Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 cả năm dễ nhớ
Trong môn học tiếng Anh lớp 5, ngữ pháp là kiến thức quan trọng nhất mà bé cần nắm vững. Đây là phần kiến thức nền tảng giúp bé phát huy tối đa khả năng tiếp thu môn học tiếng Anh ở các cấp học cao hơn. Cùng POPS Kids Learn tổng hợp các dạng ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 dễ hiểu dễ nhớ cho các bé nhé!
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 cần nhớ
Ba mẹ có thể tóm tắt ngữ pháp tiếng anh lớp 5 với bao gồm các kiến thức cơ bản sau: simple present (thì hiện tại đơn), Present continuous tense (Thì hiện tại tiếp diễn), Simple future tense (Thì tương lai đơn), Động từ/ Danh từ/ Tính Từ, Đại từ nhân xưng/ Tính từ sở hữu/ đại từ sở hữu, Giới từ (in/on/at), Các từ nối trong câu. Vậy các ngữ pháp tiếng anh cơ bản lớp 5 là gì? Dấu hiệu nhận biết và cách dùng trong câu như thế nào? Ba mẹ hãy cùng xem dưới đây nhé!
Các thì trong tiếng anh lớp 5
Các thì trong tiếng anh lớp 5
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh dùng để diễn tả các trường hợp sau:
- Dùng để một sự vật, sự việc hoặc hành động
VD: They play soccer at 6:00pm (Họ chơi bóng đá lúc 6 giờ tối)
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, các hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại
VD: Mai always go to sleep at 23:00 (Mai luôn đi ngủ lúc 23 giờ hằng ngày)
Để nhận biết thì hiện tại đơn, trong câu luôn có các trạng từ: never (không bao giờ), always (luôn luôn), Usually/ Often (thường xuyên), Sometimes (thỉnh thoảng) và động từ trong câu được giữ nguyên hoặc thêm s/es
Thì hiện tại đơn trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh lớp 5 chia thành 2 dạng. bao gồm:
Cấu trúc thì với động từ thường
Kiểu câuCấu trúcDiễn giải – Cách dùngCâu khẳng địnhS + V (s,es) + O…Trong đó:S là chủ ngữ/ danh từ/ cụm danh từV: động từ bao gồm các trường hợpGiữ nguyên khi chủ ngữ là I/we/they/you/… (danh từ số nhiều)thêm s/es khi chủ ngữ là He/she/it (danh từ số ít)O là tân ngữLưu ý:Khi chủ ngữ trong câu là danh từ số ít đa số các động từ thêm S ở cuối. Nếu kết thúc các động từ là ch, sh, th, ss,s hoặc các nguyên âm u, e, o, a, i thì ta thêm es (VD: he do – he does)Nếu kết thúc của động từ là “y” mà trước đó là một nguyên âm thì ta thêm “s” vào cuối từ (write – writes)Nếu kết thúc của động từ là “y” mà trước đó là một phụ âm thì ta thêm “es” vào cuối từ (fly –flies)Câu phủ địnhS + don’t/ doesn’t + Vinf + O…S là chủ ngữ/ danh từ/ cụm danh từV-inf là động từ không thêm s/esO là tân ngữDon’t và doesn’t là trợ động từ phụ định. Trong đó:Don’t = do not dùng cho chủ ngữ số nhiềuDoesn’t = does not dùng cho chủ ngữ số ítCâu nghi vấnDo/ does + S + V_inf + O…?Do/ does là trợ động từ trong câu nghi vấn S là chủ ngữ/ danh từ/ cụm danh từV-inf là động từ không thêm s/esO là tân ngữCâu trả lời có 2 dạngKhẳng định: Yes, S + do/doesPhủ định: No, S + don’t/ doesn’t
Cấu trúc thì với động từ to be
Kiểu câuCấu trúcDiễn giải – Cách dùngCâu khẳng địnhS + is/are/am + N/adj…S là chủ ngữN là danh từAdj là tinh từIs dùng cho các chủ ngữ số ít ( she/he/it)Are dùng cho các chủ ngữ số nhiều (they/ we/ you)Am dùng cho các chủ ngữ là I Câu phủ địnhS + isn’t/ aren’t/ ain’t + N/adj…Giống như do/does/don’t/doesn’t các từ to be có nghĩa phủ định sauIsn’t = is not Aren’t = are not Ain’t = am notCâu nghi vấnIs/ are/ am + S + N/adj…?Cách trả lời câu hỏi: Chủ ngữ là I:Yes, I am.
No, I’m not.
Chủ ngữ là she/he/itYes, she/he/it is.
No, she/he/it isn’t.
Chủ ngữ là they/weYes, they/we + are.
No, they/we + aren’t.
Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn trong kiến thức tiếng anh lớp 5 cơ bản dùng để đang diễn ra ở ngay hiện tại (VD: Loan đang làm bài, tôi đang ngủ,…). Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn thì trong câu cần có một trong hai yếu tố sau:
- Trạng từ chỉ thời gian gồm: Now (bây giờ), at the moment (ngay lúc này), at the present (hiện tại), right now (ngay bây giờ)
VD: She is walking on the street at the moment. (Cô ấy đang xem TV ngay lúc này)
- Động từ cảm thán: look! (nhìn kìa), watch out! (cẩn thận), listen! (nghe này)
VD: Look! The kite flying on the sky (Nhìn kìa! Con diều đang bay trên bầu trời)
Cấu trúc câu ở thì hiện tại tiếp diễn
Kiểu câuCấu trúcDiễn giải – Cách dùngCâu khẳng địnhS + am/ is/ are + V-ing…S là chủ ngữ, trong đó:Is dùng cho các chủ ngữ số ít ( she/he/it)Are dùng cho các chủ ngữ số nhiều (they/ we/ you)Am dùng cho các chủ ngữ là IV-ing là động từ thêm đuôi ing diễn tả hành động đang tiếp diễnVD: Play – playingLưu ý: Các dạng đặc biệt của V_ingCuối động từ có 1 chữ “e” thì bỏ “e” thêm “ing” ở cuối câuVD: write – writingCuối động từ là một phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm. Ta thêm 1 phụ âm ở cuối câu và thêm “ing”VD: Stop – StoppingCâu phủ địnhS + am/ is/ are + not + V-ing…am/ is/ are + not = ain’t/ aren’t/ isn’tCâu nghi vấnAm/ Is/ Are + S + V-ing… ?Cách trả lời câu hỏi:Khẳng định:Yes, I + am.
Yes, he/ she/ it + is.
Yes, we/ you/ they + are.
Phủ định:No, I + am not.
No, he/ she/ it + isn’t.
No, we/ you/ they + aren’t.
Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 dùng để diễn tả một hành động, sự việc sắp diễn ra. Hoặc một hoạt động được dự định thực hiện trong tương lai. (VD: Ngày mai, em về quê)
Trong câu, để nhận biết thì tương lai đơn khi câu có các từ: tomorrow (ngày mai), next day (ngày hôm tới), next week/ next month/ next year (tuần tới/ tháng tới/ năm tới), tonight (tối nay)
VD:
- I will go to the zoo next week (Tôi sẽ đi sở thú vào tuần sau)
- He will play this game tonight ( Anh ấy sẽ chơi trò chơi này vào tối nay)
Cấu trúc câu ở thì tương lai đơn
Kiểu câuCấu trúcDiễn giải – Cách dùngCâu khẳng địnhS + will/’ll + V-infS là chủ ngữWill nghĩa là “sẽ” là trợ từ khẳng định dùng được với tất cả chủ ngữV-inf là động từ giữ nguyên không chiaWill có thể viết tắt thành ‘ll như sau:I will = I’ll
He will = He’ll
She will = She’ll
It will = It’ll
They will = They’ll
We will = We’ll
You will = You’llCâu phủ địnhS + will not/won’t + V_infWill not = won’t là trợ từ phủ định cho thì tương lai đơnCâu nghi vấnWill + S + V_infCách trả lời câu hỏi Khẳng định: Yes, I/he/she/they/we/it will. No, , I/he/she/the/we/it won’t.
Động từ/ Danh từ/ Tính Từ
Động từ, danh từ, tính từ là kiến thức quan trọng mà các bé cần nắm vững trong suốt quá trình học tiếng Anh online cho bé sau này. Trong đó:
Động từ (hay con gọi là verb – viết tắt là V) là những từ chỉ một hành động hoặc hoạt động. Động từ được chia thành 3 dạng chính.
Động từ thườngĐộng từ to beĐộng từ khiếm khuyếtLà các động từ thường gặp như: run, eat, ,like, swim, sleep,… và thường đứng sau chủ ngữVD:I go to bedI hate fishI play soccer every dayLà những từ động từ: am/is/are trong câu khẳng định hoặc am not/ isn’t/ aren’t trong câu phủ địnhVD:I am studentShe is my sisterThey are my friendsCan nghĩa là có thểDùng để diễn tả khả năng làm gì của con người hoặc sự vật nào đóVDShe can sing (cô ấy có thể hát)I can do this homework (tôi có thẻ làm bài tập về nhà đó)
Danh từ (hay còn gọi là noun – viết tắt là N) là những từ chỉ con người, sự vật hoặc sự việc. Trong câu danh từ có thể là chủ ngữ cũng có thể làm tân ngữ. Đặc biệt, bé cần phân biệt các dạng danh từ để chia động từ đúng trong câu.
Danh từ số ítDanh từ số nhiềuLà những từ chỉ một và duy nhất một sự vật (ví dụ 1 ngôi nhà, 1 xe đạp) hoặc là các danh từ này không thể đếm được (1 nắm gạo,…)Là những từ chỉ các sự vật với số lượng từ hai trở lên. Có thể chuyển đổi danh từ số ít thành danh từ số nhiều bằng cách thêm s/es ở cuối từVd: Tables (những cái bàn), shirts (những cái áo thun)
Tính từ trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 là từ để mô tả đặc điểm của người, sự vật hoặc sự việc. Trong câu, thông thường thường đứng sau động từ to be và đứng trước các danh từ.
VD: She is pretty (cô ấy thật xinh)
The weather is awesome (thời tiết thật tuyệt vời)
That is a smart dog (đó là một chú chó thông minh)
Đại từ nhân xưng/ Tính từ sở hữu/ đại từ sở hữu
Một trong những kiến thức cơ bản để luyện ngữ pháp tiếng anh lớp 5 đó là các đại từ nhân xưng/tính từ sở hữu/ đại từ sở hữu. Vậy định nghĩa của các loại từ này là gì?
Các ngôi trong đại từ danh xưng
Đại từ nhân xưngĐại từ sở hữuTính từ sở hữuĐịnh nghĩa: là nhóm từ dùng để xưng hô, thường là chủ ngữ trong câu. Được chia thành 3 dạng: Ngôi thứ nhất: I/we (người nói)Ngôi thứ 2: you (người nghe)Ngôi thứ 3: they/ he/ she/ it (người được nhắc đếnCó nghĩa là “của” ai đó.Mine: của tôiOurs: của chúng tôiYours: của bạn/ các bạnHis: của anh ấyHers: của cô ấyIts: của nóTheirs: của họLà từ thể hiện sự sở hữu của một người, sự vật hoặc sự việc với danh từ nào đóMy: của tôiOur: của chúng tôiYour: của bạn/ các bạnHis: của anh ấyHer: của cô ấyIts: của nóTheir: của họ
Giới từ
Giới từ là kiến thức thường gặp trong chương trình ngữ pháp tiếng anh lớp 5 học kì 2 bao gồm các từ cơ bản on/in/at. Các giới từ này được chia thành 2 loại: chỉ thời gian và chỉ nơi chốn. Cụ thể như sau:
Sơ đồ tư duy giới từ chỉ thời gian
Giới từ
Chỉ thời gian
Chỉ nơi chốn
At
Báo thời gian
VD: At 10 o’clock (lúc 10h)
“At” có có nghĩa là tại 1 nơi nào đó
VD:At the school: tại trườngAt Nguyen Hue street: tại phố Nguyễn HuệAt the pool: tại hồ bơi
Đứng trước các kỳ nghỉ lễ
VD: At Tet Holiday (vào dịp tết)
Đứng trước các buổi trong ngày
VD: At morning (vào buổi sáng)
On
Đứng trước các ngày trong một tuần
VD: On Thursday (vào thứ 5)
“On” là từ thể hiện một con người hoặc sự vật này đang ở trên một con người hoặc sự vật khác
VD:The pen on the table (cái bút ở trên cái bàn)My remote on the TV (cái điều khiển của tôi ở trên cái TV)
Đứng trước Các ngày trong năm
VD: On the 21th: vào ngày 21
In
Đứng trước tháng hoặc năm
VD:In 1996 (vào năm 1996)In July (vào tháng 7)
“In” biểu hiện một con người hoặc sự vật này bên trong một con người hoặc sự vật khác
VD:In the bag: trong cặp sáchIn your eyes: trong đôi mắt bạn
Đứng trước các mùa trong năm
VD:In spring (vào mùa xuân)In fall (vào mùa thu)
Các từ nối trong câu
Các từ nối trong câu bao gồm: for, and, nor, but, or, yet, so các em thường gặp các từ này ngay khi tiếp xúc ngữ pháp tiếng anh lớp 5 học kì 1. Cách sử dụng các từ ấy như sau:
- For (bởi vì) thể hiện nguyên nhân
VD: I can’t go to the party for I do my homeworks (tôi không thể đến bữa tiệc vì tôi phải hoàn thành các bài tập.
- So (bởi vậy) thể hiện kết quả
VD: I love this dress, so my sister gave its for me (tôi thích cái váy đó, nên chị tôi tặng nó cho tôi)
- And (và) để nối 2 câu đơn hoặc những người, sự vật hoặc sự việc xuất hiện trong câu
VD: I love my mom and my dad (tôi yêu mẹ tôi và bố tôi)
- Yet/ But (nhưng) thể hiện sự thay đổi
VD:
I go to the bookstore, yet the bookstore was closed (tôi đến hiệu sách, nhưng hiệu sách đã đóng cửa)
I like this bag but my mom doesn’t want to buy its (tôi thích cái cặp đó, nhưng mẹ tôi không chịu mua nó)
- Or (hoặc) thể hiện sự lựa chọn
VD: Do you like spring or summer? (bạn thích mùa xuân hay mùa hạ)
Lưu ý cho bé khi học ngữ pháp tiếng Anh lớp 5
Trên đây là tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 dễ hiểu và dễ nhớ cho bé. Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả tốt nhất ba mẹ cần lưu ý cho bé những điều sau:
- Để bé ôn tập ngữ pháp tiếng anh lớp 5 hiệu quả thì ba mẹ hãy cho bé đọc thật nhiều ( kỹ năng reading) và luyện viết đoạn văn tiếng Anh (kỹ năng writing). Hai kỹ năng này sẽ giúp bé ghi nhớ liên tục các kiến trúc câu cũng như các dạng từ cơ bản trong chương trình học tiếng Anh lớp 5.
- Cho bé thường xuyên làm các bài tập ngữ pháp tiếng anh lớp 5 để bé nhớ các dạng bài tập cũng như bé có thể tự đưa ra ví dụ khi ôn tập lại kiến thức. Điều này giúp bé ghi nhớ tốt hơn so với chỉ học thuộc lý thuyết
- Trong các ngữ pháp tiếng anh lớp 5 chương trình mới, việc đa dạng hóa cách dạy học sẽ giúp bé tăng hứng thú khi học hơn. Ba mẹ có thể làm theo ở nhà bằng cách cho bé nghe nhạc thiếu nhi tiếng Anh, dùng hình ảnh vui nhộn được mô tả bằng tiếng Anh dán quanh phòng bé,… để bé nhìn thấy thường xuyên. Từ đó, bé sẽ dễ dàng thích nghi môi trường tiếng Anh ngay tại nhà và ghi nhớ tốt hơn.
- Sử dụng các ứng dụng hoặc khóa học thêm ngắn để tổng hợp kiến thức tiếng anh lớp 5 cho bé. Thông qua các bài tập, câu chuyện có trong ứng dụng để nhắc lại cho bé các trọng tâm ngữ pháp tiếng anh lớp 5 từ đó bé sẽ dần thành thạo hơn.
Bài viết trên đây đã tổng hợp cho bé ngữ pháp tiếng anh lớp 5 dễ hiểu và dễ nhớ cùng những lưu ý quan trọng dành cho ba mẹ. Mong rằng thông qua bài viết này, POPS Kids Learn đã giúp cho các bé nắm được kiến thức nền tảng và phát huy thật tốt khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo trong tương lai.