Trọng tâm kiến thức ngữ pháp lớp 7 – Trọng tâm ngữ pháp tiếng Anh lớp 7: Các THÌ cơ bản Thì trong – Studocu
Trọng tâm kiến thức ngữ pháp lớp 7
1. Trọng tâm ngữ pháp tiếng Anh lớp 7: Các THÌ cơ bản
Thì trong tiếng Anh là gì?
Trước khi đi vào trọng tâm ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 , giáo viên BLA Edu
đã nhận được rất nhiều câu hỏi của các bạn học sinh về THÌ. Và tại sao
chúng ta phải học các THÌ trong tiếng Anh?
Sự thật THÌ có nghĩa là THỜI GIAN. Thì trong tiếng Anh thể hiện hành
động đang diễn ra vào khoảng thời gian nào: quá khứ, hiện tại hay tương
lai. Như vậy, chỉ cần hiểu ngữ cảnh và nắm rõ các mốc thời gian là bạn
hoàn toàn có thể sử dụng thì tiếng anh một cách lưu loát.
Thì trong ng pháp tếếng Anh th hin hành đng ti mt khong thi gian nhấết ữểệộạộảờ
đnhị
Nào! Giờ thì chúng ta cùng nhau bắt đầu khám phá những THÌ CƠ BẢN
trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 ngay thôi!
1ì Hiện Tại Đơn và cách ghi nhớ
Đây là cấu trúc ngữ pháp dùng để miêu tả một thói quen, một hành động
lặp đi lặp lại nhiều lần hay một sự thật hiển nhiên được mọi người công
nhận.
Từ ví dụ ta khái quát lên công thức chung của Thì Hiện Tại Đơn:
S + V(s/es) + O
Mẹo cho bạn: Nếu không nhớ thể ghi nhớ lý thuyết, bạn chỉ cần ghi ra một
câu đơn giản: Mặt trời mọc hướng Đông: The sun riese at East là sẽ dễ
dàng khái quát thành cấu trúc chuẩn.
1 Thì Hiện Tại Tiếp Diễn và cách ghi nhớ
Đây là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 thường gặp
nhất.
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:
S + V(past) + (O)
Như vậy, chỉ cần nhớ câu: Cô ấy đã thích trạng thái của tôi – She liked
my status là bạn sẽ dễ dàng khái quát thành cấu trúc thì quá khứ đơn
hoàn chỉnh.
1 Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn dùng để tả một lời nói bộc phát tự nhiên dự đoán tương
lai hoặc nói về một dự định chưa chắn xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc: S + will + V(infinitive) + (O/adv)
2. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 7: Đại từ để hỏi
Đúng như cái tên của mình, đại từ này dùng để đặt câu hỏi nhằm tìm hiểu
thêm thông tin về những điều chưa biết. Trong đó chúng ta chia thành 2
nhóm đại từ để hỏi như sau:
Nhóm từ để hỏi bắt đầu bằng Wh
What: cái gì? Ví dụ: What are you looking for? (Bạn đang tìm cái gì thế?
Where: ở đâu? Ví dụ: Where are you? (Em ở đâu?)
When: khi nào? Ví dụ: When is your birthday? (Khi nào sinh nhật bạn?)
Who: Ai? Ví dụ: Who is the boy sitting next to you? (Chàng trai ngồi bên cạnh bạn là ai thế?)
Why: Tại sao? Ví dụ: Why are you crying? (Tại sao con khóc?)
4. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 7: Lượng từ
Lượng từ hiểu đơn giản là từ chỉ số lượng của sự vật.
Lượng từ kết hợp với danh từ đếm được: many, few, a few, a large number
of, hundreds of, thousands of, a couple of, several.
Ví dụ: She has many of pens. – Cô ấy có nhiều bút.
Lượng từ đi với danh từ không đếm được: much, little, a little, a great deal
of, a large amount of.
Ví dụ: There is much milk in the glass. – có nhiều sữa trong ly.
– Lượng từ đi chung với cả danh từ đếm được và không đếm được: some,
a lot of/ lots of, all, tons of, none of, no, most of, any, plety of, a lot of,
heaps of…
5. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 7: Câu so sánh
6. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 7: Hỏi đường – Chỉ
đường
- Hỏi đường với cấu trúc: Could you tell me the way to/how to get to….?
Ví dụ: Could you tell me the way to Ho Chi Minh Museum? Bạn có thể cho
tôi biết đường đến Bảo tàng Hồ Chí Minh?
– Chỉ đường cho người hỏi:
- Go straight ahead: Đi thẳng
- Turn right: Rẽ phải
- Turn left: Rẽ trái
- Take the first/second/ street: Đi theo đường thứ nhất
- On the left/On the right of…: Ở bên trái/bên phải của….
7. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 7: Thứ tự
Sốố đếốmTh tứự Ký hiuệ
One First: Th nhấất – đấầu tênứ st
Two Second: Th haiứ nd
Three Third: Th baứ rd
Four Fourth: Th tứư th
Five Fiveth: Th nămứ th
Six Sixth th
Seven Seventh th