Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 8
Tải ngay miễn phí File PDF Soạn Bài Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 8 Theo Unit
Nội Dung Chính
Unit 1: Leisure Activities
Danh Động Từ Là Gì?
1. Danh động từ là gì?
Là một dạng của động từ, được hình thành bằng cách thêm đuôi ‘-ing’ vào động từ đó. Danh động từ có chức năng của 1 danh từ.
- Ví dụ: drink => drinking; watch => watching; play => playing
2. Chức năng:
Cách sử dụng gerund gồm:
– Chủ ngữ (Subjects)
- Ví dụ: Painting is my favorite activity.
(Vẽ tranh là hoạt động yêu thích của tôi)
– Bổ ngữ cho chủ từ (Subject Complements)
- Ví dụ: My hobby is collecting stamps.
(Sở thích của tôi là sưu tầm tem)
– Tân ngữ (trực tiếp và gián tiếp) cho động từ (Direct and Indirect Objects)
Ví dụ:
- I enjoy traveling.
(Tôi thích đi du lịch) - Ted gives boxing all of his time and mind.
(Ted dành mọi tâm trí và sức lực vào môn boxing)
Các danh động từ trong tiếng anh
– Danh động từ thường theo sau các động từ:
admit (thừa nhận), anticipate (đoán trước), appreciate (đánh giá), avoid (tránh), complete (hoàn toàn), consider (xem xét), delay (trì hoãn), deny (phủ nhận), detest, dislike (ghét, không thích), discuss (thảo luận), enjoy (thích), escape (trốn thoát), feel like (có cảm giác như), finish (hoàn thành), forgive(tha thứ), hate (ghét), imagine (tưởng tượng), keep (tiếp tục), loathe (ghê tởm), love, like, mention (đề cập), mind (quan tâm, ngại), miss (bỏ lỡ), prefer (thích), prevent (ngăn chặn), understand (hiểu), postpone (hoãn lại), practice (luyện tập), risk (mạo hiểm), quit/give up (bỏ), recall (nhớ), recollect (gợi nhớ), recommend (đề xuất), resent (tức tối), resist (phản đối), suggest (gợi ý), tolarate (tha thứ),
Ví dụ:
- I avoid going to work late. My boss may complain about it.
(Tôi tránh việc đi làm trễ. Sếp tôi có lẽ sẽ phàn nàn về việc đó) - Sweety, let’s finish eating and we’ll go to school.
(Con yêu, ăn nhanh đi con rồi chúng ta sẽ tới trường) - I hate getting up early in the morning.
(Tôi ghét việc phải dậy sớm vào buổi sáng)
– Theo sau các cụm từ:
cant’ help (không thể không), can’t bear / can’t stand (không thể chịu được), be used to (quen với), get used to (dần quen với), look forward to (trông chờ), it’s no use / it’s no good (không có ích lợi gì), be busy (bận rộn), be worth (đáng giá), to have fun, to have a good time, to have trouble, to have difficulty, …
Ví dụ:
- I’m looking forward to hearing from you.
(Tôi rất mong được nghe tin từ bạn) - I’m used to getting up early now.
(Hiện tại, tôi đã quen với việc dậy sớm) - I can’t help buying this dress, it’s so beautiful!
(Tôi không thể ngăn mình mua chiếc váy này, nó quá đẹp)
– Sau các hầu hết các giới từ như in, on, at, from, to, about ….
Ví dụ:
- What about going out for dinner?
(Thế còn ra ngoài ăn tối thì sao?) - I’m interesting in reading fiction books.
(Tôi rất thích đọc truyện viễn tưởng)
– Sau giới từ to trong các cụm động từ như: Be accustomed to (quen với), Be dedicated/ devoted to (tận tụy với), Be opposed to (không đồng thuận với/ chống lại), Get used to (quen với), Look forward to (trông chờ), Come close to (đạt được điều gì hoặc làm được việc gì), Contribute to (góp phần làm gì), Commit to (cam kết), Object to (không thích hoặc phản đối làm gì), With a view to (với hy vọng làm gì)
- I’m object to being treated like this.
(Tôi phản đối việc bị đối xử như thế này)
Tìm hiểu thêm to infinitive là gì, động từ nguyên thể là gì, cấu trúc to infinitive
Unit 2: Life in the Countryside
So Sánh Hơn Trong Tiếng Anh
– Câu so sánh hơn dùng để so sánh hai vật, hai người, hai khái niệm, với nhau. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng anh:
Tính từ ngắn:
S + V + short Adj/adv + er + than + N/pronounTính từ/ trạng từ dài:
S + V + more + long Adj/adv + than + N/pronoun
Ví dụ:
- Max is taller than Judy.
(Max cao hơn Judy) - This chair is more comfortable than others.
(Cái ghế này thoải mái hơn so với mấy cái còn lại)
– Ta có thể nhấn mạnh sự so sánh bằng cách thêm much hay far vào trước tính từ.
- Ví dụ: This is chair is much more comfortable than others.
(Cái ghế này thoải mái hơn nhiều so với mấy cái còn lại)
– Phân biệt trạng từ/tính từ dài và ngắn:
► Các trạng từ và tính từ ngắn trong so sánh hơn:
+ Tính từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết tận cùng là –y (happy, lucky), -er (clever), -ow (narrow), -le(simple, gentle), -ure (mature), -et (trừ quiet, polite)
+ Trạng từ có 1 âm tiết (fast, hard) hoặc 2 âm tiết (early)
► Các tính từ và trạng từ dài:
+ Tính từ, trạng từ có 2 âm tiết trở lên (normal, boring, interesting)
+ Tính từ tận cùng là –ly (slowly, quickly, dangerously)
+ Tính từ hai âm tiết đuôi –ing và –ed ; –full và –less (boring – bored; carefull – careless)
→ Lưu ý: Đừng nhầm lẫn giữa tính từ đuôi -ly và trạng từ đuôi -ly
– Quy tắc thay đổi tính từ so sánh hơn:
+ Đối với tính từ dài 2 – 3 âm tiết, chỉ cần thêm more vào trước.
+ Thêm đuôi -er cho tính từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết tận cùng là –y (happy, lucky), -er(clever), -ow (narrow), -le (simple, gentle), -ure (mature), -et (trừ quiet, polite)
+ Nếu tính từ tận cùng là –y thì khi thêm đuôi –er, -y sẽ chuyển thành –i (early → earlier, happy → happier)
+ Nếu tính từ tận cùng là một phụ âm và trước phụ âm đó là nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối (big → bigger)
So Sánh Kém Trong Tiếng Anh
So sánh kém trong tiếng anh dùng để thể hiện sự kém, ít hơn giữa hai đối tượng.
Dùng less: S + V + less + Adj/ adv + than + noun/pronoun
Dùng as: S + V + not as + adj/ adv + as + noun/pronoun
Ví dụ:
- In my opinion, Math is less interesting than English.
(Đối với tôi, Toán không thú vị bằng tiếng Anh) - My sister cooks not as well as my mom (does).
(Chị gái tôi không nấu ăn ngon bằng mẹ tôi)
Unit 3: Peoples of Vietnam
Câu Nghi Vấn Trong Tiếng Anh
1. Câu nghi vấn là gì?
Câu nghi vấn trong tiếng anh (interrogative) là loại câu được dùng để đưa ra câu hỏi trực tiếp và được kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
2. Cấu trúc câu nghi vấn tiếng anh
a. Câu nghi vấn dạng yes-no
– Câu hỏi Yes/no là dạng câu hỏi buộc người nghe phải trả lời là Yes hay No. Để tạo thành một câu nghi vấn:
a.1. Với to be: đổi vị trí của động từ to be ra đứng trước chủ ngữ
Cấu trúc: Be + S + O + …?
Ví dụ:
- Is she beautiful?
(Cô ấy có đẹp không?) - Are they pencils?
(Chúng có phải là những cây viết chì không?) - Was the test difficult, Rachel?
(Bài kiểm tra có khó không, Rachel?)
a.2. Với động từ thường:
Thì
Cấu trúc
Ví dụ
Hiện tại đơn: thêm trợ động từ do/does trước chủ từ, động từ ở dạng nguyên mẫu V-bare.
Do/does + S + V (bare) + …
Does your father go to work?
(Ba của bạn có đi làm không?)
Quá khứ đơn: thêm trợ động từ did trước chủ từ, động từ ở dạng nguyên mẫu V-bare.
Did + S + V (bare) + …
Did you tell Mary that the shop was closed?
(Cô nói với Mary việc cửa hàng đã đóng cửa chưa?)
Tương lai đơn: thêm trợ động từ will trước chủ từ, động từ ở dạng nguyên mẫu V-bare.
Will + S + V (bare) + …
Will you come back home after work?
(Bạn sẽ về nhà sau giờ làm chứ?)
Các thì hoàn thành: thêm trợ động từ have/has/had trước chủ từ, động từ trong câu ở dạng V3/-ed
Have/ has/ had + S + V3/-ed
Have you finished your homework yet?
(Con đã làm bài tập về nhà xong chưa)
Các thì hoàn thành trong tiếng anh
Trợ động từ khuyết thiếu cần phải biết
a.3. Với động từ khiếm khuyết: đổi vị trí của động từ khiếm khuyết ra đứng trước chủ ngữ, động từ chính không đổi
Modal verbs (động từ khiếm khuyết) + S + V(bare) + O … ?
Ví dụ:
- Could you show me your passport, please?
(Cảm phiền cho tôi xem hộ chiếu của bạn?) - Will you come to my house with your children?
(Bạn sẽ đến nhà tôi cùng lũ trẻ chứ?)
b. Câu nghi vấn dạng Wh-
– Câu hỏi với từ hỏi bắt đầu bằng what, when, where, who, whom, which, whose, why và how….Chúng ta sử dụng câu hỏi với từ hỏi để thu thập thông tin. Câu trả lời không thể là yes hay no.
– Các từ để hỏi thường gặp:
+ who: ai, hỏi về người
+ where: ở đâu, hỏi địa điểm/ nơi chốn
+ when: khi nào, hỏi thời điểm, thời gian
+ whose: của ai, hỏi về chủ sở hữu
+ why: tại sao, hỏi lý do
+ what: gì/ cái gì, hỏi sự vật/ sự việc
+ what time: mấy giờ, hỏi giờ/ thời gian làm gì đó
+ which + N: cái nào …, hỏi về sự lựa chọn
+ how: như thế nào/ bằng cách nào, hỏi về cách thức/ hoàn cảnh/ trạng thái
+ how old: bao nhiêu tuổi
+ how long: dài bao nhiêu hoặc thời gian bao lâu
+ how tall: cao bao nhiêu (dùng cho người)
+ how high: cao bao nhiêu ( dùng cho vật)
+ how thick: dày bao nhiêu
+ how many: số lượng bao nhiêu (danh từ đếm được số nhiều)
+ how much: số lượng bao nhiêu (danh từ không đếm được); Bao nhiêu tiền (hỏi về giá cả)
+ how often: bao lâu … (hỏi về sự thường xuyên)
Ví dụ:
- Q: Who is your favourite actor?
(Ai là diễn viên yêu thích của bạn?) - A: Brad Pitt for sure!
(Chắc chắn là Brad Pitt!)
– Cấu trúc:
+ Với trợ động từ: cấu trúc của Wh-question giống với dạng câu hỏi Yes/No, ta chỉ cần thêm từ để hỏi đầu câu trước trợ động từ.
Từ để hỏi + auxiliary verb (be/ do/ have) + S + V + …
Ví dụ:
- When are you leaving?
(Khi nào thì bạn rời đi?) - Who should she stay with?
(Cô ấy nên ở với ai?)
+ Không có trợ động từ: Khi what, who, which or whose là chủ ngữ hay một phần của chủ ngữ, chúng ta không sử dụng trợ động từ.
When/What/Who/Which/Whose + (O) + V
Ví dụ:
- What fell off the wall?
(Cái gì mới rơi khỏi bức tường?) - Who told you that?
(Ai nói với em vậy?) - Whose phone rang?
(Điện thoại của ai đổ chuông đó?)
Mạo Từ Trong Tiếng Anh
1. Mạo từ là gì?
– Mạo từ trong tiếng anh là từ được dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
– Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa – chỉ đơn vị (cái, con, chiếc).
– Phân loại mạo từ: Các loại mạo từ trong tiếng anh gồm có mạo từ xác định và không xác định: mạo từ a an the.
2. Mạo từ xác định
a. Mạo từ xác định là gì?
Mạo từ xác định (definite article): the – được dùng với các danh từ (số nhiều và số ít) đã xác định hoặc những danh từ được nhắc đến lần thứ hai, thứ ba mà người nói lẫn người nghe đều biết về nó.
b. Cách dùng mạo từ The:
Mạo từ “The” trong tiếng anh được dùng trước danh từ chỉ người, vật, sự việc đã được xác định:
– Trường hợp 1:
Mạo từ xác định the được dùng để diễn tả một (hoặc nhiều) người, vật mà cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.
Ví dụ:
- Mom is in the garden. (Mẹ đang ở trong vườn)
→ người nói và người nghe đều biết khu vườn đó - Did you finish the book?
(Cậu đã đọc xong quyển sách đó chưa?)
→ người nói và người nghe đều biết quyển sách đó
– Trường hợp 2: Khi đối tượng được nhắc đến lần thứ hai.
- Ví dụ: We got a new book. The book is very interesting.
(Chúng tôi vừa mới mua một quyển sách mới. Quyển sách rất thú vị)
– Trường hợp 3: Mạo từ the được dùng với danh từ chỉ có duy nhất trên đời.
- Ví dụ: the moon, the sun, the sky, the earth …
– Trường hợp 4: Khi danh từ được xác định bởi một cụm từ hoặc một mệnh đề theo sau nó.
- Ví dụ: The girl who you met yesterday is my friend.
(Con bé mày tán hôm qua là bạn tao đấy)
– Trường hợp 5:
Dùng với một tính từ tron cấu trúc “the + adjective” khi muốn đề cập tới một nhóm người.
- Ví dụ: In developing countries, the rich are getting richer and the poor are getting poorer.
(Ở các nước đang phát triển, người giàu thì giàu hơn còn người nghèo thì nghèo hơn)
– Trường hợp 6:
Mạo từ xác định trong tiếng anh còn được dùng trong cấu trúc so sánh nhất, số thứ tự và cấu trúc the only + Noun.
Ví dụ:
- She is the tallest student in my class.
(Em đó là học sinh cao nhất lớp tôi đấy) - I’m the only one whom she talks to.
(Tôi là người duy nhất mà con bé nói chuyện) - The third prize goes to Mr. Thomas.
(Giải ba thuộc về ông Thomas)
Cấu trúc so sánh của tính từ – trạng từ
Các mệnh đề tiếng anh thường gặp
– Trường hợp 7: Dùng với tên gọi của các tờ báo, các quyển sách
- Ví dụ: The Daily New, The Wall Street, …
– Trường hợp 8: Dùng với các danh từ chỉ nhạc cụ.
- Ví dụ: play the guitar, play the piano, …
– Trường hợp 9:
Dùng để chỉ vị trí địa lý như sông núi, đại dương, sông hồ, quần đảo, sa mạc, …(danh từ thuộc về địa lý)
- Ví dụ: The Sahara, The Thames…, The Pacific Ocean, The Canal…
– Trường hợp 10: Dùng với các tên nước có chữ kingdom, states hoặc republic
- Ví dụ: The United Kingdom (Vương Quốc Anh), The United States of America (USA – Hoa Kỳ), The Republic of Ireland (Cộng Hòa Ireland)
– Trường hợp 11: Dùng để chỉ người của 1 nước:
- Ví dụ: The Vietnameses (những người Việt Nam), the Netherlands (những người Hà Lan)…
– Trường hợp 12:
Dùng với tên của các tổ chức, công công trình kiến trúc, các chuỗi khách sạn hoặc nhà hàng
- Ví dụ: the ASEAN, the Eiffel Tower, the Hoang Yen
– Trường hợp 13: Đi với họ của một người ở số nhiều để chỉ cả một gia đình.
- Ví dụ: The Smiths (nhà Smith), the Kardashians (nhà Kardashian)
3. Mạo từ không xác định
a. Mạo từ không xác định là gì?
– Mạo từ bất định (indefinite article) gồm a, an được dùng cho danh từ số ít đếm được (singular noun), được nhắc đến lần đầu tiên. Mạo từ không xác định trong tiếng anh được dùng với danh từ số ít, đếm được.
– Quy tắc khi sử dụng mạo từ không xác định: Mạo từ an dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i), còn mạo từ dùng cho danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
b. Cách dùng mạo từ không xác định:
Mạo từ a và an trong tiếng anh được dùng trong các trường hợp sau:
– Trường hợp 1: Dùng trước danh từ đếm được số ít, khi danh từ đó chưa được xác định,
- Ví dụ: a book, a table, an apple
– Trường hợp 2: Dùng khi đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên.
Ví dụ:
- We have just bought a new car.
(Chúng tôi vừa mới mua một chiếc xe mới) - There is a lake near my house.
(Có một cái hồ gần nhà tôi)
– Trường hợp 3: Dùng với các danh từ chỉ nghề nghiệp.
Ví dụ:
- My mother is a nurse.
(Mẹ tôi là một y tá) - I want to be a teacher.
(Tôi muốn trở thành giáo viên)
– Trường hợp 4: Dùng trước danh từ số ít để đại diện cho 1 nhóm người hay 1 loài
Ví dụ:
- A student should obey to his teacher.
(1 học sinh thì nên nghe lời thầy cô giáo → Tất cả học sinh nên nghe lời thầy cô giáo) - A cat hate rain.
(Mèo ghét mưa → Tất cả mèo đều ghét mưa)
– Trường hợp 5: Dùng trong các câu cảm thán với cấu trúc what khi dừng từ đếm được ở số ít.
- Ví dụ: What a beautiful dress!
(Quả là một chiếc váy đẹp!)
– Trường hợp 6: Dùng với họ của một người để chỉ người xa lạ.
- Ví dụ: A Smith phoned you when you were out.
(Một gã tên Smith nào đó đã gọi tới khi em ra ngoài)
– Trường hợp 7: Dùng để chỉ 1 người hoặc vật trong 1 nhóm
- Ví dụ: She is a student at Tran Phu highschool.
(Cô ấy là một sinh viên tại trường THPT Trần Phú)
Unit 4: Our Customs and Traditions
Cách dùng SHOULD trong tiếng Anh
– Đưa ra lời khuyên hay ý kiến.
- You look tired. You should take a rest.
(Em trông mệt mỏi lắm, em nên nghỉ ngơi đi thôi)
– Diễn tả trách nhiệm và nhiệm vụ 1 cách lịch sự
- You shouldn’t listen to the music in class.
(Em không được nghe nhạc trong lớp) - You should be here at 8a.m tomorrow.
(Cậu nên có mặt ở đây lúc 8 giờ sáng mai)
– Diễn tả lời khuyên và đề xuất
- What should I do when I meet him?
(Tớ nên làm gì khi gặp anh ấy?) - You shouldn’t eat too much sugar. It’s not good for your health.
(Con không nên ăn quá nhiều đường. Không tốt cho sức khỏe đâu)
– Diễn tả sự mong đợi: được dùng trong câu khẳng định và thường sau “be”
- I think this movie should be interesting.
(Tao nghĩ bộ phim này sẽ thú vị đó)
– Động từ khiếm khuyết ought to còn được dùng trong câu điều kiện loại 1.
- If anyone should ask, I will be in the room.
(Nếu có ai hỏi thì tôi ở trong phòng nhé) - Should you need any help, please contact to the receptionist.
(Nếu anh cần bất cứ sự giúp đỡ nào, hãy liên lạc với tiếp tân)
– Diễn tả một sự việc không hợp lý hoặc không theo ý muốn của người nói.
- I wonder where Nam is. He should be here by now.
(Tôi tự hỏi Nam đang ở đâu. Lẽ ra cậu ấy nên ở đây lúc này chứ)
-Dự đoán về một chuyên gì đó có khả năng sẽ xảy ra.
- There should be a very big crowd at the party. Mary has so many friends.
(Chắc là sẽ có rất nhiều người đến tham gia buổi tiệc bởi vì Mary có rất nhiều bạn)
Cách dùng HAVE TO trong tiếng Anh
– Have to thường được nhóm chung với trợ động từ khiếm khuyết nhưng thực tế không phải. Động từ chính của cấu trúc này là “have”.
– Have to được dùng để thể hiện các nhiệm vụ không phải của cá nhân chủ thể. Chủ thể của hành động bị bắt buộc phải tuân theo bởi 1 lực lượng khác bên ngoài (các quy tắc, luật lệ).
Ví dụ:
- In most school of Viet Nam, students have to wear uniform.
(Ở hầu hết các trường học VN, học sinh phải mặc đồng phục) - I have to wear high heels at work.
(Tôi phải đi giầy cao gót khi đi làm)
– Thể nghi vấn và phủ định của cụm từ này phải mượn trợ động từ do.
- She doesn’t have to wear high heels here.
(Cô ấy không cần phải mang giầy cao gót ở đây) - Do we have to take off our shoes?
(Chúng ta có cần phải tháo giầy không)
Phân biệt MUST và HAVE TO
Cả 2 đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng ép, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên must mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói (subjectiveness) và sự cưỡng bách này không phải do quy định hay theo luật.
Trong khi đó, have to mang ý nghĩa sự cưỡng ép đến từ người khác và have to diễn tả các nghĩa vụ, sự bắt buộc theo luật hoặc các quy định sẵn có mà người nói không thể thay đổi được.
Ví dụ:
- You must do what I tell you. (Cô phải làm theo những gì tôi bảo).
=> đây là quy định của người nói và người nói có thể thay đổi nếu muốn. - You have to wear uniform at school (các em phải mặc đồng phục khi tới trường).
=> đây là quy định của trường học và người nói không thể thay đổi được)
Unit 5: Festivals in Vietnam
Câu Đơn Trong Tiếng Anh
– Câu đơn là gì? Câu đơn trong tiếng anh là câu chỉ có một mệnh đề độc lập.
Ví dụ:
- We were sorry. We left. We did not meet all the guests.
(Chúng tôi xin lỗi. Chúng tôi rời đi. Chúng tôi không gặp hết tất cả các khách mời) - We are very disappointed with your attitude at the party last night.
(Bố mẹ rất thất vọng về thái độ của con tại bữa tiệc tối qua)
– Câu đơn không phải là câu ngắn mà nó chỉ thể hiện một ý chính.
– Một câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ ngữ
- Ví dụ: John and Mary were sad.
(John và Mary buồn)
– Một câu đơn có thể có nhiều động từ
- Ví dụ: Smith ate noodle and drank coffee.
(Smith ăn mỳ và uống cà phê)
Câu Ghép Trong Tiếng Anh
Một câu ghép trong tiếng anh gồm hai mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng các liên từ nối hoặc các cặp từ nối. Để xác định liệu mệnh đề có phải là mệnh đề độc lập không ta lược bỏ liên từ đi.
Ví dụ:
- The sunbathers relaxed on the sand, and the surfers paddled out to sea.
(Những người tắm nắng nằm thư giãn trên cát và những người lướt sóng ngoài biển.)
→ The sunbathers relaxed on the sand. (MĐ độc lập)
+ The surfers paddled out to sea. (MĐ độc lập)
= câu ghép
- I ate breakfast, but my brother did not.
(Tôi đã ăn sáng còn em trai tôi thì không.)
→ I ate breakfast. (MĐ độc lập)
+ My brother did not. (MĐ độc lập)
= câu ghép
Câu Phức Trong Tiếng Anh
– Complex sentences là gì? Câu phức trong tiếng anh là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề phụ có thể bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc hoặc đại từ quan hệ.
Ví dụ:
- Because the bus was crowded, I had to stand all the way.
(Bởi vì xe buýt quá đông, nên tui phải đứng suốt chuyến)
→ Trong câu trên có một mệnh đề độc lập “I had to stand all the way” và một mệnh đề phụ thuộc “the bus was crowded”
- It makes me happy that you love me.
(Việc bạn thích tui làm tui hạnh phúc)
→ Câu này có một mệnh đề độc lập “it makes me happy” và một mệnh đề phụ thuộc “that you love me”.
– Câu phức sử dụng liên từ phụ thuộc để nối các vế của câu.
- Ví dụ: We left before he arrived.
(Chúng tôi rời đi trước khi anh ấy tới)
Xem thêm Các loại mệnh đề trong tiếng anh
Unit 6: Folk Tales
Câu Cảm Thán Trong Tiếng Anh
Cấu trúc câu cảm thán trong tiếng anh:
1. Câu cảm thán với HOW
HOW + adjective/ adverb (tính/ trạng từ) + S + V!
Ví dụ:
- How beautiful you are! (Em mới đẹp làm sao!)
- How impressive this palace is! (Cung điện này ấn tượng thật)
- How awful it smells! (Cái mùi tởm ghê!)
- How quickly the time goes by! (Thời gian trôi nhanh quá!)
Vị trí của tính từ, cách dùng tính từ trong tiếng anh
Trạng từ và cách dùng
2. Câu cảm thán với WHAT
What + a/ an + Adj (tính từ) + noun (danh từ) + (S + V)!
S (chủ ngữ) và V (động từ) có thể được lược bỏ
Ví dụ:
- What a brave girl (you are)! (Quả là một cô nàng dũng cảm)
- What a beautiful house you have! (Ngôi nhà của bạn đẹp quá)
– Với danh từ đếm được số nhiều, ta bỏ a/an vào thêm -s/-es vào danh từ
- Ví dụ: What tall buildings!
(Mấy toà nhà cao quá!)
– Với danh từ không đếm được, ta bỏ a/an
Ví dụ:
- What delicious rice! (Cơm ngon quá đê)
- What pure atmosphere! (Không khí trong lành quá thể)
– Đôi khi người ta còn thêm câu hỏi đuôi vào trong câu cảm than
- Ví dụ: What bad luck we had, don’t we!
(Xui quá, phải không!)
Thì Quá Khứ Đơn Trong Tiếng Anh
1. Cách dùng thì quá khứ đơn:
Thì quá khứ đơn (Past simple)
Cách sử dụng
Ví dụ
Thời gian xác định.
Diễn tả hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định và đã chấm dứt trong quá khứ.
Phong went to Dalat last summer.
(Phong đã đến Đà Lạt mùa hè năm ngoái)
Đề cập đến một sự kiện xảy ra một lần hoặc nhiều lần hoặc miêu tả trạng thái.
Diễn tả hành động đã xảy ra thường xuyên (thói quen) một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng hiện tại đã chấm dứt.
When Tien was a university student, she worked as a waitress.
(Khi còn là sinh viên đại học, Tiên từng làm phục vụ)
Diễn tả hành động xảy ra một lần trong quá khứ.
She ran out and she phoned my brother.
(Cô ấy đã chạy ra ngoài và gọi điện cho anh trai tôi)
Diễn tả trạng thái trong quá khứ
Hannah looked a bit upset. (Hannah trông có vẻ hơi buồn)
Không đề cập thời gian
Thỉnh thoảng, người ta dùng thì quá khứ đơn trong tiếng anh để đề cập một sự kiện nhưng không đề cập mốc thời gian cụ thể. Đây là những sự kiện đặc biệt mà hầu hết chúng ta đều biết.
Ho Chi Minh proclaimed the independent Democratic Republic of Vietnam in Hanoi’s Ba Dinh square.
(Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội)
→ Đây là một sự kiện quan trọng trong lịch sử nên chúng ta đều biết rằng nó diễn ra vào ngày 2/9/1945)
Hành động xen vào một hành động khác
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, khi đó, hành động đang diễn ra sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào sẽ chia thì quá khứ đơn.
When I was watching TV, Mr. Brandon came to visit my parents.
(Khi tôi đang xem TV thì Bác Brandon đến thăm bố mẹ tôi)
→ Trong ví dụ này, hành động Brandon đến thăm bố mẹ tôi xen vào hành động xem TV nên chia ở thì quá khứ đơn.
2. Công thức thì quá khứ đơn:
a. Thể khẳng định:
S + V2/-ed + O + ….
Ví dụ:
- I went to sleep at 11p.m last night.
(Tôi đi ngủ lúc 11 giờ tối qua) - When I was highschool student, I was good at Maths.
(Khi tôi là học sinh cấp 2, tôi rất giỏi Toán)
b. Thể phủ định:
– Đối với động từ to be và động từ khiếm khuyết:
S + was/were + not + …
S + modal verb + not + V + …
Ví dụ:
- I couldn’t open the door yesterday.
(Tôi đã không thể mở được cửa hôm qua) - You weren’t there.
(Bạn đã không ở đó)
– Đối với động từ thường:
S + did not (didn’t) + bare infinitive
Ví dụ:
- He didn’t play football last Sunday.
(Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước) - We didn’t make it.
(Chúng tôi đã không đến kịp)
c. Thể nghi vấn:
Động từ to be
Động từ thường
Yes/no question
– Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là “yes”
– Was/were + S + O + …?
– Did + S + bare infinitive + O + …?
– Wasn’t/weren’t + S + O + …?
– Didn’t + S + bare infinitive + O + …?
– Was/were + S + not + O + …?
– Did + S + not + bare infinitive + O + …?
Wh- question
(Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, …)
– Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường
– Từ để hỏi + was/were + S + O +…?
– Từ để hỏi + did + S + bare infinitive + O + …?
– Từ để hỏi + wasn’t/weren’t + S + O +…?
– Từ để hỏi + didn’t + S + bare infinitive + O + …?
– Từ để hỏi + was/were + S + not+ O +…?
– Từ để hỏi + did + S + not + bare infinitive + O + …?
Ví dụ:
- Were they in the hospital last month?
(Có phải họ đã ở bệnh viện tháng vừa rồi không?) - Did you see your boyfriend yesterday?
(Bạn có gặp bạn trai của bạn hôm qua không?) - Didn’t you go to school?
(Con không phải đi học sao?) - Where were you last night?
(Anh đã ở đâu tối qua hả?) - Why wasn’t he happy?
(Tại sao cậu ấy không vui?) - Where did you sleep last night?
(Tối qua anh ngủ ở chỗ nào?) - Why didn’t she help you?
(Tại sao cô ta không giúp cậu?)
3. Quy tắc chia động từ:
Trong thời quá khứ đơn đơn, người ta chia động từ như sau:
a. Đối với động từ to be và động từ khiếm khuyết:
Ngôi
V2/-ed
To be
was (dành cho các ngôi chủ từ số ít – I/ he/ she/ it)
Were (dành cho các ngôi chủ từ số – they/ we/ you)
Động từ khuyết thiếu
Could (thể quá khứ của Can)
Might (thể quá khứ của May)
b. Đối với động từ thường:
– Động từ có quy tắc:
Đối với động từ có quy tắc, chúng ta thêm đuôi -ed vào dạng cơ bản của động từ (play-played) hoặc đuôi -d vào các động từ kết thúc bằng nguyên âm e (move-moved).
- Ví dụ: stayed, watched, listened, talked, decided
Lưu ý: Đối với động từ có một âm tiết được cấu tạo từ nguyên âm đơn và theo sau là một phụ âm thì chúng ta gấp đôi phụ âm cuối này trước khi thêm đuôi -ed.
- Ví dụ:
stop: The bus stopped suddenly.
(Chiếc xe buýt dừng đột ngột) - plan: Who planned this trip?
(Ai lên kế hoạch chuyến đi này vậy?)
Cách phát âm đuôi “-ed” trong tiếng anh:
+ Đọc là /id/: khi tận cùng của động từ là /t/, /d/
- Ví dụ: needed, wanted
+ Đọc là /t/: khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
- Ví dụ: watched, fixed, looked, laughed
+ Đọc là /d/: khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại
- Ví dụ: played, changed, loved, cleared
Xem thêm Động từ có quy tắc – bất quy tắc
Mẹo nhớ cách phát âm -ed
– Động từ bất quy tắc:
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Đối với những động từ này ta chỉ còn cách học thuộc mà thôi.
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn:
Cách nhận biết thì quá khứ đơn: trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
Ví dụ:
- Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school.
(Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường) - Tom lived in Thailand for three years, now he lives in New York.
(Tom sống ở Thái Lan trong 3 năm, giờ cậu ta sống ở New York) - Last week, I bumped into my ex and she ignored me.
(Tuần trước, tôi tình cờ gặp lại người yêu cũ của mình và cô ta hoàn toàn làm lơ tôi) - Do you know that she was hurt in the past.
(Cậu có biết là cô ấy đã từng bị tổn thương trong quá khứ)
Các thì quá khứ trong tiếng anh
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh
1. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:
Cách dùng quá khứ tiếp diễn (the past continuous)
Ví dụ
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài trong một thời gian ở quá khứ.
Yesterday, I was working in my office all afternoon.
(Hôm qua, tôi làm việc tại văn phòng suốt buổi chiều)
What were you doing from 3 p.m to 6 p.m yesterday?
(Bạn làm gì trong khoảng thời gian từ 3 đến 6 giờ chiều ngày hôm qua?)
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, khi đó, hành động đang diễn ra sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào sẽ chia thì quá khứ đơn.
Lisa was cycling to school when she saw the accident.
(Lisa thấy vụ tai nạn này trên đường đạp xe đến trường.
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ
Last night, my brother was studying while my mom was cooking.
(Tối qua, em tôi học bài trong khi mẹ tôi nấu ăn)
► Lưu ý: Thì quá khứ tiếp diễn (qktd) không dùng cho các động từ sau:
– Chỉ cảm giác: love, like, hate, want, prefer, wish
– Chỉ giác quan: see, hear, taste, sound, seem, feel, appear, smell
– Chỉ sự giao tiếp: deny, mean, surprise, agree, disagree, satisfy, promise
– Chỉ nhận thức, suy nghĩ: realize, remember, know, recognize, image, understand, believe
– Chỉ các trạng thái khác: need, possess, be, belong, depend, concern, involve, owe, own, matter
→ Đây là những động từ không có hành động thật sự, mà chỉ ở trạng thái.
Ví dụ:
- He felt tired at that time.
(Anh ấy cảm thấy mệt vào thời điểm đó) - I don’t like that girl at all.
(Tôi không thích cô gái này 1 chút nào cả) - She doesn’t agree with your opinion.
(Cô ta không đồng ý với quan điểm của bà) - Does this bag belong to you?
(Cái cặp này của bạn phải hôn?) - I don’t know what you’re talking about.
(Mẹ không hiểu con đang nói gì nữa)
► Lưu ý: Một số động từ có nhiều ý nghĩa khác nhau. Với nghĩa này ta không thể dùng thì tiếp diễn nhưng với nghĩa khác thì có thể dùng được.
Ví dụ: động từ Think
- nghĩa: tin tưởng, có ý kiến → không có hành động
I think your dress looked sexy.
(Anh nghĩ cái váy của em rất quyến rũ) - nghĩa: phản ánh, sử dụng não để giải quyết vấn đề → có hành động
I was thinking about the quizz yesterday morning.
(Con đang nghĩ về câu đố buổi sáng qua)
► Lưu ý: Thông thường Be không được dùng trong thì tiếp diễn. Tuy nhiên, thỉnh thoảng be vẫn được dùng khi diễn tả 1 hành động hoặc cách cư xử. Và hành động (cách cư xử) này chỉ mang tính chất tạm thời.
Ví dụ:
Thì đơn
Thì tiếp diễn
Kate is a careless girl.
=> Kate luôn luôn bất cẩn, đó là bản chất của cô ấy
Kate is being careless.
=> Hiện tại, Kate đang hành động rất bất cẩn, nhưng có lẽ không phải lúc nào cô ấy cũng bất cẩn, chúng ta không biết được
Is he always so naughty?
=> đó có phải là tính cách của anh ấy không?
He was being really naughty.
=> Cậu ấy đang rất tăng động ở thời điểm hiện tại
Josh is not usually selfish.
=> Ích kỷ không phải là tính cách của Josh
Why is Josh being so selfish?
=> Tại sao Josh lại hành xử 1 cách ích kỷ như thế ngay lúc này?
– to be sick và being sick là 2 từ có ý nghĩa hoàn toàn khác nhau:
- My mom is sick. (Mẹ tôi bị bệnh)
- My mom is being sick. (Mẹ tôi đang ói)
2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn:
a. Thể khẳng định:
S + was/were + V-ing + O + …
Chủ ngữ
Động từ to be
I/ he/ she/ it
was
they/ we/ you
were
Ví dụ:
- They were dancing in the middle of the jungle.
(Họ đang nhảy múa ở giữa khu rừng) - She was doing the homework.
(Con bé đang làm bài tập về nhà)
b. Thể phủ định:
S + was/were + not + V-ing + O +….
- Ví dụ: I wasn’t concentrating in class.
(Tôi đã không tập trung trong lớp)
c. Thể nghi vấn:
Thể nghi vấn
Cấu trúc
Ví dụ
Yes/no question
– Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là “yes”
Was/were + S + V-ing + O + …?
Was he working at his computer when the power cut occurred?
(Anh ấy có đang làm việc trên máy tính khi sự cố mất điện xảy ra không?)
– Wasn’t/weren’t + S + V-ing + O + …?
Wasn’t you cooking?
(Không phải mẹ đang nấu ăn sao?)
– Was/were + S + not + V-ing + O + …?
Were they not studying?
(Không phải tụi nó đang học sao?)
Wh- question
(Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, whom, who.)
Từ để hỏi + was/were + S + V-ing + O + …?
– What was she talking about?
(Cô ấy đang nói về vấn đề gì vậy?)
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn:
Dấu hiệu thì quá khứ tiếp diễn là trong câu thường có các từ: at … yesterday/ last night (lúc … tối qua, / ngày hôm qua), all day, all night, all month… (cả ngày,cả tuần, cả tháng), from … to … (từ…. đến…), when, while (khi/trong khi), at that very moment (ngay tại thời điểm đó)
Ví dụ:
- I was studying at 7 o’clock last night.
(Tối qua lúc 7h tôi đang học bài) - While I was working, he was watching TV.
(Khi tôi đang làm việc thì anh ấy xem TV) - She was having dinner when I came.
(Cô ấy đang ăn tối thì tôi tới)
Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn (past simple and past continuous)
Unit 7: Pollution
Câu Điều Kiện Là Gì?
Câu điều kiện trong tiếng anh gồm có hai mệnh đề là mệnh đề chính và mệnh đề IF. Trong câu điều kiện if, hành động ở mệnh đề chính chỉ xảy ra nếu một điều kiện nào đó ở mệnh đề IF được thoả mãn. Câu điều kiện còn được gọi là câu if.
1. Cấu tạo:
– Cấu tạo của câu điều kiện bao gồm hai mệnh đề:
+ Mệnh đề If (If clause): là mệnh đề điều kiện, hay mệnh đề phụ
+ Mệnh đề chính (main clause): là mệnh đề kết quả
– Cách sắp xếp mệnh đề chính và mệnh đề phụ trong câu điều kiện:
+ Mệnh đề If đứng trước mệnh đề chính và cả hai được ngăn cách với nhau bởi dấu phẩy (hoặc chấm phẩy): If – clause, main – clause
+ Mệnh đề If đứng sau mệnh đề chính thì không cần dùng dấu phẩy (hoặc chấm phẩy): Main – clause If – clause
2. Các từ điều kiện:
Mệnh đề điều kiện thường được bắt đầu với các từ như: if, unless (= if … not); provided (that)(= if only); so long as (as long as); on condition that (miễn là, với điều kiện là); suppose; supposing (giả sử như); in case (trong trường hợp); even if (ngay cả khi, dù cho)
Câu Điều Kiện Loại 1
– Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 diễn trả một sự việc/hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V (-s/-es) + O…, S’ + will + V bare + O + …
► Lưu ý:
Will có thể được thay bằng can/may/shall/must
Mệnh đề chính và mệnh đề if có thể đứng trước hoặc đứng sau đều được.
Ví dụ:
- If you take this medicine, you will feel better.
(Nếu bạn uống thuốc, thì bạn sẽ thấy đỡ hơn đó) - If it stops raining, we can go out.
(Nếu như trời ngừng mưa thì chúng tôi có thể đi ra ngoài)
Câu Điều Kiện Loại 2
– Cách sử dụng: Câu điều kiện loại 2 (câu if 2) là câu điều kiện không có thật ở hiện tại. Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc câu: If + S + V2/-ed + …, S’ + would/could (not) + V bare + O + …
Lưu ý: Động từ to be ở tất cả các ngôi đều phải chia là were.
Ví dụ:
- If I were you, I would help him.
(Nếu tôi là anh, tôi sẽ giúp anh ta) - If you tried hard again, you would succeed.
(Nếu bạn cố gắng chăm chỉ lần nữa, bạn sẽ thành công thôi)
Unit 8: English Speaking Countries
Thì Hiện Tại Đơn Trong Tiếng Anh
1. Cách dùng thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn (present simple tense hay còn gọi là simple present tense) là một trong những loại thời được dùng phổ biến nhất trong các thì trong tiếng anh.
Cách sử dụng thì hiện tại đơn (the present simple tense)
Ví dụ
Thì hiện tại đơn trong tiếng anh được dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
The sun rises in the East.
(Mặt trời mọc ở hướng Đông)
Ten times ten makes one hundred. (10 x 10 = 100)
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Người ta thường dùng cùng một số trạng từ tần suất: always, usually, often, sometimes, never.
I get up early every morning.
(Tôi dậy sớm mỗi buổi sáng)
We usually fly to Hanoi to visit my grandparents every our summer vacation.
(Chúng tôi thường ra HN để thăm ông bà vào mỗi kỳ nghỉ hè)
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả hành động, sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời gian biểu hoặc chương trình, kế hoạch đã được định trước theo thời gian biểu
The train leaves at seven tomorrow morning.
(Chuyến tàu sẽ rời đi lúc bảy giờ sáng mai)
Lunch is at 12.30. Don’t be late.
(Chúng ta sẽ ăn trưa lúc 12.30. Đừng đến trễ đấy)
Chúng ta có thể dùng hiện tại đơn để đưa ra lời chỉ dẫn và hướng dẫn (đường đi, cách sử dụng, cách làm bài, v.v)
You take the train into the city centre and then you take a number five bus.
(Hãy đi tàu vào thành phố, sau đó, bắt chuyến xe buýt số 5)
So what you do is … you read the questions first and then you write down your answers in the box.
(Trước tiên, bạn hãy đọc câu hỏi rồi ghi đáp án vào ô)
Thì tiếng anh hiện tại đơn dùng trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai
I will go to bed after I finish my homework.
(Tôi sẽ đi ngủ sau khi tôi làm xong bài tập)
I’ll call you when I get there.
(Tôi sẽ gọi cho bạn khi đến nơi)
2. Cấu trúc thì hiện tại đơn:
a. Thể khẳng định:
S + V + O +…
Cách chia động từ ở thì hiện tại đơn:
– Với động từ to be:
Chủ ngữ
Động từ to be
I
am
he/ she/ it
is
you/ we/ they
are
Ví dụ:
- I am a student. (Tôi là một học sinh)
- He is a doctor. (Anh ấy là một bác sĩ)
- We are teachers. (Chúng tôi là giáo viên)
– Với động từ thường:
Chủ ngữ
Động từ thường
I/ we/ you/ they
động từ nguyên mẫu
he/ she/ it
động từ thêm ‘-s’ hoặc ‘-es’
Ví dụ:
- We have bread for breakfast every morning.
(Chúng tôi ăn bánh mì mỗi buổi sáng) - She often goes to the park with her friends.
(Cô ấy thường đi ra công viên với bạn)
b. Thể phủ định:
– Với động từ to be:
S + is/am/are + not + O + ….
- Ví dụ: He is not (isn’t) a good student.
(Anh ấy không phải là một học sinh giỏi)
– Với động từ khiếm khuyết:
S + modal verb + not + bare- + O + ….
- Ví dụ: I cannot (can’t) swim.
(Tôi không thể bơi)
– Với động từ thường:
S + don’t/doesn’t + bare Infinitive + O + …
Chủ ngữ
Trợ động từ
I/ we/ you/ they
don’t
he/ she/ it
doesn’t
Xem thêm Động từ khiếm khuyết thường gặp
Động từ thường trong tiếng anh
Ví dụ:
- She does not (doesn’t) like coffee.
(Cô ấy không thích cà phê) - They don’t want new shirts.
(Họ không muốn áo mới)
c. Thể nghi vấn:
Công thức
Động từ to be
Động từ thường và động từ khiếm khuyết
Yes/no question
– Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là “yes”
Is/am/are + S + O + …?
Do/does/modal verb + S + bare infinitive + O + …?
Isn’t/aren’t + S + O + …?
Don’t/doesn’t/Can’t/Won’t… + S + bare infinitive + O + …??
Is/am/are + S + not + O + …?
Do/does/modal verb + S + not + bare infinitive + O + …?
Wh- question
(Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, …)
– Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường
Từ để hỏi + Is/am/are + S + O +…?
Từ để hỏi + Do/does/modal verb + S + bare infinitive + O + …?
Từ để hỏi + Isn’t/aren’t + S + O +…?
Từ để hỏi + don’t/doesn’t/can’t/won’t.. + S + bare infinitive + O + …?
Từ để hỏi + Is/am/are + S + not+ O +…?
Từ để hỏi + Do/does/modal verb + S + not + bare infinitive + O + …?
Ví dụ:
- Am I bad at cooking?
(Tôi nấu ăn dở lắm sao?) - Couldn’t you come earlier?
(Anh không thể đến sớm hơn được sao?) - How is your mother?
(Mẹ bạn thế nào rồi? - Don’t you go, baby.
(Đừng đi, bé cưng à) - Why don’t you show up?
(Tại sao em lại không xuất hiện?) - What can Mr. Smith not do?
(Có gì mà ông Smith không làm được không vậy?)
3. Quy tắc thêm -s/-es:
a. Cách thêm s/es:
Với thì hiện tại đơn, động từ thường khi chia với ngôi thứ 3 sẽ phải thêm hậu tố “-s/-es“:
– Thêm -es vào các động từ có tận cùng là -ch, -sh, -x, -s, -z, -o: watches; misses; washes; fixes…
– Đối với các động từ có tận cùng là phụ âm + -y, đổi -y thành -ies: studies, flies, tries, cries…
– Thêm -s vào đằng sau các động từ còn lại và các từ có tận cùng là nguyên âm + -y: plays, works, talks, stays…
– Một số động từ bất quy tắc: goes. does, has.
b. Cách phát âm -s/-es:
Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– Đọc là /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/
– Đọc là /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái che, x, z, sh, ch, s, ghe)
– Đọc là /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
– Các từ nhận biết thì hiện tại đơn thường là: các từ chỉ mức độ (always, often, usually, sometimes, never), all the time, now and then, once in a while, every day/week/month/year, on [ngày], …
– Dấu hiệu thì hiện tại đơn cũng bắt đầu với mệnh đề chỉ thời gian (tương lai): when, while, as soon as, until, before…
Ví dụ:
- He goes to school everyday.
(Cậu bé đi học mỗi ngày) - We will wait until the rain stops.
(Chúng tôi sẽ đợi cho tới khi cơn mưa ngừng)
Các thì trong tiếng anh và cách sử dụng
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh
1. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:
Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Ví dụ
Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng anh diễn tả một việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói
Stephanie is preparing for dinner at the moment.
(Lúc này, Stephanie đang chuẩn bị cho buổi tối)
Mang nghĩa phàn nàn, thì hiện tại tiếp diễn thường đi cùng với always để bày tỏ ý phàn nàn về một hành động tiêu cực thường lặp đi lặp lại, gây khó chịu cho người khác.
Amanda! You are always going to work late!
(Amanda, cô lúc nào cũng đi trễ hết!)
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, một kế hoạch đã lên lịch sẵn
I’m visiting my grandparents next month.
(Tôi sẽ đi thăm ông bà vào tháng tới)
Chúng ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt về sự thay đổi nhỏ nhưng liên tục của một sự vật, sự việc.
Maria’s health is getting better.
(Sức khỏe của Maria đang dần trở nên tốt hơn)
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói
I’ve got a lot of assignment this semester. I’m doing a research, too.
(Học kỳ này tôi có nhiều bài tập phải làm lắm, tôi cũng đang làm nghiên cứu nữa)
Lưu ý: Thì hiện tại tiếp diễn (httd) không dùng với các động từ chỉ sự nhận thức như: see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget…..
Xem thêm về Các từ không dùng cho thì tiếp diễn và các lưu ý cần nhớ.
2. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:
a.Thể khẳng định:
S + be + V-ing + O + …
Chủ ngữ
Động từ to be
I
am
he/ she/ it
is
they/ you/ we
are
Ví dụ:
- I am walking to school.
(Tôi đang đi bộ tới trường) - They are driving to New York.
(Họ đang lái xe tới New York)
b. Thể phủ định:
S + be + not + V-ing + O + …
Chủ ngữ
Động từ to be
I
am not
he/ she/ it
isn’t (is not)
they/ you/ we
aren’t (are not)
Ví dụ:
- You aren’t doing your homework, don’t lie to me.
(Con không có làm bài tập, đừng xạo với mẹ) - He isn’t working at the moment.
(Hiện tại anh ấy không làm việc)
c. Thể nghi vấn:
Công thức
Ví dụ
Yes/no question
– Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là “yes”
Is/am/are + S + V-ing + O + …?
Are they talking about the lastest version of iPhone?
(Có phải họ đang nói về phiên bản mới nhất của iPhone không?)
Isn’t/aren’t + S + V-ing + O + …?
You want ta go out? Isn’t it raining?
(Con muốn ra ngoài sao? Không phải trời đang mưa à?)
Is/am/are + S + not + V-ing + O + …?
You want to go out? Is it not raining?
Wh- question
(Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, …)
– Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường
Từ để hỏi + is/am/are + S + V-ing + O + …?
What are you doing here Ms. Grambird?
(Cô đang làm cái gì ở đây vậy cô Grambird?)
Từ để hỏi + isn’t/aren’t + S + V-ing + O + …?
Why aren’t they leaving?
(Tại sao họ lại lại không đi?)
Từ để hỏi + is/am/are + S + not + V-ing + O + …?
Who’s coming to the party? _ Oh! Who isn’t coming?
(Ai tới buổi tiệc tối nay nào? _ Ôi trời, ai lại không tới chứ)
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
– Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn (present continuous): trong câu thường có các từ: now, at present, at the moment, right now, still, look!, Listen! (những câu mệnh lệnh cách có dấu chấm than (!)) Và các từ như today, this week, this month, these days để diễn tả nghĩa tương lai.
Ví dụ:
- Look! the dog is running out.
(Coi kìa! Con chó đang chạy ra) - I’m going to New York after I finish this course.
(Tôi sẽ tới New York sau khi hoàn thành khoá học này)
Các thì tiếng anh và cách sử dụng, công thức các thì trong tiếng anh
Thì Hiện Tại Hoàn Thành Trong Tiếng Anh
1. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense)
Ví dụ
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động hay sự việc mới xảy ra
I have just seen a dog in the park.
(Tôi mới nhìn thấy một con chó trong công viên)
She has finished her homework recently.
(Cô ấy mới làm xong bài tập về nhà)
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ và có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai.
Nam has read that comic book several times.
(Nam đã đọc cuốn truyện tranh đó nhiều lần)
I have seen ‘Spider man’ three times.
(Tôi đã coi bộ phim Người nhện ba lần)
Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh diễn tả hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác
I have gone to Italy.
(Tôi đã đến thăm nước Ý)
He has done his homework.
(Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà)
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai
Trang has lived in Hanoi for two years.
(Trang đã ở Hà Nội được 2 năm)
We have studied English since 2000.
(Chúng tôi bắt đầu học tiếng Anh từ năm 2000)
Thì present perfect diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn trong hiện tại
Binh has broken his leg so he can’t play football.
(Bình đã bị gãy chân nên anh ấy không thể chơi được bóng đá)
I have broken my bike so I can’t go to work.
(Tôi đã làm hư xe nên tôi không thể đi làm)
Lưu ý: Chúng ta không sử dụng thì hiện tại hoàn thành (htht) với các cụm từ chỉ thời gian mang tính cụ thể như: last year, yesterday, when I was young, in 1995…
2. Công thức thì hiện tại hoàn thành:
a. Thể khẳng định:
S + have/has + V3/-ed + O + …
Chủ ngữ
Cách chia have/has
I/ you/ they/ we
have
he/ she/ it
has
Ví dụ:
- I have finished studying already.
(Tôi đã hoàn thành việc học của mình) - He has been to his office.
(Anh ấy đã đến công ty)
b. Thể phủ định:
S + haven’t/hasn’t + V3/-ed + O + …
Chủ ngữ
Cách chia have/has
I/ you/ we/ they
haven’t (have not)
he/ she/ it
hasn’t (has not)
Ví dụ:
- They haven’t returned my bike yet.
(Họ vẫn chưa trả lại xe cho tôi) - She hasn’t seen the doctor.
(Cô ấy vẫn chưa đi gặp bác sĩ)
c. Thể nghi vấn:
Công thức
Ví dụ
Yes/no question
– Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là “yes”
Have/has + S + V3/-ed + O + …?
Have you had lunch yet?
(Bạn đã ăn trưa chưa?)
Haven’t/hasn’t + S + V3/-ed + O + …?
Hasn’t she seen that movie?
(Cô ta chưa coi bộ phim đó sao?)
Have/has + S + not + V3/-ed + O + …?
Has she not seen that movie?
Wh- question
(Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, …)
– Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường
Từ để hỏi + have/has + S + V3/-ed + O +…?
Where has he been?
(Anh ta đã ở đâu thế?)
Từ để hỏi + haven’t/hasn’t + S + V3/-ed + O +…?
Why haven’t you gone to bed yet?
(Tại sao con vẫn chưa đi ngủ hả?)
Từ để hỏi + have/has + S + V3/-ed + not+ O +…?
Why have you not gone to bed yet?
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: trong câu có các từ như: up to now, up to the present, so far, lately, recently, before, for (đi với quảng thời gian), since (đi với mốc thời gian), yet, ever (never), already, not … yet, this/ that/ it is the first/ second/ third/ … time, it is the only, this/ that/ it is + so sánh nhất.
Ví dụ:
- This is the most beautiful girl I’ve ever met.
(Đây là cô gái xinh đẹp nhất mà tôi từng gặp) - I haven’t seen you for years.
(Tôi đã không gặp em mấy năm nay rồi)
Unit 9: Natural Disasters
Câu Bị Động Trong Tiếng Anh
1. Câu bị động là gì?
– Câu chủ động tiếng anh (the active voice): Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động tác động vào người, vật khác.
- Ví dụ: I cook a meal. (Tôi nấu một bữa ăn)
– Thể bị động trong tiếng anh (the passive voice): Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật bị tác động bởi hành động của người, vật khác.
- Ví dụ: The car is washed by Linh’s mother.
(Mẹ của Linh rửa cái xe)
2. Các bước chuyển câu bị động tiếng anh
Để chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động trong tiếng anh, ta cần:
Bước 1: Chuyển tân ngữ chủ động thành chủ ngữ bị động
Ví dụ:
- My brother wrote a letter. → A letter was written by my brother.
(Lá thư được viết bởi em trai tôi)
⇒ ‘A letter’ làm tân ngữ cho câu chủ động được chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động. - Is she going to steal my car? → Is my car going to be stolen?
(Có phải xe tôi sắp bị lấy trộm không?)
Bước 2: Chia động từ cho thể bị động
Thì
Chủ động
Công thức bị động
Ví dụ
Hiện tại đơn
V-s/-es
am/is/are + V3/-ed
Anh delivers chicken every evening.
→ Chicken is delivered by Anh every evening.
(Gà được vận chuyển bởi Anh mỗi tối)
Hiện tại tiếp diễn
be + V-ing
am/is/are + being + V3/-ed
He is asking me a lot of questions.
→ I am being asked a lot of questions by him.
(Tôi đang bị anh ấy hỏi rất nhiều câu hỏi)
Hiện tại hoàn thành
have/has + V3/-ed
have/has + been + V3
I have cooked dinner.
→ The dinner has been cooked by me.
(Bữa tối được nấu bởi tôi)
Quá khứ đơn
V2/-ed
was/were + V3/-ed
My mother wrote a book.
→ The book was written by my mother.
(Cuốn sách được viết bởi mẹ tôi)
Quá khứ tiếp diễn
was/ were + V-ing
was/were + being + V3/-ed
My brother was doing his homework.
→ His homework was being done.
(Bài tập về nhà của anh ấy đã được làm xong)
Quá khứ hoàn thành
had + V3/-ed
had + been + V3/-ed
They had hold a party for her birthday.
→ A party had been hold for her birthday.
(Một bữa tiệc được tổ chức cho sinh nhật của cô ấy)
Tương lai đơn
will/ shall + V bare
will/shall + be + V3/-ed
I’ll bring food for the picnic.
→ Food for the picnic will be brought by me
(Thức ăn cho buổi picnic được tôi mang theo)
Trương lai hoàn thành
will/shall + have + V3/-ed
will/shall + have + been + V3/-ed
He will have read this book.
→ This book will have been read by him.
(Quyển sách sẽ được đọc)
Tương lai gần
is/am/are + going to + V bare
is/am/are + going to be
+ V3/-ed
They’re going to uninstall the app next month.
→ The app is going to be uninstalled next month.
(App sẽ bị gỡ bỏ vào tháng tới)
Modal verb
can/ may/ must + V bare
can/ may/ must + be + V3/-ed
Nam can answer this question.
→ This question can be answered by Nam.
(Câu hỏi này có thể được trả lời bởi Nam)
Cấu trúc với have/ has to
have/ has to + V bare
have/ has to + be + V3/-ed
You have to finish your tasks quickly.
→ All your tasks have to be finished quickly.
(Con nên làm tất cả bài tập nhanh lên đi)
Câu điều kiện
would + V bare
would + be + V3/-ed
I would buy a car if I had money.
→ A car would be bought if I had money.
(Tôi mà có tiền là tôi mua xe rồi)
Các loại thì cơ bản trong tiếng anh
Bước 3: Chuyển chủ ngữ chủ động thành by + tân ngữ bị động
- Ví dụ: I make this card. → This card is made by me.
(Tấm thiệp này được làm bởi tôi)
Lưu ý:
– Các đại từ như me, you, him, them, people, someone, … hoặc không quan trọng, không rõ ràng thường được loại bỏ.
- Ví dụ: Someone has sent me flowers.
(Một người nào đó gửi cho tôi hoa)
→ I have been sent flowers.
– Khi người thực hiện hành động hoặc tác nhân của hành động là dụng cụ thì ta dùng with thay cho by
- Ví dụ: The door was smashed with a hammer.
(Cánh cửa được đập vỡ bằng 1 chiếc búa)
Bước 4: Vị trí của trạng ngữ trong cấu trúc bị động
– Trạng từ/trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng trước by + tân ngữ bị động
- Ví dụ: I have found the book in the closet.
→ The book has been found in the closet by me.
(Cuốn sách được tôi tìm thấy trong tủ)
– Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau by + tân ngữ bị động
- Ví dụ: My dad bought a car yesterday.
→ A car was bought by my dad yesterday.
(Một chiếc xe hơi được cha tôi mua hôm qua).
– Trạng từ/trạng ngữ chỉ cách thức thường đứng giữa động từ be và phân từ quá khứ
- Ví dụ: Huong has studied for the exam carefully.
→ The exam has been carefully studied by Huong.
(Bài kiểm tra được Hương học kĩ càng)
Thì Quá Khứ Hoàn Thành Trong Tiếng Anh
1. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:
Cách dùng quá khứ hoàn thành (the past perfect)
Ví dụ
– Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ hoặc xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
– Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành còn hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn, trong câu có các từ nối như by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than
Carol had left before Prof. Lestly came back.
(Carol đã rời đi trước khi Giáo sư Lestly trở về)
My grandmother had lived in Hanoi before 1954.
(Bà tôi từ sống ở Hà Nội trước năm 1954)
Thì quá khứ hoàn thành được dùng trong mệnh đề If loại 3 (trái với quá khứ).
I would have helped to paint the house if you had asked me. (You didn’t ask me)
(Nếu bạn ngỏ lời với tôi thì tôi đã giúp bạn sơn nhà rồi)
=> Thực tế, bạn đã không nhờ giúp đỡ
Thì quá khứ hoàn thành được dùng trong câu tường thuật trong trường hợp từ tường thuật (từ có gạch dưới) được chia ở thì quá khứ.
The policeman said Mr. Hammond had driven through a red light.
(Cảnh sát nói rằng ông Hammond đã vượt đèn đỏ khi lái xe)
2. Công thức thì quá khứ hoàn thành:
a. Thể khẳng định:
S + had + V3/-ed + O + …
Ví dụ:
- By the time I left that school, I had taught there for ten years.
(Lúc tôi rời trường, tôi đã giảng dạy ở đó được 10 năm) - It had stopped raining so they didn’t bother to going out for dinner.
(Trời đã ngừng mưa nên họ đã không ngại ra ngoài để ăn tối)
Lưu ý: had + V3/-ed được viết tắt thành ‘d + V3/-ed (had done → ‘d done)
b. Thể phủ định:
S + hadn’t + V3/-ed + O + …
Ví dụ:
- I knew we hadn’t seen each other before.
(Tôi đã biết là chúng ta chưa từng gặp nhau) - They hadn’t finished eating when I got there.
(Họ vẫn chưa ăn xong khi tôi đến đó)
c. Thể nghi vấn:
Công thức
Ví dụ
Yes/no question
– Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là “yes”
– Had + S + V3/-ed + O + …?
Had she been there yet?
(Cô ấy đã tới đó chưa vậy?)
– Hadn’t + S + V3/-ed + O + …?
Hadn’t you studied anything for the test?
(Bạn không học gì cho bài kiểm tra hả?)
– Had + S + not + V3/-ed + O + …?
– Had they not study English before?
(Trước đó họ không học tiếng anh à?)
Wh- question
(Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, …)
– Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường
– Từ để hỏi + had + S + V3/-ed + O +…?
Where had you been before you moved away?
(Em đã ở đâu trước khi tôi rời đi)
– Từ để hỏi + hadn’t + S + V3/-ed + O +…?
Why hadn’t he agreed with the deal?
(Tại sao anh ta không đồng ý với giao kèo đó đi?)
– Từ để hỏi + had + S + V3/-ed + not + O +…?
What had you not known?
(Còn gì mà con không biết nữa không?)
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành:
Thì quá khứ hoàn thành (qkht) thường được sử dụng trong câu có những từ/ cấu trúc sau: before…, by the time, by; No sooner … than; Hardly/ Scarely … when; It was not until … that; Not until … that (mãi cho tới khi … mới); By the time (tới lúc mà … thì)
Ví dụ:
- Before Nancy left the office, she had finished all the document for her supervisor.
(Trước khi Nancy rời khỏi văn phòng, cô đã hoàn thành xong tài liệu mà sếp cô cần)
→ sau before dùng thì quá khứ đơn
Thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn
Phân biệt thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Unit 10: Communication
Thì Tương Lai Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh
1. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn :
Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn (the future continuous tense)
Ví dụ
Thì tương lai tiếp diễn trong tiếng anh (will be ving) diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai
Doraemon can’t go to Nobita’s party because he’ll be going out with Doraemi tomorrow
(Doraemon không thể đến dự bữa tiệc của Nobita vì cậu ấy sẽ đi ra ngoài với Doraemi vào ngày mai)
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra và tiếp tục diễn tại một thời điểm trong tương lai
I’ll be living abroad at this time next year.
(Tôi sẽ sống ở nước ngoài vào khoảng thời gian này năm sau)
Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.
I will be arriving in Tokyo tomorrow and after that we’ll continue our plan.
(Tôi sẽ đến Tokyo ngày mai và sau đó chúng ta sẽ bắt đầu kế hoạch của mình)
2. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn:
Với các thì tương lai trong tiếng anh, will được sử dụng phổ biến hơn shall.
a. Thể khẳng định:
S + shall/will be + V-ing + O + …
Ví dụ:
- He will be leaving his country next month.
(Anh ấy sẽ rời đất nước của mình tháng sau) - I will be waiting for her when her plane arrives tonight.
(Tôi sẽ đợi cô ấy khi chuyến bay của cô ấy hạ cánh vào tối nay)
b. Thể phủ định:
S + shall/will + not + be + V-ing + O + …
Ví dụ:
- I won’t be watching TV when she arrives.
(Tôi sẽ không xem TV khi cô ấy đến) - He won’t be studying at the library tonight.
(Anh ấy sẽ không học ở thư viện tối nay)
c. Thể nghi vấn:
Thể nghi vấn
Cấu trúc
Ví dụ
Yes/no question
– Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là “yes”
Will/shall + S + be + V-ing + O + …?
Will we still be driving to the concert?
(Chúng ta vẫn sẽ lái xe đến buổi hòa nhạc chứ?)
Won’t + S + be + V-ing + O + …?
Won’t you be eating dinner with us tomorrow?
(Bạn sẽ không ăn tối với tụi này ngày mai ư?)
Will/shall + S + not + be + V-ing + O + …?
Will you not be eating dinner with us tomorrow?
Wh- question
(Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, whom, who.)
Từ để hỏi + will/shall + S + be + V-ing + O + …?
What will you be doing in New York?
(Cậu sẽ làm gì ở New York?)
Xem thêm Tương lai đơn và tương lai tiếp diễn
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn:
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: trong câu sẽ có các từ như: in the future, next year, next week, next time, and soon…
Ví dụ:
- I will be working when my mother comes here tomorrow.
(Ngày mai lúc mẹ tôi đến thì tôi đang làm việc) - Anna will be studying in Peth this June.
(Anna sẽ học ở Peth vào tháng 6 này)
Các thì trong tiếng anh và cách sử dụng
Động Từ Nguyên Mẫu Có TO Trong Tiếng Anh
Động từ nguyên mẫu có to (To infinitive) được hình thành bằng cách thêm giới từ ‘to’ vào một động từ nguyên thể không to.
1. Chức năng:
Cách dùng động từ nguyên mẫu to infinitive gồm:
– Làm chủ ngữ (chỉ mục đích)
- Ví dụ: To become a famous singer is a long and hard process.
(Để trở thành một ca sỹ nổi tiếng cần phải trải qua một quá trình dài và gian nan)
– Làm bổ ngữ cho chủ từ
- Ví dụ: What I like most in the summer is to lie on the bed and read novel.
(Vào mùa hè việc mà tôi thích nhất là nằm trên giường và đọc tiểu thuyết)
– Làm tân ngữ cho động từ
- Ví dụ: It was late, so we decided to take a taxi home.
(Trễ rồi, nên chúng tôi quyết định đón taxi về nhà)
– Làm tân ngữ cho tính từ
- Ví dụ: I’m pleased to see you.
(Tôi rất hân hạnh được gặp bạn)
2. Vị trí:
a. Trong câu có dạng ‘V + to V’:
Những từ theo sau là to infinitive:
Động từ
Nghĩa
Ví dụ
agree
đồng ý
She agrees to buy this house.
(Cô ấy đồng ý mua căn nhà này)
appear
xuất hiện
You appear to bring bad luck for us.
(Ngươi chính là đem điềm xấu tới cho chúng ta)
afford
nỗ lực
I afford to get a scholarship.
(Tôi nỗ lực để lấy được học bổng)
beg
xin phép
cầu xin
I beg to inform you.
(Tôi xin phép thông báo tới anh …)
claim
đòi hỏi
He claims to have a new car.
(Anh ta đòi phải có một chiếc xe mới)
demand
yêu cầu
The manager demands to have my report.
(Quản lý yêu cầu phải có được bản cáo cáo của tôi)
expect
mong chờ
I expect to pass the exam.
(Tôi mong vượt qua bài kiểm tra)
fail
thất bại
She failed to cook a meal.
(Cô ấy thất bại khi cố nấu ăn)
hesitate
ngại ngần
Don’t hesitate to contact me.
(Đừng ngại liên hệ với tôi)
hope
mong chờ
hy vọng
I hope to see you soon.
(Hy vọng sẽ gặp lại anh sớm hơn)
intend
cố ý
Sorry, I did not intend to hurt you.
(Xin lỗi, tôi không cố ý làm anh bị thương)
decide
quyết định
They have decided to take a vacation in Nha Trang.
(Họ đã quyết định đi nghỉ ở Nha Trang)
learn
học hỏi
You must learn to work.
(Bạn phải học cách làm việc)
manage
xoay xở
cố gắng
He manages to carry all the boxes alone.
(Anh ta cố gắng để tự bê toàn bộ đống hộp)
offer
cung cấp
đề nghị
He offers to take a picture for us.
(Anh ta đề nghị chụp một tấm hình cho chúng tôi)
plan
lên kế hoạch
I plan to get married at the age of 30
(Tôi lên kế hoạch kết hôn ở tuổi 30)
prepare
chuẩn bị
I didn’t prepare to take over this position.
(Tôi vẫn chưa chuẩn bị để đảm nhiệm vị trí này)
pretend
giả giờ
Let’s pretend to be a ghost.
(Thử giả làm ma xem)
promise
hứa hẹn
I promise to come back.
(Anh hứa sẽ quay lại)
refuse
từ chối
Carol refused to work for Google.
(Carol từ chối làm việc cho Google)
seem
có vẻ như
He seems to be happy.
(Anh ta có vẻ vui)
want
muốn
I want to have a cup of coffee.
(Tôi muốn một cốc cà phê)
b. Trong câu có dạng ‘V + O + to V’:
Những động từ theo sau là tân ngữ (O) và to – infinitive: cause (gây ra), challenge (thử thách), convince (thuyết phục), dare (dám), encourage (khuyến khích), forbid (cấm), force (ép buộc), hire (thuê), instruct (hướng dẫn), invite (mời), order (kêu gọi), persuade (thuyết phục), remind (nhắc nhở), teach (dạy), tell (bảo), urge (thúc ép), warn (cảnh báo), ask (đòi hỏi) …
Ví dụ:
- My father encouraged me to take part in this singing contest.
(Bố tôi khuyến khích tôi tham gia vào cuộc thi hát) - Larry asked his friends to stop that joke.
(Larry yêu cầu bạn anh ta dừng trò đùa đó lại)
Tham khảo thêm Trợ động từ Be/Do/Have
Gerund and infinitive (Danh động từ và Cụm động từ nguyên mẫu)
Unit 11: Science and Technology
Câu Tường Thuật Trong Tiếng Anh
1. Câu tường thuật là gì?
a. Câu trực tiếp:
– Xuất phát trực tiếp từ người nói
– Xuất phát từ người nghe truyền đạt lại chính xác những ý, từ ngữ mà người nói đã nói để tăng phần kịch tích cho câu chuyện hoặc để nhấn mạnh những từ ngữ vui hoặc lạ mà người nói đã dùng.
– Lời nói trực tiếp thường nằm trong dấu ngoặc kép (dấu trích dẫn)
Ví dụ:
- Marry says: “I feel angry and empty in the stomach.“
(Marry nói: “Tôi cảm thấy khó chịu và trống rỗng ở trong bụng.”) - Allen tells John: Marry said “I feel angry and empty in the stomach“.
(Allen nói với John: “Marry nói là ‘Tôi cảm thấy khó chịu và trống rỗng ở trong bụng.’’)
→ Câu nói I feel angry and empty in the stomach là lời nói trực tiếp được nói xuất phát từ Marry và được trích dẫn nguyên câu từ Allen với động từ và chủ ngữ không thay đổi.
b. Câu tường thuật gián tiếp:
– Câu tường thuật tiếng anh (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói khi người tường thuật chỉ muốn tường thuật lại thông tin, nội dung trong lời nói của người nói thay vì là từ ngữ.
– Câu tường thuật trong tiếng anh thường được sử dụng trong báo chí, báo cáo, văn bản hay lời nói tường thuật lại một đoạn hội thoại.
- Ví dụ: Nam says: ‘I feel tired’ → Nam said that he felt tired.
(Nam nói rằng cậu ấy cảm thấy mệt mỏi)
→ Câu Nam said that he is tired là câu tường thuật gián tiếp vì khi tường thuật lại, ta đã đổi chủ ngữ từ I thành he và động từ feel thành felt.
2. Cách tường thuật câu trần thuật trong tiếng Anh:
a. Các động từ tường thuật
a.1. Các động từ thường dùng:
Trong cấu trúc câu tường thuật, ta thường sử dụng các động từ trung gian như say và tell.
– Ta dùng say khi người nghe không quan trọng và người nghe là người quen biết.
- Ví dụ: He said (that) he was ill.
(Anh ấy nói là anh ấy bị bệnh)
– Sau say ta không nhất thiết phải dùng tân ngữ gián tiếp như me, him, us, them, my sister, …mà dùng luôn mệnh đề tường thuật gián tiếp hoặc mệnh đề bắt đầu với từ hỏi như who, where, what, which, how, why.
– Ta dùng tell trong câu trần thuật tiếng anh khi muốn thu hút sự chú ý đặc biệt đến người đang được đề cập.
- Ví dụ: He told me (that) he was ill.
(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy bị bệnh)
– Sau tell ta có thể dùng nhiều loại mệnh đề và cụm từ khác nhau như:
- He told me where he was. (Từ để hỏi)
- He told me to go. (Động từ nguyên mẫu có to)
- He told me where to go. (Từ hỏi + Động từ nguyên mẫu có to)
- He told me a lie. (Danh từ/Cụm danh từ)
a.2. Các động từ trung gian khác:
– Verb + O + to infinitive (to V): advise, ask, beg, command, encourage, entreat, expect, forbid, implore, instruct, invite, order, persuade, recommend, remind, request, tell, urge, warn.
- Ví dụ: She advised me to take a language course.
(Cô ấy khuyên tôi nên chọn một lớp ngoại ngữ)
– Verb + to infinitive (to V): agree, demand, guarantee, hope, offer, promise, propose, swear, threaten, volunteer, vow.
- Ví dụ: Susan promises not to come home late again.
(Susan hứa là sẽ không về nhà trễ nữa)
– Verb + V-ing: admit, advice, deny, mention, propose, recommend, report, suggest, …
- Ví dụ: Coco suggested going out for some snack before we went home.
(Coco đề nghị đi ra ngoài ăn chút đồ ăn vặt trước khi chúng tôi về nhà)
Xem thêm Động từ nguyên mẫu to infinitive
Cách dùng danh động từ V-ing
– Verb + O + preposition + V-ing: accuse … of, congratulate … on, forgive … for, prevent … from, stop … from, suspect … of, thank … for, warn … against.
- Ví dụ: Destorm thanks Liane for joining his vine.
(Destorm cảm ơn Liane vì đã tham gia clip hài của anh)
– Verb + that clause: admit, advise, agree, insist, promise, remind, suggest, warn.
- Ví dụ: King Bach admits that he doesn’t like Lele.
(King Bach thừa nhận là cậu không thích Lele)
b. Cách lùi thì trong câu tường thuật
b.1. Các thì cơ bản tiếng anh:
Thì ở câu trực tiếp
Thì ở câu gíán tiếp
Ví dụ
Thì hiện tại đơn (Vs/es)
Thì quá khứ đơn (V2/-ed)
‘I feel happy’.
She said she felt happy.
Thì hiện tại tiếp diễn
(am/is/are + V-ing)
Thì quá khứ tiếp diễn
(was/ were + V-ing)
‘I’m working’.
She said she was working.
Thì quá khứ đơn (V2/-ed)
Thì quá khứ hoàn thành (had + V3/-ed)
‘I arrived at 8 a.m.’
She said she had arrived at 8 a.m.
Thì hiện tại hoàn thành
(have/has + V3/-ed)
Thì quá khứ hoàn thành (had + V3/-ed)
‘I have seen the Spiderman movie.’
He said he had seen Spiderman movie.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
(have/has + been + V-ing)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
(had + been + V-ing)
‘I have been watching over him for a year.’
He said he had been watching over him for a year.
Thì quá khứ tiếp diễn (was/were +V-ing)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
(had + been + V-ing)
‘I was watching TV last night.’
She said she had been watching TV last night.
Thì quá khứ hoàn thành (had + V3/-ed)
Thì quá khứ hoàn thành
(giữ nguyên không đổi)
‘I had played games before she arrived.’
He said he had played games before she had arrived.
Thì tương lai đơn (will + bare infinitive)
Thì tương lai trong quá khứ (would + bare infinitive)
‘I will go to Japan this July.’
He said he would go to Japan that July.
12 thì cơ bản trong tiếng anh và cách nhận biết
b.2. Các động từ khiếm khuyết:
Ở câu trực tiếp
Ở câu gián tiếp
Ví dụ
must
had to (sự bắt buộc)
‘You must go to school.’
=> My mom said I had to go to school
must (sự đoán)
‘It must be hard to do the test’
=> He said it must be hard to do the test.
shall
would
‘I shall leave right now.’
=> He said he would leave right now.
should (trong câu tường thuật câu hỏi)
‘Shall I close the door?’
=> She asked if she should close the door.
may
might (khả năng)
‘I may call him.’
=> She said she might call him.
could (sự cho phép)
‘You may eat that cake’
=> Mom said I could eat that cake.
can
could
‘I can meet you at noon,’
=> He added that he could see me at noon.
will
would/should
‘I’ll be there’
=> He promised he would be there.
could/would/should/ might/need/ used to/ought to
không thay đổi
He said we needn’t come till six o’clock.
She said I should go there immediately.
He said he would buy it if he had the money.
He warned that it might snow that night.
c. Thay đổi đại từ
Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:
c.1. Đại từ nhân xưng:
Ở câu trực tiếp
Ở câu trần thuật gián tiếp
I
he/ she
we
they
you
they/ I/ he/ she
me
him/ her
us
them
you
them/ me/ him/ her
b. Đại từ sở hữu:
Ở câu trực tiếp
Ở câu gián tiếp
my
her/ his
our
their
your
them/ my/ his/ her
mine
his/ hers
ours
theirs
yours
theirs/ mine/ his/ hers
c.2. Đại từ chỉ định:
– this → that
– these → those
d. Chuyển đổi trạng từ
Trạng từ ở câu trực tiếp
Trạng từ ở câu gián tiếp
Ví dụ
this
that
‘I need this bag.’
She said she needed that bag.
these
those
‘I’m eating these apples.’
He said he was eating those apples.
here
there
‘I’ll be moving here next year.’
She said she would be moving there next year.
now
then
‘We’re in a meeting now.’
They said they were in a meeting then.
today
that day
‘I’ll have an exam today.’
She said she would have an exam that day.
yesterday
the day before
the previous day
‘I went swimming yesterday.’
She said she had gone swimming the day before/ the previous day.
tomorrow
the day after
the next/following day
‘We’ll wait until tomorrow.’
They said they would wait until the day after/ the following day.
ago
before/previously
‘I was in Hue two weeks ago.’
He said he had been in Hue two weeks before.
next week
the week after
the following week
‘I’ll come and see you next week.’
She said she would come and see you the following week.
Unit 12: Life on Other Planets
Cách dùng MAY và MIGHT trong tiếng Anh
1. MAY
– Diễn tả sự xin phép (Permission)
- Mom, may I go out tonight?
(Mẹ ơi, con có thể ra ngoài chơi tối nay không?)
– Đề nghị 1 cách lịch sự (Polite offer)
- May I help you carry the luggage?
(Tôi có thể giúp cô mang hành lý được không?)
– Diễn tả 1 sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai (Possibility): khả năng này không chắc chắn
- I’m afraid that it may rain today.
(Tôi sợ rằng hôm nay sẽ mưa) - I may be coming home next week.
(Có thể con sẽ về nhà vào tuần tới)
– Được thêm vào như 1 sự mở đầu cho câu hoặc nhấn mạnh ý (Rhetorical device)
- May I be frank: you’re such a fool!
(Để tôi nói thẳng: cậu đúng là thằng ngốc)
– Dùng trong câu cảm thán, hay để diễn tả một lời cầu chúc.
- May all your dreams come true!
(Cầu cho mọi ước mơ của bạn trở thành hiện thực)
2. MIGHT
– Diễn tả 1 sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai (Possibility), nhưng khả năng này ít xảy ra hơn so với may.
- He might call you.
(Anh ấy có thể sẽ gọi cho cậu)
– Diễn tả sự xin phép 1 cách lịch sự
- Might I ask you a few questions?
(Tôi có thể hỏi bạn vài câu được không?)
– Đưa ra đề nghị: để gợi ý về 1 hành động thay vì khẳng định chính xác những gì phải làm
- You might ask Tim about the quiz, he can help you.
(Cậu có thể hỏi Tim về câu đố, anh ta có thể giúp đấy)
– Nhấn mạnh sự tức giận
- I’ve been traveled a long way to see you, you might try to give me the answer.
(Tôi đã đi 1 đoạn đường xa để gặp anh, anh có thể cổ gắng cho tôi câu trả lời chứ)
– Giới thiệu các thông tin khác nhau: might được dùng để đưa ra các thông tin trái ngược hoặc khác nhau trong câu. Điều này giúp nhấn mạnh các kết quả, kịch bản, hành động khác nhau
- We might not get the first position, but I’m proud of my team and all their efforts.
(Có thể chúng tôi không đứng nhất, nhưng tôi tự hào vì đội của tôi và những cố gắng của họ)
– Được thêm vào như 1 sự mở đầu cho câu hoặc nhấn mạnh ý
- Might I add that I have a great time with you.
(Tôi đã có khoảng thời gian rất tuyệt với bạn)
Cách Tường Thuật Câu Hỏi Trong Tiếng Anh
Khi đổi từ câu hỏi sang câu trần thuật, các động từ trần thuật/ trung gian/ giới thiệu thường được dùng là ask, inquire, wonder, want to know, …
1. Câu hỏi Yes/No:
Đối với câu hỏi Yes/No, dùng if hoặc whether ngay sau động từ trần thuật và đổi lại thứ tự của chủ ngữ và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp.
Ví dụ:
- ‘Have you seen the rain?’
→ He asked if/whether I had seen the rain.
(Anh ấy hỏi tôi đã thấy trời mưa chưa) - ‘Will you be home tonight?’
→ She asked her husband if/whether he would be home that night.
(Cô ấy hỏi chồng của mình rằng anh ấy có về nhà tối nay không)
2. Wh-question:
Đối với câu tường thuật câu hỏi có từ dùng để hỏi (what, when, where, why, how), dùng lại các từ để hỏi tại vị trí sau động từ trần thuật và đổi lại thứ tự của chủ ngữ và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp sau khi đã lùi thì.
Ví dụ:
- ‘Where did you sleep last night?’
→ He asked where they had slept the night before.
(Anh ấy hỏi họ ngủ ở đâu tối qua) - ‘Why did you leave me?’
→ He asked his girlfriend why she had left him.
(Anh ấy hỏi bạn gái của mình tại sao cô ấy bỏ anh)
Các loại câu nghi vấn thường gặp