Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 đầy đủ, chi tiết

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 đầy đủ, chi tiết

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 đầy đủ, chi tiết

Bài giảng: Bài 1: Sự điện li – Cô Nguyễn Nhàn (Giáo viên VietJack)

Tài liệu tổng hợp lý thuyết Hóa học lớp 11 ngắn gọn, chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng ôn luyện và nắm vững kiến thức
trọng tâm môn Hóa học 11, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Hóa lớp 11.

Chương 1: Sự điện li

Lý thuyết Sự điện li

I. Sự điện li

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    Kết quả thí nghiệm cho thấy chỉ có bóng đèn ở cốc đựng dung dịch NaCl sáng. Vậy dung dịch NaCl dẫn điện, còn nước cất và dung dịch saccarozo không dẫn điện.

1. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazo và muối trong nước

    – Các axit, bazo, muối khi tan trong nước phân li ra các ion làm cho dung dịch của chúng có tính dẫn điện.

    – Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là sự điện li.

    – Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là chất điện li.

    – Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li.

NaCl → Na+ + Cl-

HCl → H+ + Cl-

NaOH → Na+ + OH-

2. Kết luận

    a. Sự điện li:là quá trình phân li các chất trong nước ra ion.

    b. Chất điện li:là những chất tan trong nước phân li ra được ion. Dung dịch trong nước của các chất điện li sẽ dẫn điện được.

    c. Phương trình điện li

AXIT → Cation H+ + Anion gốc axit

BAZƠ → Cation KL + Anion OH-

MUỐI → Cation KL (hoặc NH4+) + Anion gốc axit

    d. Các hệ quả:

    – Trong một dung dịch, tổng ion dương = tổng ion âm.

    – Tổng số gam các ion sẽ bằng tổng số gam các chất tan có trong dung dịch đó.

Lý thuyết Axit, bazơ, muối

1. Axit, bazo, muối

    a. Axit và bazơ theo thuyết Areniut

    * Axit:Là chất khi tan trong nước phân li cho ion H+.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    * Bazơ:Là chất khi tan trong nước phân li cho ion OH-.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    * Axit nhiều nấc:Những axit khi tan trong nước phân li nhiều nấc cho ion H+.

    Ví dụ:

H3PO4 → H+ + H2PO4-

H2PO4- → H+ + HPO42-

HPO42- → H+ + PO43-

    * Bazơ nhiều nấc:Những bazơ khi tan trong nước phân li nhiều nấc cho ion OH-.

    Ví dụ:

Mg(OH)2 → Mg(OH)+ + OH-

Mg(OH)+ → Mg2+ + OH-

    * Hiđroxit lưỡng tính: Là những hiđrôxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.

    A(OH)n: Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3.

    Phân li theo kiểu bazơ:

    Ví dụ:

Zn(OH)2 → Zn2+ + 2OH-

Al(OH)3 → Al3+ + 3OH-

    Phân li theo kiểu axit:

    Ví dụ:

Zn(OH)2 → ZnO22- + 2H+

Al(OH)3 → AlO2- + H3O+

    b. Axit, bazơ theo Bronsted

Axit là chất (hoặc ion) nhường proton H+

Bazơ là chất (hoặc ion) nhận proton H+

    Chú ý: Anion gốc axit còn H của axit yếu (H2CO3, H2SO3, H2S, H3PO4, …) đều là chất lưỡng tính, còn anion không còn H của axit yếu đều là bazơ.

    Hằng số phân li axit (Ka) và bazơ (Kb).

    Ví dụ:

CH3COOH → CH3COO- + H+

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

CH3COOH + H2O → CH3COO- + H+
Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

NH3 + H2O → NH4+ + OH-

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    – Vì nồng độ của nước được coi như hằng số nên ta có thể bỏ qua nồng độ của nước trong biểu thức xác định hằng số phân li axit, hay bazơ.

    – Đối với bazơ nhiều nấc sẽ có nhiều hằng số phân li ở các nấc khác nhau.

    – Hằng số phân li bazơ chỉ phụ thuôc vào bản chất bazơ và nhiệt độ. Nếu giá trị Kb càng nhỏ thì lực bazơ của nó càng yếu (hay tính bazơ càng yếu).

    – Mối liên hệ giữa hằng số Ka và Kb.

    Ka = 10-14/Kb hay Ka. Kb = 10-14.

    Muối axit, muối trung hoà

        + Muối axit: Muối có anion gốc axit còn khả năng phân li cho ion H+.

        Ví dụ: NaHCO3; NaH2PO4; NaHSO4; …

        + Muối trung hoà: Muối có anion gốc axit không còn khả năng phân li cho ion H+.

       Ví dụ: NaCl , (NH4)2SO4, Na2CO3, …

        + Muối bazo: Muối có nhóm –OH có thể thay thế bằng gốc axit.

       Ví dụ: Mg(OH)Cl; Fe(OH)2Cl, …

        + Ngoài ra còn kể đến một số muối kép như: HCl.NaCl; KCl.MgCl.6H2O; K2SO4.Al2(SO4)3, …

        + Muối phức: [Ag(NH3)2]Cl; [Cu(NH3)4]SO4, …

    Sự điện li của muối trong nước: Hầu hết các muối (kể cả muối kép) khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành cation kim loại (NH4+) và anion gốc axit.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Lý thuyết Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit – bazơ

I. Nước là chất điện li yếu

1. Sự điện li của nước

    – Nước là chất điện li rất yếu.

    – Phương trình điện li:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

2. Tích số ion của nước

    – Ở 25oC, hằng số KH2O gọi là tích số ion của nước:

    KH2O = [H+].[OH-] = 10-14

    ⇒ [H+] = [OH-] = 10-7.

    – Môi trường trung tính là môi trường trong đó [H+] = [OH-] = 10-7 M.

3. Ý nghĩa tích số ion của nước

    a. Môi trường axit

    Là môi trường trong đó [H+] > [OH-] hay [H+] > 10-7 M.

    b. Môi trường kiềm

    Là môi trường trong đó [H+] < [OH-] hay [H+] < 10-7 M.

II. Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit – bazơ

1. Khái niệm về pH

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

2. Chất chỉ thị axit – bazơ

    – Là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch.

    Ví dụ: Quỳ tím, phenolphatalenin.

Bảng màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    Trộn lẫn một số chất chỉ thị có màu biến đổi kế tiếp nhau theo giá trị pH, ta được hỗn hợp chất chỉ thị vạn năng. Dùng băng giấy tẩm dung dịch hỗn hợp này có thể xác định được gần đúng giá trị pH của dung dịch.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

3. Bảng công thức pH trong các môi trường

CÔNG THỨC
MÔI TRƯỜNG

pH = – lg[H+]

pOH = – lg[OH-]

[H+].[OH-] = 10-14

pH + pOH = 14

pH = a [H+] = 10-a

pOH = b [OH-] = 10-b

pH < 7 → Môi trường axít

pH > 7 → Môi trường bazơ

pH = 7 → Môi trường trung tính

[H+] càng lớn ↔ Giá trị pH càng bé

[OH-] càng lớn ↔ Giá trị pH càng lớn

………………………………

………………………………

………………………………

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.


Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.