Tổng hợp 11 mẫu ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit 2022

Ngữ pháp tiếng anh 10 đánh dấu bước chuyển quan trọng trên hành trình học tập. Trong giai đoạn này, mặc dù khối lượng kiến thức và bài tập tương đối lớn nhưng hầu như chỉ tập trung vào mục tiêu ôn tập và củng cố. Dưới đây là một số chủ điểm lớn trong 2 học kì khởi đầu của cấp 3.

1. Từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 chương trình mới

Trong năm học đầu tiên của cấp Trung học Phổ thông, học sinh sẽ được trải qua 10 unit với các chủ điểm ngữ pháp cơ bản:

Trọng tâm kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 10

  • Unit 1: Thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn

  • Unit 2:  Tương lai đơn, tương lai gần be going to và thể bị động

  • Unit 3: Câu ghép, động từ nguyên thể có To và không To

  • Unit 4: Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

  • Unit 5: Hiện tại hoàn thành, danh động từ

  • Unit 6: Động từ khiếm khuyết ( khuyết thiếu)

  • Unit 7: Mạo từ a, an và the, cấu trúc so sánh trong tiếng Anh

  • Unit 8: Đại từ quan hệ

  • Unit 9: Câu tường thuật

  • Unit 10: Mệnh đề If

2. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 HK 1

2.1 8 thì cơ bản

  • Trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh 10, các em sẽ được học 8 thì cơ bản. Trong đó thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn và tương lai đơn đã được học trong phần ngữ pháp lớp 7

  • Ngoài ra chương trình bổ sung một số thì sau:

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)

  • Khái niệm:

    Dùng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục kéo dài tới hiện tại hoặc tương lai.

  • Dấu hiệu nhận biết:

    Just, already, recently, lately, never, ever, not….yet, since, for…

Công thức:

  • (+) S + have/has + V3/ed + O

  • (-) S + have/has + not + V3/ed + O

  • (?) Have/has + S + V3/ed + O?

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)

  • Khái niệm:

    Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

  • Dấu hiệu nhận biết:

    By the time, as soon as, prior to that time, before, after, when, until then…

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)

Công thức:

  • (+) S + had + V3/ed + O

  • (-) S + had + not + V3/ed + O

  • (?) Had + S + V3/ed + O?

Tương lai gần (Near future tense)

  • Khái niệm:

    Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai; một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

  • Dấu hiệu nhận biết:

    in + thời gian, tomorrow, next + N…

  • Công thức: S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)

Tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)

  • Khái niệm:

    Dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

  • Dấu hiệu nhận biết:

    Next year, next week, in the future, and soon, next time…

Công thức: 

  • (+) S + will/shall + be + V-ing

  • (-) S + will/shall + not + be + V-ing

  • (?) Will/shall + S + be + V-ing?

Có thể nói các thì trong tiếng Anh là kiến thức rất quan trọng; chính vì thế sau này khi học chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 vẫn sẽ được ôn lại.

2.2 Câu so sánh

Trong chương trình ngữ pháp tiếng anh 10, học sinh sẽ được ôn lại công thức các loại câu so sánh.

So sánh bằng

  • Với tính từ/trạng từ:

    S + V + as + (adj/ adv) + as 

  • Với danh từ:

    S + V + the same + (noun) + as

Câu so sánh bằng trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 8

So sánh hơn

  • Với tính từ/trạng từ ngắn:

    S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than

  • Với tính từ/trạng từ dài:

    S + V + more + Adj/Adv + than

So sánh hơn nhất

  • Với tính từ/trạng từ ngắn:

    S + V + the + Adj/Adv + -est

  • Với tính từ/trạng từ dài:

    S + V + the + most + Adj/Adv

2.3 Câu bị động

Câu bị động được dùng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động bằng cách đảo tân ngữ lên trước. Động từ của câu bị động bắt buộc phải chia theo thì của câu chủ động.

  • Câu chủ động:

    S1 + V + O 

  • Câu bị động:

    S2 + Tobe+ V phân từ II

Tuy nhiên trong quá trình làm bài tập, học sinh sẽ bắt gặp các dạng câu chủ động được chia ở nhiều thì khác nhau. Khi đó cấu trúc cụ thể cho từng thì sẽ như sau:

Các thì
Câu bị động
Ví dụ

Hiện tại đơn

S + am/is/are + V-ed/V3 + by O

Those books are arranged by my mom

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + being + V-ed/V3 + by O

The house is being cleaned by Jane

Hiện tại hoàn thành

S + has/have + been + V-ed/V3 + by O

These homeworks has been finished

Quá khứ đơn

S + was/were + V-ed/V3 + by O

A tree was planted

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + being + V-ed/V3 + by O

The building was being built by  

Quá khứ hoàn thành

S + had + been + V-ed/V3 + by O

The window had been broken by the little girl

Tương lai gần

S + will + be + V-ed/V3 + by O

His debts are going to be paid

Tương lai đơn

S + will + be + V-ed/V3 + by O

The mission will have been finished

Động từ khiếm khuyết

S +  can/could/should/would… + be + V-ed/V3 + by O

An exam may be given by our Math teacher today.

2.4 Câu điều kiện

Câu điều kiện loại 0

  • Công thức:

    If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh

  • Được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc thói quen.

Câu điều kiện loại 1

  • Công thức:

    If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V

  • Dùng diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại/tương lai.

Câu điều kiện

Câu điều kiện loại 2

  • Công thức:

    If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V

  • Dùng để diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

Câu điều kiện loại 3

  • Công thức:

    If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved

  • Là mẫu câu điều kiện không có thật trong quá khứ

2.5 Câu tường thuật

  • Điều khó khăn nhất khi sử dụng câu tường thuật chính là bước lùi thì và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn.

  • Khái niệm và công thức của câu tường thuật đã được tổng hợp chi tiết ở phần ngữ pháp tiếng Anh 9. Truy cập ngữ pháp tiếng Anh 9 để xem đầy đủ về nội dung này.

3. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 HK2

3.1 Mệnh đề quan hệ

Đối với chương trình ngữ pháp tiếng Anh 10, học sinh sẽ được học 5 loại mệnh đề quan hệ là Who, which, that, whose, whom.

Who

  • Cách dùng:

    Thường dùng làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người.

  • Công thức:

    ….. N (person) + WHO + V + O

  • Ví dụ:

    The woman who give me candy is my neighbor.

Whom

  • Cách dùng:

    được dùng làm trợ từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ, nhằm thay thế cho danh từ chỉ người

  • Công thức:

    …..N (person) + WHOM + S + V

  • Ví dụ:

    Zach is a person whom I admire very much

Which

  • Cách dùng:

    làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ với mục đích thay thế cho danh từ chỉ vật

  • Công thức:

    ….N (thing) + WHICH + V + O/….N (thing) + WHICH + S + V

  • Ví dụ:

    The umbrella which lost yesterday is found in my class.

That

  • “That” thường được dùng trong mệnh đề quan hệ xác định; bổ nghĩa cho mệnh đề chính và không thể loại bỏ đi.

  • Có thể dùng từ that thay thế cho who, whom, which…

Whose

  • Cách dùng:

    Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

  • Công thức:

    …..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

  • Ví dụ:

    I know Jane’s brother whose plays in same football team with me.

Kiến thức mệnh đề quan hệ này sẽ còn được ôn lại tại chương trình ngữ pháp tiếng Anh 12; để học sinh dễ dàng nắm bắt và áp dụng thật tốt cho các kì thi.

3.2 Cách dùng though, although, even though, despite và in spite of

Dựa trên sự tương đồng trong cách dùng có thể chia những từ này thành 2 nhóm như sau:

Cách dùng though, although, even though

Công thức
Ví dụ

Although/Though/Even though + S + V + …

Although music is so loud, she still sleep

S + V + although/though/even though + clause

She still sleep although music is so loud

Cách dùng despite và in spite of

Công thức
Ví dụ

Despite/In spite of + N/N phrase/V-ing, S + V + …

Despite/In spite of his busy schedule, my brother still spent a day to visit family

S + V + … + despite/in spite of + N/N phrase/V-ing

She can’t quit smoking despite advice of doctor

Despite/In spite of the fact that + clause, main clause

Despite it’s raining, we still go out

3.3 Cách dùng to, So that và in order that

Để nói về mục đích hoặc mục tiêu cho một hành động nào đó, người ta thường sử dụng các cấu trúc to, so that và in order that

  • Cấu trúc to: Clause + in order to/to/so as to + V-inf

  • Cấu trúc So that và in order that: Clause + so that/in order that + S + modal verbs (NOT) + V.

Cách dùng to, So that và in order that

3.4 Tính từ

Tính từ chỉ thái độ hay tính từ phân từ (Participle adjectives) có 2 dạng:

  • Present participle: Mang nghĩa tác động (active meaning), để diễn tả cảm giác, suy nghĩ do một việc, sự vật hay một người nào đó đem lại cho người nói.

  • Past participle: Mang nghĩa bị động (passive meaning), để diễn tả nhận thức, cảm giác, suy nghĩ của người nói về một việc, sự vật hay một người nào đó.

3.5 Danh động từ 

Danh động từ là một hình thức của động từ, được tạo ra bằng cách thêm đuôi – ing vào động từ nguyên mẫu. Dưới đây là một số động từ mà theo sau nó phải là một động từ khác có đuôi – ing:

  • continue

  • celebrate

  • endure

  • give up

  • picture

  • resume

  • admit

  • consider

  • escape

  • keep on

  • practice

  • defend

  • explain

  • mention

  • prevent

  • dislike

  • avoid

3.6 It was not until….a

  • Trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, học sinh sẽ được tiếp cận một chủ điểm mới chính là cấu trúc “it was not until..”.

  • Cấu trúc này có nghĩa là “mãi cho đến khi”, thường đi kèm với cụm từ hay mệnh đề chỉ thời gian.

  • Câu “It was not until…” mang ý nhấn mạnh thời gian hay thời điểm xảy ra sự việc được nhắc đến ở mệnh đề sau

  • Công thức: It was not until + (mốc thời gian) + that S + V-ed/V2

Xem thêm bài viết: Tổng hợp 7 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 1 MỚI nhất để có thể hỗ trợ bé nhà mình.

4. Một số sách tham khảo ôn luyện ngữ pháp tiếng Anh lớp 10

Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập chuẩn trên lớp thì còn rất nhiều sách tham khảo để giúp học sinh lớp 10 nâng cao kiến thức:

  • Để học tốt tiếng Anh
  • Học tốt tiếng Anh
  • Trọng tâm kiến thức Tiếng Anh 10
  • Em học giỏi Tiếng Anh
  • Bí quyết chinh phục điểm cao Tiếng Anh 10

5. Bài tập tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 10

Ex 1: Choose the correct answer to complete the sentence.

1. Gender equality ____ only when women and men enjoy the same opportunities.

A will achieve

B achieves

C achieve

D will be achieved

2. In Muslim countries, changes ____ to give women equal rights to natural or economic resources, as well as access to ownership.

A may make

B will make

C must be made

D can make

3. In order to reduce gender inequality in South Korean society, women ____ more opportunities by companies.

A will prove

B should provide

C may be provided

D should be provided

4. Child marriage ____ in several parts in the world because it limits access to education and training.

A must stop

B will be stopped

C must be stopped

Dcan be stop

5. In Egypt, female students from disadvantaged families ____ scholarships to continue their studies.

A will be given

B can be given

C may be given

D must be given

Đáp án: 1 – D; 2 – C; 3 – D; 4 – C; 5 – A

Ex 2: Put the verbs in brackets into the correct tenses.

  1. If I had a typewriter I __________ (type) it myself.

  2. If I _________ (know) his address I’d give it to you.

  3. He _________ (look) a lot better if he shaved more often.

  4. If you _________ (play) for lower stakes you wouldn’t lose so much.

  5. If he worked more slowly he _____ (not make) so many mistakes.

Đáp án

1 – would type

2 – knew

3 – would look

4 – played

5 – wouldn’t make

6. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 pdf

Link tải: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 pdf

Trên đây là tổng hợp chương trình ngữ pháp tiếng Anh 10 đầy đủ nhất. Hy vọng thông qua bài viết tổng hợp trên đây, có thể giúp độc giả xác định rõ hơn mục tiêu đào tạo qua đón tích cực rèn luyện để đạt được những mục tiêu trong tương lai.

 

Đánh giá bài viết