TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 10 – JES

11. Các hình thức so sánh tính từ và trạng từ

Nhằm giúp các bạn có cái nhìn tổng quan cũng như ôn tập lại kiến thức ngữ pháp lớp 10, sau chúng đây tôi xin giới thiệu đến các bạn tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 đầy đủ và ngắn gọn . Mời các bạn cùng xem qua nhé!

Nội Dung Chính

1. Thì hiện tại đơn (Simple present)

Thể

Động từ “to be”

Động từ “thường”

Khẳng định

S + am/is/are + O
Ex:
I + am
He, She, It  + is
We, You, They + are
Ex:  I am a student.
(Tôi là sinh viên.)

S + V(e/es) + O
I, We, You, They  +  V (nguyên thể)
He, She, It  + V (s/es)
Ex:  He often plays badminton.
(Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

S + am/is/are + NOT + O

  • is not = isn’t
  • are not = aren’t

Ex:  I am not a student.
(Tôi không phải là sinh viên.)

S + do/does + NOT + V-inf + O

  • do not = don’t
  • does not = doesn’t

Ex:  He doesn’t often go shopping.
(Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn

Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 
Q: Am/Is/Are (NOT) + S + O?
A:

  • Yes, S + am/are/is.
  • No, S + am not/aren’t/isn’t.

Ex:  Are you a student?
Yes, I am/No, I am not.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/is/are (NOT) + S + O?
Ex: Where are you from?
(Bạn đến từ đâu?)

Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Q: Do/ Does (NOT) + S + V-inf+ O?
A:

  • Yes, S + do/does.
  • No, S + don’t/doesn’t.

Ex:  Does he play chess?
Yes, he does/No, he doesn’t.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/does (NOT) + S + V-inf + O?
Ex: Where do you come from?
(Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý

Cách thêm s/es:

  • Thêm -s vào sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
  • Thêm -es vào các động từ kết thúc bằng -o, -ch, -sh, -x, -s: watch-watches; potato-potatoes,miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
  • Bỏ -y và thêm -ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies;…
  • Động từ bất quy tắc: have-has

Cách phát âm phụ âm cuối s/es: phát âm phụ âm cuối dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.

  • /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
  • /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s

Cách dùng thì hiện tại đơn:

  • Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc 1 thói quen. Ex: Mary often gets up early in the morning.
  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun rises in the east and sets in the west.

Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có từ: Always (luôn luôn), usually(thường xuyên), often/occasionally (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom (hiếm khi), never (không bao giờ).

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Công thức
Ví dụ

Khẳng định
S + am/is/are + V-ing + O
I am playing football
with my friends.

Phủ định
S + am/is/are + NOT + V-ing + O
I am not listening to music
at the moment.

Nghi vấn
Am/Is/Are + S + V-ing + O ?
Are you doing your report?

Dấu hiệu nhận biết

  • Trong câu có trạng từ chỉ thời gian: now, right now, at the moment, at present, at + giờ cụ thể,…
  • Trong câu có động từ như Look!, Listen!, Keep silent!,…

Bên cạnh cách thành lập câu và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, cách dùng của loại thì này cũng quan trọng không kém. Nắm rõ cách dùng để sử dụng cho đúng văn cảnh cả khi nói và khi viết.

Cách dùng
Ví dụ

Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

  • I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)
  • We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)

Diễn tả một hành động hoặc
sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.

  • I’m quite busy these days. I’m doing my assignment.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)
  • I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)

Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây bực mình hay khó chịu cho người nói.
Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”

  • He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)
  • He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)

Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn

  • I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn sáng ngày mai)
  • I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow (Tôi đã mua vé máy bay)

3. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã hoàn thành tới hiện tại mà không bàn về thời gian của nó.

Công thức
Ví dụ

Khẳng định

S + HAS/HAVE + V-ED/V3 + O

  • He/She/It + has
  • I/We/You/They + have

She has listened to music for 2 hours.

Phủ định

S + HAS/HAVE + NOT + V-ED/V3 + O
has/have not = hasn’t/haven’t

We haven’t prepared dinner.

Nghi vấn
HAS/HAVE + S + V-ED/V3 + O?
Has she arrived in Shanghai yet?

Trả lời:
Yes, S + HAS/HAVE
No, S+ HASN’T/HAVEN’T
No, she hasn’t.

Dấu hiệu nhận biết
Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: already, not…yet, just, ever,
never, since, for, recenthy, before…

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

  • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. Ex: John have worked for this company since 2005.
  • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả. Ex: I have met him several times
  • Miêu tả sự kiện đáng nhớ trong đời. Ex: This is the worst time have been through
  • Kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại. Ex: Have you ever been to Japan?

4. Thì quá khứ đơn (Simple past)
Thì quá khứ đơn (Simple Past hay Past Simple) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã kết thúc trong quá khứ.

Động từ to be
Động từ thường 

Khẳng định

S + WAS/WERE + O

  • I/He/She/It + was
  • We/You/They + were + O

Ex: I was at my friend’s house yesterday

S + V-ED/V2 + O
             Ex: She cut her hair.

Phủ định

S + WAS/WERE + NOT + O
was/were not = wasn’t/weren’t
Ex: He wasn’t here yesterday.

S + DID + NOT + V-INF + O
Ex: They didn’t have Math last week.

Nghi vấn

WAS/WERE + S + O?
Ex: Was she sick?

DID + S + V-INF + O?
Ex: Did you finish your homework?

Trả lời:
YES, S + WAS/WERE
NO, S + WASN’T/WEREN’T
Ex: No, she wasn’t.
Trả lời:
YES, S + DID
NO, S + DIDN’T
Ex: Yes, I did.

Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường xuất hiện các từ: yesterday, ago, last night/ last month/ last week/last year, ago (cách đây), when,…

Cách dùng thì quá khứ đơn:

  • Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ex: I went to a concert last week.
  • Diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ex: She got out of the house. She got in her car and closed the door. Then, she drove away.
  • Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Ex: I used to play football with my dad when I was young

5. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continnuous) diễn tả sự việc, hành động, xảy ra tại thời điểm nói trong quá khứ.

Công thức
Ví dụ

Khẳng định

S + WAS/WERE + V-ING + O

  • I/He/She/It + was
  • We/You/They + were

She was watching TV at 7
p.m. last night.

Phủ định

S + WAS/WERE + NOT + V-ING + O
was/were not = wasn’t/weren’t

I wasn’t paying attention
to the lecture in the classroom yesterday.

Nghi vấn
WAS/WERE + S + V-ING + O?
Were you listening while I was talking?

Trả lời:
Yes, S + was/were
No, S + wasn’t/weren’t
Yes, I was.

Dấu hiệu nhận biết

  • Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
  • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định:
    – At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
    – At this time + thời gian quá khứ. (at this time one week ago, …)
    – In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
    – In the past

Cách dùng quá khứ tiếp diễn:

  • Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Ex: When my sister got there, he was waiting for her
  • Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.Ex: While I was taking a bath, she was using the computer
  • Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. Ex: I was listening to the news when she phoned
  • Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác. Ex: When he worked here, he was always making noise
  • Có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. Ex: At this time last year, they ­­­­­­­­­­­­were building this house.

6. Quá khứ hoàn thành (Past perfect)

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn

Công thức
Ví dụ

Khẳng định
S + HAD + V-ED/V3 + O
She had had dinner before we came.

Phủ định

S + HAD + NOT + V-ED/V3 + O
*had not = hadn’t

hadn’t prepared dinner by
the time my dad came home.

Nghi vấn
HAD + S + V-ED/V3 + O?
Had she left when we went to bed?

Trả lời:

  • Yes, S + HAD
  • No, S + HADN’T

No, she hadn’t.

Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường có các từ sau: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:

  • Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.
    Ex: I was really tired this morning because I had been preparing for my presentation all night.
  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.
  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.
    EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12 p.m. last night

7. Tương lai đơn (Simple future)

Thì tương lai đơn (Simple Future) được dùng để diễn tả hành động mà không có quyết định hay kế hoạch gì trước khi nói. Hành động này là hành động tự phát ngay tại thời điểm nói.

Công thức
Ví dụ

Khẳng định
S + WILL + V-INF + O
I will grab a taxi.

Phủ định
S + WILL + NOT + V-INF + O
*will not = won’t
She won’t tell you the truth.

Nghi vấn
WILL + S + V-INF + O?
Will you come here tomorrow?

Trả lời:

  • Yes, S + WILL
  • No, S + WON’T

Yes, I will.

Cách dùng
Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.
Are you going to the Cinema? I will go with you.

Nói về một dự đoán không có căn cứ.
 I think he will come to the party.

Khi muốn yêu cầu, đề nghị.
Will you please bring me a cellphone?

Dấu hiệu nhận biết
Trong câu tương lai đơn thường xuất hiện những trạng từ sau: tomorrow, next day, next week, next month, next year,  in + thời gian…

8. Tương lai gần (Near future)

Thì tương lai gần dùng để diễn đạt một kế hoạch (plan), dự định (intention), dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại (evidence).

Công thức
Ví dụ

Khẳng định
S + AM/IS/ARE + GOING TO + V-INF + O
I am going to see a movie tonight.

Phủ định
S + AM/IS/ARE + NOT + GOING TO + V-INF + O 
They aren’t going to hold the motor race before October

Nghi vấn
AM/IS/ARE + S + GOING TO + V-INF + O 
Is John going to buy a new car next month?

Cách dùng
Diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần
She is going to visit Hanoi at weekend.

Diễn tả một dự đoán dựa trên bằng chứng, căn cứ
Are they going to have a holiday?

Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có:

  • tomorrow, next day, next Monday, next month, next year,…
  • in + khoảng thời gian gần. Ex: in 5 minutes (trong 5 phút nữa)

9. Tương lai tiếp diễn (Future continuos)

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) nói về một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai

Công thức
Ví dụ

Khẳng định
S + WILL + BE + V-ING + O
She will be staying at home
at nine tomorrow

Phủ định
S + WILL + NOT + + BE + V-ING + O
*will not = won’t
I won’t be studying at 8 o’clock tomorrow.

Nghi vấn
WILL + S + BE + V-ING + O?
Will she be cleaning the house
at 9 p.m. next Tuesday?

Trả lời:
Yes, S + WILL
No, S + WON’T
Yes, she will.

Dấu hiệu nhận biết
Những cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon,… thường xuất hiện trong câu tương lai tiếp diễn

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:

  • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. Ex: When you come tomorrow, they will be playing football.
  • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
    Ex: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.
  • Hành động xảy ra trong kế hoạch hoặc trong thời gian biểu.
    Ex: The birthday party will be starting at 7 p.m.

10. Thì tương lai hoàn thành (Perfect future)

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả một sự việc, một hành động sẽ hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Công thức
Ví dụ

Khẳng định
S + WILL + HAVE + V-ED/V3 + O
will have finished my homework before 6 p.m. this evening

Phủ định

S + WILL+ NOT + HAVE + V-ED/V3 + O
*will not = won’t

won’t have come home after 9 p.m. tonight

Nghi vấn
WILL+ S + HAVE + V-ED/V3 + O?
Will you have graduated by 2021?

Trả lời:

  • Yes, S + WILL
  • No, S + WON’T

Yes, I will

Cách dùng
Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
will have finished my job before 7 o’clock this evening.

Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
will have done the exercise before the teacher comes tomorrow.

Dấu hiệu nhận biết

  • Before + thời gian tương lai
  • By the end of + thời gian trong tương lai
  • By + thời gian tương lai
  • By the time

11. Các hình thức so sánh tính từ và trạng từ

Trong tiếng Anh có 3 cách để so sánh: so sánh hơn, so sánh nhất và so sánh bằng. Trong chương trình tiếng Anh lớp 7, các bạn đã được làm quen với 2 loại câu so sánh nhất và so sánh hơn. Trong chương trình học lớp 10 này các bạn sẽ được học tiếp câu so sánh còn lại, đó là so sánh bằng.

 11.1 So sánh nhất

So sánh nhất được dùng khi người nói muốn nói về cái gì đó hơn tất cả những cái khác.

Công thức
Ví dụ

So sánh với tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết)
the + ADJ/ADV -est
He is the tallest student in his class

So sánh với tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên)
the most + ADJ/ADV 
This is the most difficult subject I’ve learned

Trường hợp đặc biệt
Nếu so sánh nhất cho một
tính từ bổ nghĩa cho danh từ, sử dụng tính từ sở hữu my, his,
her, your,… thay
cho mạo từ the
He is the youngest son
=> He is my youngest son

11.2 So sánh hơn

Dùng so sánh hơn khi muốn so sánh cái này hơn cái kia, ví dụ như tốt hơn, đẹp hơn,… Tương tự như so sánh nhất, có điểm khác biệt trong hình thái của tính từ ngắn (1 âm tiết) và tính từ dài (2 âm tiết trở lên) khi so sánh hơn.

Công thức
Ví dụ

So sánh với tính tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết)
ADJ/ADV -er + than
He is taller than me

So sánh với tính tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên)
more ADJ/ADV + than
This work is more difficult than that one

Lưu ý
Sau than có thể nói đầy đủ chủ ngữ và động từ
He is taller than me
=> He is taller than I am

Một số từ so sánh bất qui tắc:

  • bad                       worse              the worst
  • good/well              better              the best

11.3 So sánh bằng

Sử dụng so sánh bằng khi muốn so sánh cái này như cái kia, cái này bằng cái kía

Công thức
Ví dụ

Khẳng định
as + ADJ/ADV + as
He sings as beautifully
as
a singer.

Phủ định
NOT so + ADJ/ADV + as
He doesn’t play soccer
so well as his brothers.

Lưu ý, sau so
sánh bằng có thể có 2 trường hợp
Nói tắt động từ
He sings as beautifully
as a singer.

Nói đầy đủ chủ ngữ và động từ
He sings as beautifully as a singer does.

12. Câu bị động (Passive voice)

Câu bị động là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của người hay vật khác. Câu bị động được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động. Khác với câu tường thuật, thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu bị động.
Cấu trúc chung khi chuyển từ câu chủ động sang bị động:

Câu chủ động
Câu bị động

S + V + O
S + V + BY O

Tùy vào từng thì cụ thể mà có sự thay đổi trong cách chia động từ, cụ thể như sau:

Thì
Câu chủ động
Câu bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O
Ví dụ: Jin buys apples in the supermarket.

S + am/is/are + V-ed/V3 + by O
=> Apples are bought in the supermarket by Jin.

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O
Ví dụ: She is reading Marvel’s comic

S + am/is/are + being + V-ed/V3 + by O
=> Marvel’s comic is being read (by her)

Hiện tại hoàn thành

S + has/have + V-ed/V3 + O
Ví dụ: I have finished the report.

S + has/have + been + V-ed/V3 + by O
=> The report has been finished (by me)

Quá khứ đơn

S + V-ed + O
Ví dụ: I planted a tree in the backyard.

S + was/were + V-ed/V3 + by O
=> A tree was planted in the backyard by me)

Quá khứ tiếp diễn
S + was/were + V-ing + O
Ví dụ: They were not writing essays

S + was/were + being + V-ed/V3 + by O
=> Essays weren’t being written (by them)

Quá khứ hoàn thành

S + had + P2 + O
Ví dụ: The little girl had broken the window.

S + had + been + V-ed/V3 + by O
=> The window had been broken by the little girl

Tương lai gần

S + am/is/are going to + V-inf + O
Ví dụ: I am going to pay for his debts.

S + am/is/are going to + be + V-ed/V3 + by O
=> His debts are going to be paid (by me)

Tương lai đơn

S + will + V-inf + O
Ví dụ: The HR Department will process your application.

S + will + be + V-ed/V3 + by O
=> Your application will be processed by the HR Department

Tương lai hoàn thành

S + will + have + V-ed/V3 + O
Ví dụ: I will have learned the lesson

S + will + have + been + V-ed/V3 + by O
=> The lesson will have been learned (by me)

Động từ khiếm khuyết

S + can/could/should/would… + V-inf + O
Ví dụ: Our Math teacher may give an exam today.

S +  can/could/should/would… + be + V-ed/V3 + by O
=> An exam may be given by our Math teacher today.

13. Câu điều kiện

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):

  • Mệnh đề nêu lên điều kiện, còn gọi là mệnh đề IF
  • Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính

Ví dụ: If it rains (Mệnh đề điều kiện), I won’t go out (Mệnh đề chính)
Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ cho nhau. Nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.
Ví dụ: You will pass the exam if you work hard => If you work hard, you will pass the exam.

13.1 Câu điều kiện loại I

Khái niệm

Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại hoặc tương lai.

Công thức

If + S + V(s/eS), S + will + V-inf
Ví dụ:  If you come into my garden, my dog will bite you.

Cách dùng
Sử dụng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại hay tương lai và nêu kết quả có thể xảy ra.

13.2 Câu điều kiện loại II

Khái niệm
Câu điều kiện loại II được dùng để nói về một sự việc không thể xảy ra ở hiện tại. Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Công thức

If + S + V-ed/V2, S + would/ could/ should…+ V-inf
Ví dụ:  If I were a bird, I would be very happy.

Cách dùng

  • Mệnh đề IF chia ở thì quá khứ đơn, nói về một điều kiện mà người nói tin rằng không thể xảy ra trong hiện tại
  • Sự việc trong mệnh đề chính cũng không thể xảy ra trong hiện tại vì điều kiện trong mệnh đề IF đã không xảy ra

13.3 Câu điều kiện loại III

Khái niệm
 Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Công thức

If + S + had + V-ed/V3, S + would/could/should…+ have + V-ed/V3
Ví dụ: If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies.

Cách dùng
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (Perfect Conditional).

14. Câu tường thuật (Reported Speech)

Câu tường thuật hay còn gọi là câu gián tiếp, được sử dụng khi người nói muốn thuật lại một sự việc, hành động hay câu chuyện mà người khác đã nói, đã xảy ra. Những động từ thường dùng trong câu tường thuật: said, told, thought, announced.

14.1 Hiện tại đơn => Quá khứ đơn

Câu trực tiếp
Câu tường thuật
Ví dụ

Khẳng định
S + Vs/es
S said S + V-ed
He said, “I love this song” => He said that he loved that song

Phủ định
S + don’t/doesn’t + V-inf
S said/told (to O that) S + didn’t + V-inf
Anne said, “I don’t speak Chinese” => Anne said that she didn’t speak Chinese

Nghi vấn
Do/Does + S + V-inf?
S asked + O Wh + S + V-ed
“Where is your brother?”, she asked me => She asked me where my brother was

14.2 Quá khứ đơn => Quá khứ hoàn thành

Câu trực tiếp
Câu tường thuật
Ví dụ

Khẳng định
S + V-ed/V2
S said S + V-ed/V3
“The film began at 8 o’clock”, he said => He said that the film had begun at 8 o’clock

Phủ định
S + didn’t + V-inf
S said/told (to O that) S + hadn’t V-ed/V3
“I didn’t go to school this morning”, Lan said => Lan said that she hadn’t gone to school this morning

Nghi vấn
Did + S + V-inf?
S asked + O if/whether S + V-ed/V3
“When did you go to bed last night?”, my father asked => My father asked when I had gone to bed the night before

Wh + did + S + V-inf ?
S asked + O Wh + S + V-ed/V3

14.3 Hiện tại tiếp diễn => Quá khứ tiếp diễn

Câu trực tiếp
Câu tường thuật
Ví dụ

Khẳng định
S + am/is/are + V-ing + O
S said S + was/were + Ving
“We are working“, he says => He said they were working

Phủ định
S + am/is/are NOT + V-ing + O
S said S + was/were NOT + Ving
“We aren’t working“, he says => He said they weren’t working

Nghi vấn
Is/Am/Are + S + V-ing?
S asked + O if/whether S + was/were + V-ing
Are John playing football in the backyard?”, I ask => I asked if John was playing football in the backyard

Wh + am/is/are +S + V-ing?
S + asked O Wh + S + was/were + V-ing
“What are you doing?”, he asks => He asked what I was doing

14.4 Hiện tại hoàn thành => Quá khứ hoàn thành

Câu trực tiếp
Câu tường thuật
Ví dụ

Khẳng định
S + has/have + V-ed/V3
S said + S+ had NOT + V3/V-ed
He has read “Anne with an E” => He said he had read Anne with an E

Phủ định
S + has/have NOT + V-ed/V3
S said + S+ had NOT + V3/V-ed
He hasn’t read “Anne with an E => He said he hadn’t read “Anne with an E”

Nghi vấn
Have/has + S + V3/V-ed ?
S asked O if/whether S + had + V3/V-ed
Have you tried the new restaurant?”, he asked => He asked if I had tried the new restaurant

Wh + have/has + S + V3/V-ed?
S asked Wh + S + had + V3/V-ed
“Where have you been in such a long time?”, she asked => She asked where I had been in such a long time

Trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn và nơi chốn trong câu trực tiếp khi đổi qua câu tường thuật cũng sẽ thay đổi:

Câu trực tiếp
Câu tường thuật

here
there

now
then

today
that day

tonight
that night

tomorrow
the day after

this
that

these
those

next week
the week after

ago
before

yesterday
the day before

last week
the week after

15. Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề đứng sau một danh từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ. Có 2 loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh:

  • Mệnh đề quan hệ xác định (mệnh đề quan hệ bắt buộc): bắt buộc phải có trong câu để bổ nghĩa cho danh từ, để danh từ không bị tối nghĩa
  • Mệnh đề quan hệ không xác định (mệnh đề quan hệ không bắt buộc): chỉ đóng vai trò làm rõ nghĩa hơn cho danh từ nên không bắt buộc phải có

15.1 Mệnh đề quan hệ xác định (Mệnh đề quan hệ bắt buộc)

Khái niệm
Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Đây là thành phần không thể thiếu, nếu không câu sẽ trở nên không rõ nghĩa.

Ví dụ
I’ve just met a man. He cheated John last week.

=> I’ve just met the man who/that cheated John last week. (Nếu thiếu cụm trên chúng ta sẽ không biết người đàn ông đó là ai.)

 

15.2 Mệnh đề quan hệ không xác định (Mệnh đề quan hệ không bắt buộc)

Khái niệm
Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nên dù không có nó, câu văn vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề này thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu “,”

Ví dụ
Tony Stark, who is the Iron man, is the greatest inventor in Marvel. (Trong mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta không được dùng “that”.)

 
Ngoài ra mệnh đề quan hệ còn có thể bổ nghĩa cho cả một mệnh đề khác.
Ví dụ: His mother was dead, which was a blow to him. (Việc mẹ anh ấy mất là một cú sốc với anh ấy).
Trong mệnh đề quan hệ, có quy tắc trong việc dùng đại từ thay thế cho danh từ, cụ thể như sau:

  • Who thay thế cho người
  • Which thay thế cho vật hoặc hiện tượng
  • That có thể thay thế cả “Who” và “Which” nhưng trong một số trường hợp nêu trên thì không.

16. Cách sử dụng Though, Although, Even though, Despite và In spite of

5 từ trên đều nằm trong chủ điểm ngữ pháp của mệnh đề chỉ sự nhượng bộ. 5 từ này được chia làm hai nhóm dựa trên sự tương đồng trong cách dùng của chúng

16.1 Though, Although, Even though

Công thức
Ví dụ

Although/Though/Even though + S + V + …
Although/Though/Even though her job is hard, her salary is low

S + V + although/though/even though + clause
Her salary is low although/though/even though her job is hard

16.2 Despite, Inspite of

Despite và In spite of dùng để thể hiện sự tương phản giữa 2 về của một mệnh đề. 2 từ này có chức năng như giới từ, đứng trước danh từ, cụm danh từ, hoặc danh động từ.

Công thức
Ví dụ

Despite/In spite of + N/N phrase/V-ing, S + V + …
Despite/In spite of his tight schedule, he still spent a day to visit his friend

S + V + … + despite/in spite of + N/N phrase/V-ing
She can’t quit smoking despite/in spite of
her endless efforts

Despite/In spite of the fact that + clause, main clause
Despite/In spite of the fact that I
have ever talked to her, I can’t remember her name

17. Cách dùng To, So that, In order that, So as to và In order to

Để diễn tả mục đích chúng ta sẽ dùng TO, SO THAT, IN ORDER THAT, SO AS TO và IN ORDER TO, và được chia thành 2 nhóm sau:

17.1 So that và In order that

Công thức
Ví dụ

Clause + so that/in order that + S + modal verbs (NOT) + V
I study hard so that/in order that I can pass the exam

17.2 In order to, to và so as to

Công thức
Ví dụ

Clause + in order to/to/so as to + V-inf
I study hard in order to/to/so as to pass the exam

18. Cách dùng should

Chúng ta dùng “should” khi ta muốn đưa ra lời khuyên cho ai đó và “should” thường được dịch là “nên”.

Công thức
Ví dụ

S + should (not) + V-inf …
You should go on diet now.

19. Tính từ thái độ (Adjectives of attitude)

Tính từ chỉ thái độ hay tính từ phân từ (Participal adjectives) có 2 dạng: hiện tại phân từ tận cùng là đuôi -ING hay qua khứ phân từ đuôi -ED.

19.1 Hình thức hiện tại phân từ -ING

Khái niệm
Ví dụ

Mang nghĩa tác động (active meaning),
để diễn tả cảm giác, suy nghĩ do một
việc, sự vật hay một người nào đó đem lại cho người nói.
The book is thrilling.(Người nói thấy quyển sách cuốn hút)

19.2 Hình thức quá khứ phần từ -ED

Khái niệm
Ví dụ

Mang nghĩa bị động (passive meaning),
để diễn tả nhận thức, cảm giác, suy nghĩ
của người nói về một việc, sự vật hay một người nào đó.
I am interested in this movie. (Tôi thấy thích bộ phim này)

20. Danh động từ (Gerunds) và động từ nguyên thể (V-inf)

20.1 Danh động từ (Gerunds)

Danh động từ là một hình thức của động từ, được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ING vào động từ nguyên mẫu. Dưới đây là một số động từ mà theo sau nó phải là một động từ khác thêm -ING.

continue
celebrate
endure
give up
picture
resume

acknowledge
confess
enjoy
keep
postpone
risk

admit
consider
escape
keep on
practice
shirk

advise
defend
explain
mention
prevent
shun

allow
delay f
fancy
mind
recall
suggest

anticipate
detest
fear
miss
recollect
support

appreciate
discontinue
feel like
necessitate
recommend
tolerate

avoid
dislike
feign
object to
report
understand

be worth
dispute
finish
omit
resent
warrant

can’t help
dread
forgive
permit
resist
 stop

20.2 Động từ nguyên thể V-inf

Dưới đây là bảng những động từ mà theo sau nó là động từ nguyên thể V-inf:

agree
choose
endeavor
learn
profess
struggle

appear
claim
expect
manage
promise
swear

arrange
come
fail
mean
prove
threaten

ask
consent
get
need
refuse
turn out

attempt
dare
grow (up)
neglect
remain
venture

beg
decide
guarantee
offer
request
volunteer

can/can’t afford
demand
hesitate
pay
resolve
wait

can/can’t wait
deserve
hope
plan
seek
want

care
determine
hurry
prepare
seem
wish

chance
elect
incline
pretend
strive
would like

20.3 Các động từ theo sau là Gerunds hay V-inf sẽ có nghĩa khác nhau

Những động từ sau đây khi theo sau nó à Gerunds hay V-inf thì sẽ có nghĩa không giống nhau. Vì vậy phải chú ý để khi sử dụng không bị nhầm lẫn và gây hiểu lầm.

V-ing
V-inf

Forget
I forgot picking him up.(Tôi quên việc đã đón anh ấy)
I forgot to pick him up.(Tôi quên đón anh ấy rồi.)

Remember
She remembered locking the door. (Cô ấy nhớ là đã khóa cửa rồi)
She remembered to lock the door.(Cô ấy quên khóa cửa.)

Go on
He went on working on this medical project. (Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này)
He went on to work on this medical project.(Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này.)

Quit
She quit working here.(Cô ấy nghỉ việc ở đây.)
She quit to work here.(Cô ấy nghỉ việc chỗ khác để làm ở đây)

Regret
I regret not seeing her off.(Tôi hối hận đã không tiễn cô ấy.)
I regret to tell you that we can’t hire you. (Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng bạn không được nhận.)

Stop
I stopped driving. (Tôi đã dừng lái xe)
I stopped to buy something to drink. (Tôi dừng lại để mua gì đó uống.)

Try
I tried putting some sugar in the hotspot. (Tôi thử bỏ ít đường vào nồi lẩu)
I tried to open the tape.(Tôi cố gắng mở van nước)

21. “It was not until…”

Cấu trúc này có nghĩa là “mãi cho đến khi”, thường đi kèm với cụm từ hay mệnh đề chỉ thời gian. Câu “It was not until…” mang ý nhấn mạnh thời gian hay thời điểm xảy ra sự việc được nhắc đến ở mệnh đề sau

Công thức
Ví dụ

It was not until + (mốc thời gian) + that S + V-ed/V2
It was not until midnight that he arrived home.

 
Mong rằng với các điểm ngữ pháp đã được hệ thống ở trên, các bạn sẽ học thêm cũng như củng cố kiến thức của mình nhé! Chúc các bạn thành công!

4.7/5 – (1267 bình chọn)