tóm tắt kiến thức vật lý lớp 9
Ngày đăng: 16/05/2015, 22:18
Tóm tắt kiến thức Môn vật lí lớp 9 Phần I : Điện học 1. Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. _Cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. 1 1 2 2 U I U I = _Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế có dạng là một đờng thẳng đi qua gốc toạ độ. 2. Định luật ôm: C ờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lẹ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây, tỉ lệ nghịch với điện trở của dây U I R = 3. Định luật ôm đối với các loại đoạn mạch. R 1 nối tiếp R 2 R 1 song song R 2 I = I 1 = I 2 U = U 1 = U 2 U = U 1 + U 2 I = I 1 + I 2 R TĐ = R 1 + R 2 1 2 1 1 1 TD R R R = + R TĐ = 1 2 1 2 R R R R+ 1 1 2 2 U R U R = 1 2 2 1 I R I R = 4. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. _Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và đợc làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây. _Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và đợc làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây _Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn _ ý nghĩa của điện trở suất: Điện trở suất của một vật liệu hay một chất có trị số bằng điện trở của một dây dẫn hình trụ đợc làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và tiết diện 1m 2 . _Công thức tính điện trở : . R S = l Trong đó: R : điện trở của dây( ) l : chiều dài của dây(m) : điện trở suất( .m ) S: tiết diện dây dẫn(m 2 ) _ L u ý: _ 1(mm 2 ) = 10 -6 (m 2 ) ; S = .r 2 = 2 4 d : D = m V ; V = l .S 1 _Hai dây dẫn cùng vật liệu thì cùng điện trở suất nên: 1 1 2 2 1 2 .R S R S l l = hay R 1 S 1 l 2 = R 2 S 2 l 1 5. Công suất điện. 2 2 . U P U I I R R = = = _ ý nghĩa số vôn, số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức và công suất định mức của dụng cụ đó VD: Đèn ghi ( 6V 3 W) => U ĐM = 6V; P ĐM = 3W; =>I ĐM = DM DM P U =0,5A; R Đ = 2 DM DM U P = 12 6. Điện năng Công của dòng điện _ Điện năng là năng lợng của dòng điện. Dòng điện mang năng lợng vì nó có khả năng thực hiện công cũng nh làm thay đổi nhiệt năng của các vật khác. _ Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch bằng số đo lợng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lợng khác. _ Công thức tính Công của dòng điện( hay điện năng tiêu thụ) A = P.t = U.I.t Trong đó: U đo bằng vôn(V) I đo bằng ampe(A) t đo bằng giây(s) P đo bằng oát(W) thì công A của dòng điện đo bằng Jun(J) 1(J) = 1 (W) . 1(s) = 1(V).1(A).1(s) Ngoài ra công của dòng điện còn đợc đo bằng đơn vị kiloóat giờ(kW.h) 1(kW.h) = 1(kW).1(h) = 1000(W). 3600(s) = 3600000(J) = 3,6.10 6 (J) _ Đo điện năng sử dụng( công của dòng điện) bằng công tơ điện _ Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lợng điện năng đã đợc sử dụng là 1(kW.h) 7. Định luật Jun Len xơ _ Nhiệt l ợng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phơng cờng độ dòng điện với điện trở của dây và thời gian dòng điện chạy qua _ Hệ thức: Q = I 2 Rt Trong đó: I đo bằng ampe(A) R đo bằng ôm( ) t đo bằng giây(s) thì nhiệt lợng Q đo bằng Jun(J) 1J = 0,24 cal _ Hiệu suất: .100% CI TP Q H Q = ; Q CI = m.c.(t 2 t 1 ); Q TP = I 2 Rt = Pt = UIt = 2 U t R Phần 2 : Điện từ học 1. Nam châm vĩnh cửu. _ Nam châm nào cũng có hai cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ hớng Bắc gọi là cực Bắc(N) cực luôn chỉ hớng Nam gọi là cực Nam(S). _ Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên thì đẩy nhau, các từ cực khác tên thì hút nhau. 2. Lực từ Thí nghiệm ơxtet. _ Lực tơng tác giữa hai nam châm, giữa nam châm và dòng điện, giữa hai dòng điện gọi là Lực từ. _ Trong thí nghiệm ơxtet, dây dẫn AB song song với kim nam châm 2 _ Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trờng _ Từ trờng tồn tại xung quanh Nam châm, xung quanh dòng điện, xung quanh Trái đất 3. Quy tắc nắm tay phải _ Phần từ phổ bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoaif nam châm thẳng giống nhau. Bên trong ống dâycũng có các đờng sức từ đợc sắp xếp gần nh song song. _ Chiều đờng sức từ của ống dây phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. _ Quy tắc nắm tay phải: Nắm tay phải rồi đặt sao cho chiều bốn ngón tay chỉ chiều dòng điện chạy qua các vòng dây, ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đờng sức từ trong lòng ống dây. 4. Nam châm điện _ Gồm ống dây dẫn bên trong có lõi sắt non. _ Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện bằng cách tắng cờng độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc làm tăng số vòng dây của ống dây. 5. Lực điện từ _ Quy tắc bàn tay trái. _ Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trờng và không song song với các đờng sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ. _ Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào chiều dòng điện và chiều của đờng sức từ. _ Quy tắc bàn tay trái : Đặt bày tay trái sao cho các đờng sức từ hớng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hớng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90 0 chỉ chiều của lực điện từ. 6. Động cơ điện một chiều _ Gồm hai bộ phận chính là khung dây dẫn và nam châm _ Nam châm là bộ phận tạo ra từ trờng( đứng yên gọi là stato) _ khung dây dẫn cho dòng điện chạy qua( quay gọi là rôto) _ Khi đặt khung dây ABCD trong từ trờng và cho dòng điện chạy qua khung thì dới tác dụng của lực điện từ khung dây sẽ quay. 7. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng . _ Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đờng sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn đó biến thiên. 8. Máy phát điện xoay chiều. 3 Một máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên (Stato) bộ phận quay(Rôto). 9. Công suất hao phí trên đờng dây do toả nhiệt P HP = 2 2 P R U Trong đó: P HP : công suất hao phí(W) P : Công suất cần truyền đi từ nguồn(W) U : Hiệu điện thế đặt ở hai đầu dây tải(V) R : điện trở của dây tải( ) => Công suất hao phí do toả nhiệt trên đờng dây tải tỉ lệ nghịch với bình phơng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đờng dây tải. => Cách tốt nhất để lam giảm hao phí do toả nhiệt trên đờng dây tải là tăng hiệu điện thế. 10. Máy biến thế _ Máy biến thế chỉ hoạt động với dòng điện xoay chiều 1 1 2 2 U n U n = Phần 3 : Quang học 1. Khi tia sáng truyền từ không khí sang nớc thì: _ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới _ Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới 2. Khi tia sáng truyền đợc từ nớc sang không khí thì: _ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới _ Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. 3. _ Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trờng trong suốt rắn, lỏng khác thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. _ Khi góc tới tăng( giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng(giảm) _ Khi góc tới bằng 0 0 thì góc khúc xạ bằng 0 0 , tia sáng không bị gãy khúc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trờng. 4. Thấu kính hội tụ _ Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm _ Tia tới đến quang tâm thì tia ló truyền thẳng theo phơng tia tới. _ Tia tới qua tiêu điêm thì tia ló song song với trục chính Đối với Thấu kính hội tụ _ Trờng hợp vật đặt ngoài khoảng tiêu cự (d>f) ảnh thật, ngợc chiều với vât. d > 2f . ảnh thật, ngợc chiều, nhỏ hơn vật 2f > d > f . ảnh thật, ngợc chiều, lớn hơn vật Công thức để tính toán: / / / 1 1 1 f d d d h h d = + = Vật đặt rất xa thấu kính , cho ảnh thật cách thấu kính bằng f. _ Trờng hợp vật đặt trong khoảng tiêu cự (d < f). ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. 4 Công thức để tính toán: / / / 1 1 1 f d d d h h d = = _ Tr ờng hợp tính nhanh : .d = 2f thì d = d; h = h: ảnh thật ng ợc chiều cao bằng vật. . d = 2 f thì d = f; h = 2h. 5. Thấu kính phân kì _ Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài qua tiêu điểm _ Tia tới đến quang tâm thì tia ló truyền thẳng theo phơng tia tới. Đối với thấu kính phân kì: Mọi vị trí của vật trớc thấu kính luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính Vật ở rất xa thấu kính cho ảnh ảo cách thấu kính bằng f Công thức để tính toán: / / / 1 1 1 f d d d h h d = = _ Tr ờng hợp tính nhanh: .d = f thì d = 2 f ; h = 2 h . 6. Máy ảnh _ Cấu tạo : gồm vật kính(Thấu kính hội tụ), buồng tối, màn hứng ảnh(phim) _ ảnh trên phim: ảnh thật , ngợc chiều, nhỏ hơn vật. _ Khi chụp ảnhphải đặt vật trong khoảng ; d > 2f. _ Công thức để tính toán: / / / 1 1 1 f d d d h h d = + = 7. Mắt _ Về mặt quang học hai bộ phận quan trong nhất là Thể thuỷ tinh(TKHT) và màng lới(võng mạc) + Thể thuỷ tinh đóng vai trò nh vật kính còn màng lới đóng vai trò nh màn hứng ảnh trong máy ảnh. + ảnh trên võng mạc: ảnh thật, ngợc chiều, nhỏ hơn vật _ Công thức để tính toán: / / / 1 1 1 f d d d h h d = + = 8. Mắt cận Mắt lão a. mắt cận_ Biểu hiện: Chỉ nhìn rõ những vật ở gần không nhìn rõ các vật ở xa + Điểm cực viễn của mắt cận gần mắt hơn so với mắt bình thờng _ Cách khắc phục: Đeo kính cận la thấu kính phân kì. kính cận phù hợp là kính có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn C V của mắt. 5 Công thức để tính toán: / / / 1 1 1 f d d d h h d = = b. Mắt lão_ Đặc điểm: Mắt lão là mắt của ngời già, chỉ nhìn rõ những vật ở xa không nhìn nhìn rõ những vật ở gần. + Điểm cực cận của mắt lão xa mắt hơn soa với mắt bình thờng. _ Cách phục: Đeo kính lão là thấu kính hội tụ. _Công thức để tính toán: / / / 1 1 1 f d d d h h d = = 9.Kính lúp._ Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ _ Số bội giác G = 1,5x; 2x; 3x; Công thức G = 25 f ( f đo bằng đơn vị cm) _Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì nhìn ảnh qua kính càng lớn(rõ) _ Quan sát vật nhỏ bằng kính lúp: Đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó. _Công thức để tính toán: / / / 1 1 1 f d d d h h d = = 10._ Dùng lăng kính có thể phân tích một chùm ánh sáng trắng thành các chùm ánh sáng màu ( Đỏ, vàng, da cam, lục , lam , chàm , tím) _Trộn các ánh sáng màu Đỏ, Lục, lam hoặc Đỏ cánh sen, vàng, lam , một cách thích hợp ta sẽ đợc ánh sáng trắng. _ Trộn các ánh sáng co màu từ Đỏ đến Tím do lăng kính phân tích ra cũng đợc ánh sáng trắng 11_ Vật màu trắng tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu _ Vật màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó nhng tán xạ kém ánh sáng màu khác. _ Vật màu đen không có khr năng tán xạ ánh sáng màu. 12. ánh sáng có tác dụng nhiệt, Tác dụng sinh học , Tác dụng quang điện _ Trong tác dụng nhiệt của ánh sáng các vật có màu tối hấp thụ năng lợng ánh sáng mạnh hơn các màu sáng. Phần 4 : Định luật bảo toàn năng lợng Sản xuất điện năng 1. Định luật bảo toàn năng lợng : Năng lợng không tự sinh ra hoặc tự mất đimà chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác. 2. Sản xuất điện: _ Trong nhà máy nhiệt điên năng lợng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành điện năng _ Trong nhà máy thuỷ điện Thế năng của nớc trong hồ chứa chuyển háo thành điện năng. _ Điện gió và pin mặt trời phù hợp cho việc cung cấp điện năng ở các vùng núi, hải đảo xa xôi. _ Nhà máy điện hạt nhân biến đổi năng lợng hạt nhân thành năng lợng điện, cho công suất rất lớn nh- ng phải có hệ thống bảo vệ rất cẩn thận đề phòng phóng xa hạt nhân /. Hết Chúc – cá c- em – thi – tốt!!! 6 7 . Tóm tắt kiến thức Môn vật lí lớp 9 Phần I : Điện học 1. Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn vào. Trờng hợp vật đặt ngoài khoảng tiêu cự (d>f) ảnh thật, ngợc chiều với vât. d > 2f . ảnh thật, ngợc chiều, nhỏ hơn vật 2f > d > f . ảnh thật, ngợc chiều, lớn hơn vật Công thức để. d d h h d = + = Vật đặt rất xa thấu kính , cho ảnh thật cách thấu kính bằng f. _ Trờng hợp vật đặt trong khoảng tiêu cự (d < f). ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. 4 Công thức để tính toán:
– Xem thêm –
Xem thêm: tóm tắt kiến thức vật lý lớp 9, tóm tắt kiến thức vật lý lớp 9,