Tóm tắt công thức Hóa học lớp 9 cả năm chi tiết | Tóm tắt kiến thức Hóa học 9
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 9 cả năm chi tiết
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 9 cả năm chi tiết
Với mục đích giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc nhớ kiến thức & công thức môn Hóa học lớp 9, VietJack biên soạn bản Tóm tắt công thức Hóa học lớp 9 cả năm chi tiết. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay kiến thức và công thức giúp bạn học tốt môn Hóa học lớp 9.
Tải xuống
Tài liệu tóm tắt công thức Hóa học lớp 9 gồm 5 chương, liệt kê các công thức quan trọng nhất:
– Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
– Chương 2: Kim loại
– Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
– Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
– Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime
Hi vọng với bài tóm tắt công thức Hóa học 9 này, học sinh sẽ dễ dàng nhớ được công thức và biết
cách làm các dạng bài tập Hóa học lớp 9. Mời các bạn đón xem:
I. Bài toán CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch kiềm
Dung dịch kiềm thường được sử dụng:
Nhóm 1: NaOH, KOH …(kim loại hóa trị I; công thức chung MOH)
Nhóm 2: Ca(OH)2, Ba(OH)2 …(kim loại hóa trị II, công thức chung M(OH)2)
1. Bài toán dẫn khí CO2 (hoặc SO2) vào dung dịch kiềm MOH
Đặt T =
+ T ≥ 2: chỉ tạo muối trung hòa;
+ T ≤ 1: chỉ tạo muối axit;
+ 1 < T < 2: thu được cả muối trung hòa và muối axit.
Chú ý: mbình tăng = mchất hấp thụ
Ví dụ: Dẫn 2,24 lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa:
A. NaHCO3 B. Na2CO3
C. Na2CO3 và NaOH D. NaHCO3 và NaOH
Giải:
Vậy sau phản ứng CO2 và NaOH đều hết, sản phẩm thu được là Na2CO3.
2. Bài toán dẫn khí CO2 (hoặc SO2) vào dung dịch kiềm M(OH)2
Đặt T =
+ T ≤ 1: chỉ tạo muối trung hòa
+ T ≥ 2: chỉ tạo muối axit
+ 1 < T < 2: thu được cả muối trung hòa và muối axit.
Ngoài ra:
mbình tăng = mchất hấp thụ
mdd tăng = mchất hấp thụ – mkết tủa
mdd giảm = mkết tủa – mchất hấp thụ
1. Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.
2. Tính khối lượng muối thu được khi cho kim loại phản ứng hết với HCl (hoặc H2SO4 loãng)
Tổng quát: mmuối = mKL + mgốc axit
m muốisunfat = m hỗn hợp KL + 96.nH2
Và m muối clorua = mhỗn hợp KL +71.nH2
3. Bài toán cho kim loại tác dụng với dung dịch muối
Phương trình hóa học tổng quát:
Kim loại (tan ra) + Muối → Muối mới + Kim loại mới (bám vào)
+ Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng hay giảm là m (gam) thì áp dụng như sau:
- Khối lượng thanh kim loại tăng lên so với trước khi nhúng ta có:
mkim loại bám vào – mkim loại tan ra = mtăng
- Khối lượng thanh kim loại giảm so với trước khi nhúng ta có:
mkim loại tan ra – mkim loại bám vào = mgiảm
+ Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng hay giảm là x% thì ta áp dụng như sau:
- Khối lượng thanh kim loại tăng lên x% so với trước khi nhúng ta có:
m kim loại bám vào – mkim loại tan ra = mbđ.
- Khối lượng thanh kim loại giảm xuống x% so với trước khi nhúng ta có:
mkim loại tan ra – mkim loại bám vào = mbđ.
Với mbđ là khối lượng ban đầu của thanh kim loại hoặc đề sẽ cho sẵn khối lượng kim loại ban đầu.
– STT ô nguyên tố = số hiệu nguyên tử = số proton = số electron.
– STT chu kì = số lớp electron.
– STT của các nhóm A = số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử trong nhóm đó.
1. Tính độ bất bão hòa
Xét hợp chất: CxHyOzNtXv (với X là các nguyên tố nhóm halogen)
Độ bất bão hòa
2. Tính số C; số H trong hiđrocacbon (CxHy)
Số cacbon (x) =
Số hiđro (y) =
3. Tính phân tử khối của hợp chất hữu cơ
Giả sử hợp chất hữu cơ có dạng: CxHyOz
Phân tử khối của hợp chất hữu cơ có thể được tính theo các cách sau:
Dựa vào khối lượng mol hợp chất hữu cơ: M = 12x + y + 16z (g/mol)
Dựa vào công thức liên hệ giữa khối lượng và số mol: M =
Dựa vào tỉ khối (Áp dụng với các chất khí):
MA = .MB
MA = .29
4. Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
Giả sử hợp chất hữu cơ có dạng: CxHyOz
a/ Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố:
CxHyOz → xC + yH + zO
M(g) 12x y 16z
100% %C %H %O
Ta có tỉ lệ:
b/ Thông qua công thức đơn gián nhất (CTĐGN)
Từ CTĐGN ta có CTPT là (CTĐGN)n.
Để xác định giá trị n ta dựa vào khối lượng mol phân tử M.
c/ Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy:
Ta có phản ứng cháy :
CxHyOz + (x+)O2 xCO2 + H2O
(A)
Ta có:
Và: 12x + y + 16z = MA
Giải hệ trên ta được các giá trị x, y, z.
1. Công thức tính độ rượu (đơn vị: độ , “o”)
Độ rượu =
Lưu ý:
Vr: thể tích rượu nguyên chất;
VH2O: thể tích nước có trong dung dịch
Vr và VH2O phải cùng đơn vị
2. Công thức tính hệ số trùng hợp polime
Giả sử polime có dạng (-A-)n
Ta có: n =
Tải xuống
Xem thêm các bài tóm tắt công thức Hóa học hay, chi tiết của các lớp khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.