng zài zuò nuòmǐ gāo, dàn chéngshì lǐ de rénmen què bù zhème zuò. Tāmen méiyǒu shíjiān qù zuò, tōngcháng qù shāngdiàn mǎi.”

su-khac-nhau-trong-phong-tuc-viet-nam-va-trung-quocsu-khac-nhau-trong-phong-tuc-viet-nam-va-trung-quoc

Trong trường hợp bạn còn gặp khó khăn khi có nhu cầu dịch thuật các loại tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng Trung Vui lòng liên hệ với Hotline của chúng tôi, Các chuyên gia ngôn ngữ của chúng tôi sẵn sàng phục vụ bạn.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau
Bước 1: Gọi điện vào Hotline: 0947.688.883 (Mr. Khương) hoặc 0963.918.438 (Mr. Hùng) để được tư vấn về dịch vụ (có thể bỏ qua bước này)
Bước 2: Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email: [email protected] để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad.
Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan (có thể scan tại quầy photo nào gần nhất) và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được.
Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email ( theo mẫu: Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD). Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ
Bước 4: Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ
Uy tín không phải là một giá trị hữu hình có thể mua được bằng tiền, mà cần phải được xây dựng dựa trên sự trung thực và chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong suốt chiều dài hoạt động của công ty. Vì tầm quan trọng đó, nhiều doanh nghiệp đã dành hết tâm sức để xây dựng một bộ hồ sơ năng lực hoàn chỉnh vì đây chính là thước đo thuyết phục nhất để tạo dựng lòng tin cho các đối tác và khách hàng.

Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438

Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình

Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội 

Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế

Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng

Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh

Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai

Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương