Tổng hợp trọng tâm ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 – Tiếng Anh Cho Trẻ
4.6
(91.05%)
105
votes
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 sẽ giúp các bạn hệ thống lại toàn bộ bài học ngữ pháp quan trọng sẽ được học, giúp các em ghi nhớ và áp dụng một cách dễ dàng trong quá trình ôn luyện hoặc đang bước vào lộ trình học tiếng Anh online tại nhà.
Nội Dung Chính
Làm sao để học ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh cấp 2 hiệu quả?
Tiếng Anh là một trong những môn bắt buộc giảng dạy trong trường học. Nội dung của chương trình học tiếng Anh lớp 7 dựa trên nền tảng hệ thống từ cơ bản đến nâng cao.
Bài viết sẽ gửi tổng hợp toàn bộ kiến thức cần thiết mà các bạn sẽ được học thông qua 6 phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp dưới đây nhé.
Để giúp các bạn học sinh lớp 7 thuận tiện tổng hợp kiến thức tiếng Anh trong lộ trình học tiếng Anh online tại nhà. Bài viết sẽ tổng hợp 8 điểm kiến thức trọng tâm ngữ pháp tiếng Anh để hỗ trợ các bạn học sinh trong học tập.
KIẾN THỨC 1: CÂU NGHI VẤN
Câu nghi vấn (hay còn gọi là câu hỏi): Dùng để hỏi về những điều chưa biết. Câu nghi vấn chứa các từ nghi vấn, hướng đến đối tượng được hỏi trong cuộc đối thoại. Các từ nghi vấn phổ biến có thể chia thành 2 nhóm: nhóm W và nhóm H.
Nhóm W
WHAT: Cái gì
VD: What do you usually do in your free time?
WHERE: Ở đâu
VD: Where do you live?
WHEN: khi nào
VD: When do you go to school?
WHO: Ai
VD: Who is the girl sitting next to you?
WHY: tại sao
VD: Why do you choose to live here?
Nhóm H
HOW OFTEN: Hỏi về tần suất
VD: How often do you do your housework?
HOW LONG: Hỏi về thời gian
VD: How long have you been here?
HOW FAR: Hỏi về khoảng cách
VD: How far is it?
HOW MANY/ HƠ MUCH: hỏi về số lượng
VD:
How many students are there in your class? (đi với danh từ đếm được)
How much does this shirt cost? (đi với danh từ không đếm được)
Câu cảm thán: Đây là loại câu dùng để biểu lộ cảm xúc của người nói.
VD: What a lovely puppy!
KIẾN THỨC 2: TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG
Là các từ chỉ số nhiều, gồm các nhóm a lot of/lots of và many/much.
-A lot of/Lots of: đi kèm với danh từ số nhiều và danh từ không đếm được. Lots of là một cách nói khác của a lot of.
VD: I have a lot of money. (“I have lots of money”)
-Many/Much: Many đi với danh từ đếm được, trong khi much đi với danh từ không đếm được
VD: I don’t have many friends.
KIẾN THỨC 3: CÂU SO SÁNH
So sánh hơn:
S + be + adj + er + than… (đối với tính từ ngắn)
S + be + more adj + than… (đối với tính từ dài)
VD: He is taller than me.
The runner – up gains more success than the winner.
So sánh nhất:
S + be + adj + est + than …(đối với tính từ ngắn)
S + be + most adj + er + than … (đối với tính từ dài)
VD: Linh is the fastest runner in my class.
She did the most wonderful job yesterday.
Một số từ so sánh bất qui tắc:
Good / Well – Better – The best
Bad – Worse – The worst
KIẾN THỨC 4: CÁC THÌ
Thì hiện tại đơn: Dùng miêu tả thói quen, sự thật hiển nhiên hoặc một dự định được xác định trong thời gian biểu
VD: I often go to school at 7am.
Thì hiện tại tiếp diễn: Dùng miêu tả hành động diễn ra ngay tại thời điểm nói
VD: I’m having breakfast now.
Thì quá khứ đơn: Dùng miêu tả hành động hoặc thói quen diễn ra trong quá khứ.
VD: I lived here in 2000.
Thì tương lai đơn: Dùng miêu tả một dự định chưa chắc chắn, hoặc được bộc phát tự nhiên ở thời điểm nói
VD: I will come back soon.
KIẾN THỨC 5: HỎI ĐƯỜNG
Hỏi đường: Could you tell me the way to/how to get to …?
Chỉ đường: Go straight ahead, turn right/left, take the first/second/ …sheet to the right/left
KIẾN THỨC 6: SỐ THỨ TỰ
Bạn sẽ thường bắt gặp cách dùng số thứ tự này trong ngày tháng, số thứ tự. Bạn cần phân biệt khi nào dùng số thứ tự, khi nào dùng số đếm nhé.
First (1st)
Second (2nd)
Third (3rd)
Fourth (4th)
Fifth (5th)
Sixth (6th), Seventh (7th),…
Twelfth (12th)
Làm thế nào để chuyển số đếm thành số thứ tự
Thêm “th” sau số đếm, tức thì sẽ chuyển thành số thứ tự. Với số tận cùng bằng “y”, phải đổi “y” thành “i”rồi mới thêm “th” vào
VD:
Four –> Fourth, Eleven –> Eleventh, Twenty–> Twentieth
One – first
Two – second
Three – third
Five – fifth
Eight – eighth
Nine – ninth
Twelve – twelfth
KIẾN THỨC 7: LỜI KHUYÊN
CT: Subject + should/ ought to
VD: You should go to the dentist. (Bạn nên đến nha sĩ)
CT: Subject + must
VD: You must go to the dentist. (Bạn phải đến nha sĩ)
KIẾN THỨC 8: TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG
A lot of + N đếm được và không đếm được
Lots of + N đếm được và không đếm được
Many + N danh từ đếm được số nhiều
Much + N không đếm được
Ex: She has lots of / many books.
There is a lot of / much water in the glass.
Bài viết đã tổng hợp đầy đủ những kiến thức ngữ pháp trọng tâm cần thiết giúp cho các bạn học sinh lớp 7 nắm rõ những kiến thức sẽ được học. Hy vọng bài viết này thực sự hữu ích đối với các bạn nhé.
Để tìm hiểu thêm kiến thức ngữ pháp tiếng Anh ở từng cấp bậc học khác nhau, bạn có thể tìm kiếm và tham khảo thêm tại trang web tiếng anh cho trẻ em.