Tin Học lớp 3 Chuẩn kiến thức kỹ năng không cần chỉnh – Tài liệu text
Tin Học lớp 3 Chuẩn kiến thức kỹ năng không cần chỉnh
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (711.96 KB, 132 trang )
Trêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012
Tuần 1 – Tiết 1
Chương 1: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
Bài 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
– Học sinh hiểu khái niệm máy vi tính, các loại vi tính thường gặp. Nhận biết các bộ
phận quan trọng nhất của một máy tính để bàn
– Nói một vài thông tin về máy tính
2. Kỹ năng:
– Bước đầu hình thành và rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm quen với những thuật
ngữ mới
3.Thái độ:
– Hào hứng trong việc học môn Tin học
II. Đồ dùng dạy học:
– Đ/v giáo viên:
+ Tranh, ảnh của máy tính xách tay và máy tính để bàn
+ Máy tính xách tay thật
– Đ/v học sinh: Tập, bút
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
– Giới thiệu bài: Bắt đầu từ lớp ba các em sẽ làm quen với một môn học mới. Môn
học mới này có tên là “Tin Học”. Môn học này sẽ theo các em tới các cấp học sau này.
– Cho học sinh nêu lên hiểu biết của mình về máy tính (qua các phương tiện truyền
thông)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
1. Hoạt động 1:
– GV giới thiệu về máy tính, chức
năng của máy tính
? Bạn nào cho cô biết máy tính
còn giúp chúng ta làm gì nữa vậy?
2. Hoạt động 2:
– Hỏi các em câu hỏi:
? Em biết có bao nhiêu loại MT?
– Đưa tranh ảnh về máy tính
? Bạn nào đã nhìn thấy máy tính
rồi? Miêu tả hình dạng?
– Lắng nghe
– Trả lời
– Ghi bài
– Trả lời
– Quan sát chiếc máy
tính để bàn, ghi chép
– Trả lời
1. Giới thiệu về máy
tính:
* Đặc tính của máy tính
– Chăm làm, làm đúng,
làm nhanh và thân thiện
– Giúp em học bài, liên
lạc với các bạn bè trong
nước và quốc tế
– Em có thể tham gia trò
chơi cùng máy tính
* Các loại máy tính: Có
hai loại máy tính thông
thường:
– Máy tính để bàn
– Máy tính xách tay
(Laptop)
Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ng
Trêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012
? Bạn nào nhìn hình vẽ của MT
và chỉ cho cô máy tính gồm có
những bộ phận nào?
– Giới thiệu chi tiết các bộ phận
* Màn hình: Cấu tạo như ti vi
* Phần thân (CPU): Là hộp chứa
nhiều chi tiết tinh vi, trong đó có
Bộ xử lí. Bộ xử lí là bộ não điều
khiển mọi hoạt động của máy tính
* Bàn phím: Gồm nhiều phím
* Chuột: Giúp điều khiển máy
tính nhanh chóng và thuận tiện
3. Hoạt động 3:
– Hướng dẫn HS cách bật máy
(H7/SGK)
– Lưu ý: 1 số MT có 1 công tắc
chung cho thân máy và màn hình.
Loại này em chỉ cần bật công tắc
chung
– Hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế
và khoảng cách giữa máy tính và
mắt người sử dụng
– Ngồi thẳng, tư thế thoải mái sao
cho không phải ngẩng cổ hay
ngước mắt khi nhìn màn hình. Tay
đặt ngang tầm bàn phím và không
phải vươn xa. Chuột đặt lên tay
phải.
– Khoảng cách giữa mắt em và
màn hình từ 50cm đến 80cm,
không nên nhìn quá lâu vào màn
hình.
– Máy tính nên đặt ở vị trí sao cho
ánh sáng không chiếu thẳng vào
màn hình và không chiếu thẳng
vào mắt em
– Khi không làm việc nữa, cần tắt
máy tính. (H10/SGK)
– Hướng dẫn HS cách tắt máy theo
– Trả lời
– Ghi chép
– Lắng nghe
– Lắng nghe, ghi
chép
– Lắng nghe, ghi
chép
– Ghi chép
– Ghi chép
– Lắng nghe
– Quan sát GV
hướng dẫn cách tắt
* Bộ phận quan trọng
nhất của máy tính để bàn:
1- Màn hình
2- Phần thân máy (CPU)
3- Bàn phím
4- Chuột
2. Làm việc với máy
tính:
a. Bật máy: gồm 2 bước
– Bật công tắc màn hình
– Bật công tắc trên thân
máy tính
b. Tư thế ngồi:
– Ngồi thẳng, tư thế thoải
mái
– Khoảng cách 50-80 cm
và không ngồi lâu
c. Ánh sáng: Không chiếu
thẳng vào màn hình và
mắt
d. Tắt máy: Kéo chuột
vào Start, chọn Turn Off
Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ng
Trêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012
đúng qui trình máy đúng qui trình Computer, sau đó chọn
Turn off
4. Củng cố: Tóm tắt lại ý chính: Các bộ phận chính của máy tính, cách khởi động,
tắt máy tính.
B1. Điền Đ vào ô vuông cuối câu đúng và S vào ô vuông cuối câu sai nghĩa dưới
đây.
a. Máy tính giúp em học làm toán, học vẽ
b. Máy tính giúp em liên lạc với bạn bè
c. Có nhiều loại máy tính khác nhau
d. Em không thể chơi trò chơi trên máy tính
B2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (… ) để được câu hoàn chỉnh.
a. Màn hình MT có cấu tạo và hình dạng giống như …………….(Màn hình ti vi)
b. Người ta coi ………… là bộ não của máy tính (Bộ xử lý)
c. Kết quả hoạt động của máy tính hiện ra trên ………… (Màn hình)
d. Em điều khiển máy tính bằng ………………… (Chuột)
B3. Em hãy thay các từ màu đỏ bằng các từ đúng nghĩa.
a. Máy tính làm việc rất chậm chạp
b. Máy tính luôn cho kết quả không chính xác.
5. Dặn dò:
– Tìm hiểu thêm thông tin về máy tính trên các phương tiện thông tin đại chúng như:
Báo chí, sách tin học
– Buổi học sau học tại phòng thực hành, quan sát phòng MT, mang sgk thước kẻ
Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ng
Trêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012
Tuần 1 – Tiết 2
Chương 1: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
Bài 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM (Thực hành)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Quan sát các bộ phận của máy tính ở trên phòng máy tính.
2. Kỹ năng: Học sinh gọi tên được các bộ phận chính của máy tính
3.Thái độ: Tạo cho học sinh sự thích thú, tò mò
II. Đồ dùng dạy học:
– Đ/v giáo viên: SGK, giáo án, đồ dùng trực quan (bàn phím, chuột , tranh ảnh về
các bộ phận chính của máy tính)
– Đ/v học sinh: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: Người bạn mới của em (tiết 1)
? Có mấy loại máy tính thường thấy? Kể tên?
? Máy tính gồm mấy bộ phận quan trọng? Kể tên?
? Bật máy? Tắt máy?
3. Bài mới:
– Giới thiệu bài: Người bạn mới của em (tiết 2)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
– Sắp xếp chỗ ngồi cho học sinh
tương ứng với số máy tính
– Kiểm tra phòng tin học
– Dẫn học sinh từng hàng quan sát
máy tính để bàn ở phòng tin học
– Hd HS làm bài tập
B1-sgk trang 6:
Đáp án đúng là: a, b, c.
Đáp án sai là: d
B2 -sgk trang 6:
a, máy tính
b, bộ xử lý
c, màn hình
d, chuột
B3- sgk trang 7:
a, rất nhanh
b, chính xác
B4 – sgk trang 10:
a, Khi nối với nguồn điện máy
tính làm việc.
b, Trên màn hình nền có nhiều
biểu tượng.
B5-sgk trang 10:
a, cận thị
– Quan sát và sau đó
thì ngồi vào chỗ của
mình
– Làm theo nhóm đôi
– Học sinh làm bài
tập vào sgk
1. Quan sát phòng tin
học
2. Làm bài tập: Trong
sgk trang 6-7, 10
– Về nhà hoàn thiện bài
– Buổi sau học lý thuyết
Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ng
Trêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012
b, vẹo cột sống
B6-sgk trang 10:
a, màn hình
b, bàn phím
c, biểu tượng
d, chuột
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
– Chú ý tư thế và lượng ánh sáng cần thiết khi làm việc với máy tính.
– Học bài cũ và xem bài mới
Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ng
Trêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012
Tuần 2 – Tiết 3
Bài 2: THÔNG TIN XUNG QUANH TA
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
– Học sinh biết được thông tin tồn tại dưới các dạng khác nhau
– Biết được con người sử dụng các dạng thông tin khác nhau, với các kiểu khác nhau
cho các mục đích khác nhau
– Biết được máy tính là công cụ để lưu trữ, xử lý và truyền thông tin
2. Kỹ năng: Học sinh gọi tên và phân biệt được các dạng thông tin khác nhau khi
được tiếp cận
3.Thái độ: Tính nhạy cảm với các loại thông tin
II. Đồ dùng dạy học:
– Đ/v giáo viên: SGK, Tài liệu tin học, giáo án
– Đ/v học sinh: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
– Trình bày các bộ phận của máy tính?
– Cách mở máy? Tắt máy?
3. Bài mới:
– Giới thiệu bài: Thông tin xung quanh ta
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
– Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với
nhiều dạng thông tin khác nhau.
Có 3 loại thông tin thường gặp:
văn bản, âm thanh và hình ảnh
1. Hoạt động 1:
– Hướng dẫn HS quan sát
H11/SGK: Cho ta biết thông tin
gì?
* Đưa ra thêm ví dụ về dạng văn
bản: Tấm bảng khi vào cổng
trường có ghi hàng chữ: Trường
Tiểu Học Mai Đăng Chơn hoặc
một bài báo ghi thông tin dạng
văn bản
– Các em hãy quan sát cho cô ở
trong lớp mình có dạng thông tin
văn bản không?
– Dạng thông tin văn bản mà em
đưa ra cho chúng ta biết được
những thông tin gì?
2. Hoạt động 2:
– Cho ví dụ về dạng âm thanh:
– Lắng nghe
– Trả lời: Cổng trời
Quảng Bạ, gỗ
nghiến…
– Lắng nghe, ghi
chép
– Trả lời: 5 điều Bác
Hồ dạy
– Những điều Bác
dặn để chúng ta học
theo
– Lắng nghe và ghi
1. Thông tin dạng văn
bản:
– Sách giáo khoa, truyện
tranh, báo chí và cả những
tấm bia cổ… chứa đựng
thông tin dạng văn bản
(chữ, số)
2. Thông tin dạng âm
thanh:
– Tiếng chuông, tiếng
Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ng
Trêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012
Tiếng trống trường cho biết giờ
học, giờ ra chơi bắt đầu hoặc kết
thúc.
– Yêu cầu hs cho một số ví dụ về
thông tin dạng âm thanh
3. Hoạt động 3:
– HD HS quan sát hình
13,14,15,16 (SGK/13)
– Em hãy cho cô biết những bức
tranh đó giúp cho ta biết thông tin
gì?
*Kết luận: Máy tính giúp chúng ta
dễ dàng sử dụng được 3 dạng
thông tin trên
chép
– Trả lời
– Quan sát
– Trả lời
*H13 đèn xanh, đỏ
*H14 biển báo có
trường học
*H15 cấm đổ rác
*H16 nơi ưu tiên cho
người khuyết tật
– Lắng nghe, ghi
chép
trống trường, tiếng còi xe,
tiếng em bé khóc … chứa
đựng thông tin dạng âm
thanh
3. Thông tin dạng hình
ảnh:
– Những bức ảnh, tranh vẽ
trong sách giáo khoa, trên
các tờ báo cho em hiểu
thêm nội dung của bài
học, bài báo. Các biển báo
giao thông … đó là những
thông tin dạng hình ảnh
4. Củng cố: Làm bài tập B2, B3 (SGK/14)
B2: Lớp máy tính, có HS nữ
B3: Hình a sai, hình b đúng: Khoảng cách 50-80 cm, ngồi thẳng tư thế thoải mái
không phải ngẩng cổ hoặc ngước mắt nhìn màn hình.
5. Dặn dò:
– Học bài cũ
– Buổi học sau thực hành
Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ng
Trêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012
Tuần 2 – Tiết 4
Bài 2: THÔNG TIN XUNG QUANH TA (thực hành)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giới thiệu các loại thông tin căn bản trong máy tính
2. Kỹ năng: Học sinh biết 3 loại thông tin căn bản, tư thế ngồi đúng
3.Thái độ: Thích thú
II. Đồ dùng dạy học:
– Đ/v giáo viên: SGK, Tài liệu tin học, giáo án
– Đ/v học sinh: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
– Có mấy loại thông tin căn bản? Kể tên?
– Lấy ví dụ cho từng loại thông tin?
3. Bài mới:
– Giới thiệu bài: Thông tin xung quanh ta
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
– Yêu cầu HS làm bài tập B4, B5,
B6 (SGK/15)
– Làm bài tập
– Lên bảng làm bài
tập
* Ôn tập:
– B4 – (SGK/15):
a. Hình ảnh và âm thanh
b. văn bản, hình ảnh
c. âm thanh
– B5 – (SGK/15
Văn bản: 1,6,8
Âm thanh: 3,5
Hình ảnh: 1,2,4,6,8,7
– B6 – (SGK/15):
Mũi > Thơm
Lưỡi > Ngọt
Tai > Ầm ĩ
Mắt > Đỏ
Da > Nóng
4. Củng cố: Nhắc lại kiến thức
5. Dặn dò:
– Tiết sau học lý thuyết
– Chuẩn bị bài: Bàn phím máy tính
Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ng
Trêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012
Tuần 3 – Tiết 5
Bài 3: BÀN PHÍM MÁY TÍNH
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS
– Làm quen với bàn phím
– Nắm được sơ đồ bàn phím
2. Kỹ năng:
– Nhận biết bàn phím là bộ phận nhập dữ liệu quan trọng của máy tính
– Nhận biết được khu vực chính và hai phím có gai trên bàn phím
3.Thái độ:
– Tạo hứng thú học môn mới cho HS
– Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duy
II. Đồ dùng dạy học:
– Đ/v giáo viên: SGK, giáo án,tranh, ảnh, các tài liệu Tin học
– Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
? Có mấy loại thông tin cơ bản? Kể tên? Cho VD?
3. Bài mới:
– Giới thiệu bài: Ở các bài trước, chúng ta đã quen với các bộ phận của máy tính.
Đến bài này, các en sẽ tiếp tục làm quen với một số bộ phận cũa máy tính. Đó là: “Bàn
phím máy tính”
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
1. Hoạt động 1:
– Y/c HS quan sát H19 (SGK/16)
– Giới thiệu: Bàn phím máy tính
gồm
– Y/c HS chỉ lại khu vực chính và
các phím mũi tên
2. Hoạt động 2:
– Hướng dẫn HS quan sát hình 20
(SGK/16)
– Giới thiệu khu vực chính của
bàn phím gồm: Hàng phím cơ sở,
hàng phím trên, hàng phím cơ sở,
hàng phím dưới
– Quan sát
– Trả lời (chỉ vào
H19)
– Quan sát
– Chú ý, lắng nghe,
ghi chép
1. Bàn phím
Làm quen với bàn phím
máy tính
2. Khu vực chính của
bàn phím
a. Hàng phím cơ sở:
– Là hàng phím thứ ba
tính từ dưới lên
– Hàng này gồm có các
phím: A, S, D, F, G, H, J,
K, L, ;, :, “, ‘
– Trên hàng cơ sở có hai
phím có gai là F và J
b. Hàng phím trên: gồm
các phím: Q, W, E, R, T,
Y, U, I, O, P, [, {, ], }
c. Hàng phím dưới: gồm
các phím: Z, X, C, V, B,
N, M, ,, <, ., >, ?, /
Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ng
Trêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012
– Y/c HS nhắc lại các khu vực
chính của bàn phím
– Nhắc lại
d. Hàng phím số: Hàng
phím trên cùng của khu
vực chính gồm các phím:
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0,
_, -, =, +
e. Hàng dưới cùng có
một phím dài nhất gọi là
phím cách
4. Củng cố:
? Khu vực chính của bàn phím gồm mấy hàng phím?
Gồm các hàng phím: cơ sở, trên, dưới, số
? Hàng phím cuối cùng có gì đặc biệt?
Có phím cách
? Hàng phím cơ sở có gì đặc biệt?
Có hai phím có gai J và F
5. Dặn dò:
– Về nhà học bài cũ
– Làm bài thực hành T1, T2, T3 (SGK/18)
– Làm BT B1, B2 (SGK/18); B3, B4 (SGK/19)
– Tiết sau học tại phòng thực hành
Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ng
Trêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012
Tuần 3 – Tiết 6
Bài 3: BÀN PHÍM MÁY TÍNH (thực hành)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Khu vực chính của bàn phím, hai phím có gai F và J
2. Kỹ năng: Phân biệt đúng các hàng phím và nhận biết hai phím có gai J và F
3.Thái độ:
– Tạo hứng thú học môn mới cho HS
– Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duy
II. Đồ dùng dạy học:
– Đ/v giáo viên: SGK, giáo án
– Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Các em hãy quan sát bàn phím của chúng ta sau đó cho cô biết:
? Khu vực chính của bàn phím?
? Chỉ ra hai phím có gai? Hai phím này thuộc hàng phím nào?
? Phím Cách nằm ở đâu?
? 3 HS lên bảng viết cho cô các chữ ở hàng cơ sở?
3. Bài mới:
– Giới thiệu bài: “Bàn phím máy tính”
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
– Yêu cầu HS làm bài tập B1, B2
(SGK/18), B3, B4 (SGK/19)
– Đọc đề và làm bài
vào SGK
* Bài tập:
– B1: A S D F G H J
– B2: Q W E R T Y
U L O P
– B3:
a, Sai
b, Sai
c, Đúng
– B4: MAYTINH
4. Củng cố: Nhắc lại toàn bộ kiến thức
5. Dặn dò:
– Tiết sau học lý thuyết
– Chuẩn bị bài: “Chuột máy tính”
Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ng
Trêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012
Tuần 4 – Tiết 7
Bài 4: CHUỘT MÁY TÍNH
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
– Giúp học sinh làm quen với thiết bị phổ biến là chuột
– Biết được hình dáng và cấu tạo của chuột
2. Kỹ năng:
– Biết cách cầm chuột
– Biết thao tác sử dụng chuột: di chuyển, nhắp chuột…
– Phân biệt được nút trái chuột, nút phải chuột
3.Thái độ:
– Tạo hứng thú học môn mới cho HS
– Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duy
II. Đồ dùng dạy học:
– Đ/v giáo viên: SGK, giáo án
– Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
? Em hãy tìm khu vực chính của bàn phím?
? Em hãy nhận biết hàng phím cơ sở và chỉ ra 2 phím có gai, hàng phím trên, hàng
phím dưới, hàng phím số và hàng phím cách
3. Bài mới:
– Giới thiệu bài: Ở tiết học trước, chúng ta đã được làm quen và tìm hiểu một bộ
phận của máy tính đó là bàn phím. Hôm nay, cô và các em sẽ cũng nhau làm quen tiếp
một bộ phận không kém phần quan trọng, đó chính là chuột máy tính.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
1. Hoạt động 1:
– Y/c HS trình bày hiểu biết của
mình về chuột MT?
– Trình bày tác dụng của chuột
MT
– Buổi học trước ở phòng TH,
chúng ta đã được biết đến chuột
MT. Vì vậy bạn nào có thể miêu
tả cho cô con chuột của MT có
hình dáng ntn?
– Cầm sẵn chuột MT đã chuẩn bị,
và chỉ cho HS thấy cấu tạo của
chuột MT
– Thảo luận và trả lời
– Lắng nghe
– Nhớ lại và trả lời
– Quan sát, ghi chép
1. Chuột máy tính:
– Chuột MT giúp em điều
khiển MT được thuận tiện
và nhanh chóng
– Mặt trên của chuột
thường có 2 nút: nút trái
và nút phải. Mỗi khi em
nhấn nút, tín hiệu điều
khiển sẽ được chuyển cho
MT
– Có 2 loại chuột thường
dùng là chuột cơ và chuột
Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ng
Trêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012
2. Hoạt động 2:
– Em cầm chuột và di chuyển
chuột trên một mặt phẳng (thường
là bàn di chuột)
– Y/c HS quan sát H23 (SGK/20)
để biết cách cầm chuột
– Y/c HS cầm thử và quan sát sửa
cách cầm chuột cho HS (nếu sai)
– Trên màn hình ta thấy có hình
mũi tên. Mỗi khi thay đổi vị trí
của chuột thì hình mũi tên cũng di
chuyển theo. Mũi tên đó chính là
con trỏ chuột
– Giới thiệu các hình dạng khác
của chuột MT
– Lần lượt làm từng thao tác: di
chuyển chuột, nháy chuột, nháy
đúp chuột, kéo thả chuột
– Cho HS thực hành sử dụng chuột
– Lắng nghe
– Quan sát
– Thực hành cầm
chuột
– Lắng nghe, ghi
chép
– Quan sát
– Quan sát
– Thực hành di
chuyển chuột
quang
2. Cách sử dụng chuột
a. Cách cầm chuột:
– Đặt úp bàn tay phải lên
chuột, ngón trỏ đặt vào
nút trái của chuột, ngón
giữa đặt vào nút phải của
chuột
– Ngón cái và các ngón
còn lại cầm giữ hai bên
chuột
b. Con trỏ chuột:
– Con trỏ chuột có những
hình dạng khác như , ,
, , , , …
c. Các thao tác sử dụng
chuột:
– Di chuyển chuột
– Nháy chuột
– Nháy đúp chuột
– Kéo thả chuột
4. Củng cố: Nhắc lại:
– Giới thiệu vế chuột MT
– Cách cầm chuột và sử dụng chuột
– Y/c 1 HS lên thực hành thao tác sử dụng chuột
5. Dặn dò:
– Học bài cũ
– Làm bài tập và bài thực hành T1, T2 (SGK/22)
– Tiết sau thực hành
Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ng
Trêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012
Tuần 4 – Tiết 8
Bài 4: CHUỘT MÁY TÍNH (thực hành)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
– Giúp học sinh làm quen với thiết bị phổ biến là chuột
– Biết được hình dáng và cấu tạo của chuột
2. Kỹ năng:
– Biết cách cầm chuột
– Biết thao tác sử dụng chuột: di chuyển, nhắp chuột…
– Phân biệt được nút trái chuột, nút phải chuột
3.Thái độ:
– Tạo hứng thú học môn mới cho HS
– Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duy
II. Đồ dùng dạy học:
– Đ/v giáo viên: SGK, giáo án
– Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
? Trình bày cách cầm chuột và thao tác sử dụng chuột?
3. Bài mới:
– Giới thiệu bài: Chuột máy tính (thực hành)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
– Y/c HS làm bài thực hành
T1, T2 (SGK/22)
– Y/c HS làm bài tập (SGK/22)
– Đọc đề và làm bài
– Đọc đề và làm bài
* Thực hành:
– T1: Quan sát chuột máy
tính và phân biệt nút trái,
nút phải
– T2: Em cầm chuột và tập
các thao tác di chuyển
chuột, nháy chuột, nháy
đúp chuột và kéo thả chuột
* Bài tập:
– Biểu tượng là những hình
vẽ nhỏ trên màn hình nền
của máy tính.
– Chuột máy tính giúp em
điều khiển máy tính được
nhanh chóng và thuận tiện.
– Bàn phím dùng để gõ chữ
vào máy tính.
– Màn hình cho biết kết
quả hoạt động của máy tính
Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ng
Trêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012
4. Củng cố: Nhắc lại toàn bộ kiến thức
5. Dặn dò:
– Về nhà thực hành lại các bài tập
– Tiết sau học lý thuyết
– Chuẩn bị bài: “Máy tính trong đ+i sống”
Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ng
Trêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012
Tuần 5 – Tiết 9
Bài 5: MÁY TÍNH TRONG ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy được vai trò to lớn của máy tính trong mọi lĩnh
vực của đời sống xã hội
2. Kỹ năng: Nhận biết được tính hữu ích của máy tính
3.Thái độ: HS yêu thích môn học hơn, thích khám phá lợi ích mà máy tính mang
lại cho con người
II. Đồ dùng dạy học:
– Đ/v giáo viên: SGK, giáo án
– Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: ? Trình bày cách cầm chuột và thao tác sử dụng chuột?
3. Bài mới:
– Giới thiệu bài: Ở các bài trước, ta đã quen với “Bàn phím máy tính – Chuột máy
tính”. Đến bài này, các em sẽ biết được một số ứng dụng cơ bản của máy tính, từ đó các
em có thể thấy được vai trò to lớn của máy tính trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
Đó là bài: “Máy tính trong đời sống”
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
1. Hoạt động 1:
? Em có thể cho biết công dụng
của máy tính ở nhà:
? Em hãy cho biết:
+ Cách vận hành của chiếc máy
giặt ở nhà?
+ Em có thể hẹn giờ tắt mở và
chọn kênh cho tivi không?
+ Bố em có thể định giờ báo
thức cho đồng hồ điện tử không?
– Nhận xét và chốt lại
2. Hoạt động 2:
– Nêu 1 số câu hỏi về công dụng
của máy tính ở cơ quan, cửa hàng,
bệnh viện
+ Trong các cơ quan, cửa hàng em
thấy người ta thường dùng máy
tính để làm gì?
+ Trong các bệnh viện thì người ta
thường dùng máy tính để làm gì?
– Trả lời: MT giúp
em học tập, vui chơi,
kết bạn…
– Trả lời:
+ Cắm nguồn điện và
bật nút máy giặt
+ Có
+ Có
– Lắng nghe và ghi
chép
– Trả lời
– Trả lời
1. Trong gia đình:
– MT hoạt động được là nhờ có
bộ xử lý
– Với các thiết bị có bộ xử lý
giống như MT, mẹ em có thể
chọn chương trình cho máy
giặt, bố em có thể hẹn giờ tắt
mở và chọn kênh cho tivi, em
có thể đặt giờ báo thức cho
đồng hồ điện tử
2. Trong cơ quan, cửa hàng,
bệnh viện:
+ Trong các cơ quan, cửa hàng,
máy tính làm nhiều công việc
như: soạn và in văn bản, làm
lương, quản lý sách thư viện,
quản lí kho hàng, giá cả, tính
tiền, quản lý mạng điện thoại,
+ Trong các bệnh viện việc
theo dõi truyền máu, chăm sóc
bệnh nhân nặng trong các bệnh
viện, hướng dẫn người mù
Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ng
Trêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012
? Nhờ có máy tính, công việc trở
nên như thế nào?
– Nhận xét và chốt lại
3. Hoạt động 3:
? MT đã có tác động như thế nào
đến cách làm việc của con người
trong nhà máy, phòng nghiên
cứu?
– Để tạo 1 mẫu ô tô mới, người ta
có thể vẽ các bộ phận và lắp ghép
chúng thành chiếc xe trên MT.
Mẫu ô tô cuối cùng cũng được
kiểm tra bằng MT
? Việc làm này có tiết kiệm nhiều
thời gian và nguyên vật liệu cho
sản xuất không?
– Chốt lại
4. Hoạt động 4:
? Em có thể trình bày hiểu biết
của mình về mạng máy tính?
– Nêu định nghĩa về mạng máy
tính
? Các máy tính trong mạng có thể
trao đổi thông tin với nhau không?
Nếu có thì nó giống như thiết bị
liên lạc nào ở nhà?
– Giới thiệu mạng Internet
– Chốt lại
– Trả lời
– Lắng nghe, ghi
chép
– Trả lời
– Lắng nghe, ghi
chép
– Trả lời
– Lắng nghe
– Thảo luận và trả lời
– Lắng nghe
– Trả lời
– Lắng nghe, ghi
chép
– Lắng nghe
cũng do máy tính đảm nhiệm
– Nhờ có máy tính, công việc
được thực hiện nhanh chóng và
chính xác
3. Trong phòng nghiên cứu,
nhà máy:
– Trong các phòng nghiên cứu
và trong nhà máy, máy tính đã
thay đổi cách làm việc của con
người
– MT giúp tiết kiệm được rất
nhiều thời gian và vật liệu
trong sản xuất
4. Mạng máy tính:
– Nhiều máy tính nối với nhau
tạo thành mạng máy tính
– Các máy tính trong mạng có
thể trao đổi thông tin với nhau
giống như ta nói chuyện bằng
điện thoại
– Rất nhiều máy tính trên thế
giới được nối với nhau tạo
thành một mạng lớn. Mạng đó
được gọi là mạng internet
4. Củng cố: Nhắc lại toàn bộ kiến thức
? Em hãy kể tên những thiết bị gắn bộ xử lý mà em biết (trong gia đình, ngoài đường
phố, cơ quan)?
? Nhờ có máy tính, công việc trở nên như thế nào?
5. Dặn dò: Về nhà học bài cũ, xem trước bài đọc thêm “Internet cứu sống ngư+i”
và “Ngư+i máy”
Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ng
Trêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012
Tuần 5 – Tiết 10
Bài 5: MÁY TÍNH TRONG ĐỜI SỐNG (tt)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy được vai trò to lớn của máy tính trong mọi lĩnh
vực của đời sống xã hội
2. Kỹ năng: Nhận biết được tính hữu ích của máy tính
3.Thái độ: HS yêu thích môn học hơn, thích khám phá lợi ích mà máy tính mang
lại cho con người
II. Đồ dùng dạy học:
– Đ/v giáo viên: SGK, giáo án
– Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
? Em hãy kể tên những thiết bị gắn bộ xử lý mà em biết (trong gia đình, ngoài đường
phố, cơ quan)?
? Nhờ có máy tính, công việc trở nên như thế nào?
3. Bài mới:
– Giới thiệu bài: Ở các bài trước, ta đã biết được một số ứng dụng cơ bản của máy
tính trong gia đình, cơ quan, cửa hàng, bệnh viện, nhà máy. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp
tục tìm hiểu thêm một số vai trò to lớn của máy tính trong đời sống trong 2 bài đọc
thêm “Internet cứu sống ngư+i” và “Ngư+i máy”
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
1. Hoạt động 1:
– Y/c HS đọc bài đọc thêm
“Internet cứu sống ngư+i”
– Tóm tăt lại câu chuyện
? Các bạn của Tử Long đã làm gì
để cứu Tử Long?
? Câu chuyện muốn nói đến điều
gì?
– Nhắc lại vai trò và lợi ích to lớn
của mạng Internet
2. Hoạt động 2:
– Y/c HS đọc bài đọc thêm
“Ngư+i máy”
? Máy tự động có thể làm gì
? Người nào đã chế tạo ra con vịt
biết chạy, biết ăn, biết kêu cạc cạc
và biết bơi trong bể nước?
– Đọc bài
– Lắng nghe
– Trả lời
– Trả lời
– Lắng nghe, ghi
chép
– Đọc bài
– Trả lời
– Trả lời
1. Bài đọc thêm: Internet
cứu sống ngư+i
– Các bạn của Tử Long đã
thông báo các dấu hiệu của
căn bệnh trên mạng và nhờ
giúp đỡ
– Nhờ mạng Internet mà Tử
Long thoát chết
2. Bài đọc thêm: Ngư+i máy
* Các máy tự động:
– Máy tự động bắt chước các
động tác của con người và
động vật, có thể thay thế con
người làm các việc nặng
nhọc hoặc lặp đi lặp lại
– Vô-ca-sơn một thợ đồng hồ
khéo tay đã chế tạo ra con vịt
biết chạy, ăn, biết kêu cạc cạc
Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ng
Trêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012
– Người máy (rô-bốt) ra đời nhờ
máy tính
? Ai không sợ nguy hiểm?
? Tomi làm được những việc gì?
? Máy tự động và người máy có
thể làm gì?
? Wa bot 2 được chế tạo từ đâu?
? Wa bot 2 có thể làm được những
gì?
? Người máy có thể làm những gì?
– Bổ sung thêm
? Ngày15/3/2004, Người máy nào
đến thăm Việt Nam lần đầu tiên?
? ASIMO giống con người ở điểm
nào?
– Lắng nghe
– Trả lời
– Trả lời
– Trả lời
– Trả lời
– Trả lời
– Trả lời
– Lắng nghe
– Trả lời
– Trả lời
và biết bơi trong bể nước
* Tomi không sợ nguy hiểm:
– Tomi có thể đi lại và làm
việc ở những nơi nguy hiểm
tại các tring tâm nguyên tử
* Ngư+i lao động biết vâng
l+i:
– Máy tự động thực hiện công
việc được con người giao cho
– NM hiện đại c/thể nhận biết
t/tin và tự đ/chỉnh h/động của
mình theo t/tin nhận được
* Nhạc công Wabot 2:
– Wabot 2 là người máy được
chế tạo tại Nhật bản
– Wabot 2 có thể chơi đàn
ooc-gan điện bằng cả tay và
chân, có thể nói, lật trang
nhạc và đọc bản nhạc
* Ngư+i máy nhận biết, làm
việc và di chuyển như thế
nào?
– NM có thể cầm viết, cắt,
hàn và làm những việc
không mệt mỏi, không sợ
tiếng ồn, nóng rét và độc
hại
* Ngư+i máy ASIMO
– ASIMO có thể đi, nhảy
múa, leo cầu thang, bắt tay,
lắc lư đầu, vui mừng
– ASIMO cổ vũ, khuyến
khích con người sự say mê
nghiên cứu và s/tạo trong KH
4. Củng cố: Nhắc lại toàn bộ kiến thức
? Em muốn người máy do em chế tạo làm được những công việc gì?
? Người máy có thể làm những gì?
5. Dặn dò: Về nhà học bài cũ, xem trước bài mới
Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ng
Trêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012
Tuần 6 – Tiết 11
Chương 2: CHƠI CÙNG MÁY TÍNH
Bài 1: TRÒ CHƠI BLOCKS
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS sẽ:
1. Kiến thức:
– Biết được trò chơi Blocks
– Biết cách dùng chuột
2. Kỹ năng:
– Biết vào trò chơi Blocks
– Biết cầm chuột và sử dụng chuột thành thạo
– Biết di chuyển chuột, nháy chuột nhanh và đến đúng vị trí
– Luyện trí nhớ về vị trí các hình đã lật được
– Phát triển tư duy logic
3.Thái độ: Hào hứng, thích thú học tập
II. Đồ dùng dạy học:
– Đ/v giáo viên: SGK, giáo án
– Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
? Em hãy kể tên những thiết bị gắn bộ xử lý mà em biết (trong gia đình, ngoài đường
phố, cơ quan)?
? Người máy có thể làm những gì?
3. Bài mới:
– Giới thiệu bài: Ở các bài trước, các em đã biết được một vài công dụng của máy
tính. Đến bài này, cô và các em sẽ cùng nhau làm quen một số trò chơi trên máy tính.
Đó là trò chơi “Blocks”.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
1. Hoạt động 1:
– Giới thiệu trò chơi Blocks
– HD HS khởi động trò chơi
Blocks: Nháy đúp chuột (nhắp 2
lần chuột trái) là cách thông
thường để khởi động một công
việc có sẵn biểu tượng trên màn
hình
2. Hoạt động 2:
– Giới thiệu quy tắc chơi trò chơi
Blocks
– Để bắt đầu chơi lượt mới, em
– Lắng nghe
– Chú ý, thực hành
thao tác như HD
– Lắng nghe
– Chú ý, ghi chép
1. Khởi động trò chơi
Blocks:
– Nháy đúp chuột lên biểu
tượng để khởi động
trò chơi Blocks
– Các ô vuông màu vàng
là mặt sau của hình vẽ
2. Quy tắc chơi:
– Khi nháy chuột lên một
ô vuông, hình vẽ được lật
lên. Nếu lật được liên tiếp
hai ô có hình vẽ giống
Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ng
Trêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012
hãy nhấn phím F2 trên bàn phím
– Để thoát khỏi trò chơi, em nháy
chuột lên nút ở góc bên phải
màn hình của trò chơi
* Lưu ý: Trò chơi này thường bắt
đầu với mức dễ nhất Little Board
(bảng cỡ nhỏ) với bảng gồm 36
hình vẽ được xếp úp. Các hình vẽ
được lấy ngẫu nhiên từ một tập
hợp có sẵn và khi khởi động lượt
chơi mới thì tập hợp các hình vẽ
sẽ thay đổi
– HD cách chơi với bảng nhiều
hơn
– Lắng nghe
nhau, các ô này sẽ biến
mất
– Nhiệm vụ của em là làm
biến mất tất cả các ô càng
nhanh càng tốt
– Nếu đã chơi tốt, em có
thể chơi với bảng có
nhiều hơn. Cách làm như
sau:
+ Nháy chuột lên mục
Skill
+ Chọn mục Big Board
để chơi với 1 bảng có
nhiều ô và nhiều hình vẽ
khác nhau hơn
4. Củng cố: Nhắc lại
– Cách khởi động trò chơi Blocks
– Cách chơi trò chơi
5. Dặn dò:
– Học bài cũ
– Chơi trò chơi ở nhà
– Chuẩn bị bài, tiết sau thực hành
Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ng
Trêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012
Tuần 6 – Tiết 12
Chương 2: CHƠI CÙNG MÁY TÍNH
Bài 1: TRÒ CHƠI BLOCKS (thực hành)
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS sẽ:
1. Kiến thức:
– Biết được trò chơi Blocks
– Biết cách dùng chuột
2. Kỹ năng:
– Biết vào trò chơi Blocks
– Biết cầm chuột và sử dụng chuột thành thạo
– Biết di chuyển chuột, nháy chuột nhanh và đến đúng vị trí
– Luyện trí nhớ về vị trí các hình đã lật được
– Phát triển tư duy logic
3.Thái độ: Hào hứng, thích thú học tập
II. Đồ dùng dạy học:
– Đ/v giáo viên: SGK, giáo án
– Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
? Trình bày cách khởi động trò chơi Blocks?
? Trình bày cách chơi trò chơi Blocks?
3. Bài mới:
– Giới thiệu bài: Ở các bài trước, ta đã biết được cách khởi động và dùng chuột để thực
hiện trò chơi Bolcks đơn giản. Đến bài này, các em sẽ làm quen với mức chơi khó hơn
(bảng cỡ lớn hơn)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
1. Hoạt động 1:
– Nhắc lại cách khởi động trò chơi
và cách chơi trò chơi
– Hướng dẫn cách chơi trò chơi
mới
– Hướng dẫn cách thoát khỏi game
– Hướng dẫn lại cách chơi với
– Lắng nghe
– Chú ý, lắng nghe
– Lắng nghe, ghi
1. Ôn tập:
– Nháy đúp chuột lên biểu
tượng để khởi động
trò chơi Blocks
– Cách chơi trò chơi mới:
+ C1: Chọn Game và
chọn lệnh New
+ C2: Nhấn phím F2
– Cách thoát khỏi game:
+ C1: Chọn lệnh Game
Exit
+ C2: Nhấn chuột vào dấu
ở góc trên bên phải
màn hình trò chơi
– Cách chơi với bảng có
Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ng
Trêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012
bảng có nhiều ô hơn
2. Hoạt động 2:
– Gọi HS thực hành chơi trò chơi
Blocks mẫu
– Tổ chức thi giữa các thành viên
trong lớp xem bạn nào kết thúc trò
chơi với thời gian ngắn nhất
– Tuyên dương HS thắng cuộc
– Y/c HS thoát khỏi trò chơi và tắt
máy
chép
– Quan sát bạn chơi
trò chơi
– HS chơi trò chơi
theo hướng dẫn
– Làm theo HD của
GV
nhiều ô hơn:
+ Nháy chuột lên mục
Skill
+ Chọn mục Big Board
để chơi với 1 bảng có
nhiều ô và nhiều hình vẽ
khác nhau hơn
2. Thực hành:
Chơi trò chơi Blocks
4. Củng cố:
– Cách khởi động, thoát trò chơi Blocks
– Cách chơi trò chơi với bảng có nhiều ô hơn
5. Dặn dò:
– Học bài
– Thực hành lại trò chơi
– Xem trước bài mới: “Trò chơi Dots”
Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ng
Trêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012
Tuần 7 – Tiết 13
Bài 2: TRÒ CHƠI DOTS
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học này, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
– Biết được trò chơi Dots
– Biết các thao tác dùng chuột máy tính
2. Kỹ năng:
– Biết vào trò chơi Dots
– Biết cách cầm chuột và sử dụng chuột thành thạo
– Biết di chuyển đến đúng vị trí, nháy chuột nhanh và đúng vị trí
– Phát triển tư duy logic bằng cách đề ra chiến thuật để thắng máy tính
3.Thái độ:
– Thể hiện sự say mê học tập, yêu thích môn học
– Thể hiện được tính tích cực sáng tạo trong quá trình học tập
II. Đồ dùng dạy học:
– Đ/v giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy, phần mềm trò chơi Dots
– Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
? Em hãy trình bày cách khởi động trò chơi Blocks và cách chơi?
? Em hãy nêu cách chơi trò chơi Blocks với bảng có nhiều ô hơn?
3. Bài mới:
– Giới thiệu bài: Ở tiết học trước các em đã được làm quen với trò chơi Blocks. Tiết
học ngày hôm nay, cô và các em sẽ cùng nhau làm quen tiếp1 trò chơi mới có tên là
Dots. Đây cũng là một trò chơi lý thú, giúp các em rèn luyện các thao tác dùng chuột
máy tính và rèn luyện trí thông minh của mình.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
1. Hoạt động 1:
– Giới thiệu trò chơi
– Hướng dẫn học sinh khởi động
trò chơi: Nháy đúp chuột (nhắp 2
lần chuột trái) là cách thông
thường để khởi động một công
việc có sẵn biểu tượng trên màn
hình
? Em hãy rút ra cách khởi động trò
chơi?
– Nhận xét, sửa
– Giới thiệu màn hình trò chơi
2. Hoạt động 2:
– Giới thiệu cho HS quy tắc chơi
trò chơi Dots
? Sau khi kết thúc trò chơi, em có
– Lắng nghe
– Chú ý, ghi chép
– Trả lời
– Lắng nghe
– Quan sát
– Lắng nghe
– Trả lời: Có
1. Khởi động trò chơi
Dots:
– Nháy đúp chuột lên biểu
tượng trên màn hình
2. Quy tắc chơi:
– Người chơi và máy tính
thay phiên nhau tô đậm
các đoạn thẳng nối hai
Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ng
Trêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012
thể tiếp tục lượt chơi mới được
không
– Nhận xét
Cách tạo lượt chơi mới:
– C1: Chọn Game và chọn lệnh
New
– C2: Nhấn phím F2
? Em có thể quy định để máy tính
hoặc em chơi trước được không?
– Nhận xét
Em hãy nháy chuột lên mục
GAME. Sau đó muốn máy tính
chơi trước thì nháy chuột để đánh
dấu chọn vào dòng chữ
COMPUTER STARTS. Ngược
lại thì YOU START
– Khi đã chơi tốt rồi, em có thể
chơi với lưới ô có nhiều điểm đen
hơn. Hãy nháy chuột lên mục
Skill và chọn tiết dòng chữ Board
Size. Sau đó, chọn một trong các
kích thước ở bảng bên phải. Kích
thước càng lớn càng có nhiều
điểm đen
– HD HS cách chọn mức độ khó
hơn để thử sức
– Để thoát khỏi trò chơi, em hãy
nhát chuột lên nút ở góc bên
phải màn hình của trò chơi
– Lắng nghe
– Trả lời: Có
– Lắng nghe, ghi
chép
– Lắng nghe, ghi
chép
điểm màu đen cạnh nhau
trên lưới ô vuông
– Để tô đoạn thẳng nối hai
điểm ta nháy chuột trên
đoạn đó. Mỗi lần chỉ được
tô một đoạn
– Ai tô kín được một ô
vuông sẽ được tính một
điểm và được tô thêm một
lần nữa
– Ô vuông do người chơi
tô kín sẽ được đánh dấu
O, còn ô vuông do máy
tính tô kín được đánh dấu
X
– Khi các đoạn nối các
điểm đen đã được tô hết
thì trò chơi kết thúc
– Kết quả sẽ hiện ở dòng
phía dưới màn hình. Điểm
của máy tính ở bên trái,
còn điểm của người chơi
ở bên phải
* Chọn mức độ khó hơn
của trò chơi:
1. Nháy chuột lên mục
SKILL
2. Chọn một trong năm
mức từ dễ đến khó:
Beginner, Intermediate,
Advanced, Master,
Grand Master
4. Củng cố: Nhắc lại:
– Cách khởi động trò chơi Dots
– Cách tạo lượt chơi mới, chơi với mức độ khó hơn
5. Dặn dò:
– Học bài, chơi trò chơi ở nhà
– Chuẩn bị bài, tiết sau thực hành trò chơi Dots
Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ng
? Bạn nào cho cô biết máy tínhcòn giúp chúng ta làm gì nữa vậy?2. Hoạt động 2:- Hỏi các em câu hỏi:? Em biết có bao nhiêu loại MT?- Đưa tranh ảnh về máy tính? Bạn nào đã nhìn thấy máy tínhrồi? Miêu tả hình dạng?- Lắng nghe- Trả lời- Ghi bài- Trả lời- Quan sát chiếc máytính để bàn, ghi chép- Trả lời1. Giới thiệu về máytính:* Đặc tính của máy tính- Chăm làm, làm đúng,làm nhanh và thân thiện- Giúp em học bài, liênlạc với các bạn bè trongnước và quốc tế- Em có thể tham gia tròchơi cùng máy tính* Các loại máy tính: Cóhai loại máy tính thôngthường:- Máy tính để bàn- Máy tính xách tay(Laptop)Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ngTrêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012? Bạn nào nhìn hình vẽ của MTvà chỉ cho cô máy tính gồm cónhững bộ phận nào?- Giới thiệu chi tiết các bộ phận* Màn hình: Cấu tạo như ti vi* Phần thân (CPU): Là hộp chứanhiều chi tiết tinh vi, trong đó cóBộ xử lí. Bộ xử lí là bộ não điềukhiển mọi hoạt động của máy tính* Bàn phím: Gồm nhiều phím* Chuột: Giúp điều khiển máytính nhanh chóng và thuận tiện3. Hoạt động 3:- Hướng dẫn HS cách bật máy(H7/SGK)- Lưu ý: 1 số MT có 1 công tắcchung cho thân máy và màn hình.Loại này em chỉ cần bật công tắcchung- Hướng dẫn HS ngồi đúng tư thếvà khoảng cách giữa máy tính vàmắt người sử dụng- Ngồi thẳng, tư thế thoải mái saocho không phải ngẩng cổ hayngước mắt khi nhìn màn hình. Tayđặt ngang tầm bàn phím và khôngphải vươn xa. Chuột đặt lên tayphải.- Khoảng cách giữa mắt em vàmàn hình từ 50cm đến 80cm,không nên nhìn quá lâu vào mànhình.- Máy tính nên đặt ở vị trí sao choánh sáng không chiếu thẳng vàomàn hình và không chiếu thẳngvào mắt em- Khi không làm việc nữa, cần tắtmáy tính. (H10/SGK)- Hướng dẫn HS cách tắt máy theo- Trả lời- Ghi chép- Lắng nghe- Lắng nghe, ghichép- Lắng nghe, ghichép- Ghi chép- Ghi chép- Lắng nghe- Quan sát GVhướng dẫn cách tắt* Bộ phận quan trọngnhất của máy tính để bàn:1- Màn hình2- Phần thân máy (CPU)3- Bàn phím4- Chuột2. Làm việc với máytính:a. Bật máy: gồm 2 bước- Bật công tắc màn hình- Bật công tắc trên thânmáy tínhb. Tư thế ngồi:- Ngồi thẳng, tư thế thoảimái- Khoảng cách 50-80 cmvà không ngồi lâuc. Ánh sáng: Không chiếuthẳng vào màn hình vàmắtd. Tắt máy: Kéo chuộtvào Start, chọn Turn OffGiáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ngTrêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012đúng qui trình máy đúng qui trình Computer, sau đó chọnTurn off4. Củng cố: Tóm tắt lại ý chính: Các bộ phận chính của máy tính, cách khởi động,tắt máy tính.B1. Điền Đ vào ô vuông cuối câu đúng và S vào ô vuông cuối câu sai nghĩa dướiđây.a. Máy tính giúp em học làm toán, học vẽ b. Máy tính giúp em liên lạc với bạn bè c. Có nhiều loại máy tính khác nhau d. Em không thể chơi trò chơi trên máy tính B2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (… ) để được câu hoàn chỉnh.a. Màn hình MT có cấu tạo và hình dạng giống như …………….(Màn hình ti vi)b. Người ta coi ………… là bộ não của máy tính (Bộ xử lý)c. Kết quả hoạt động của máy tính hiện ra trên ………… (Màn hình)d. Em điều khiển máy tính bằng ………………… (Chuột)B3. Em hãy thay các từ màu đỏ bằng các từ đúng nghĩa.a. Máy tính làm việc rất chậm chạpb. Máy tính luôn cho kết quả không chính xác.5. Dặn dò:- Tìm hiểu thêm thông tin về máy tính trên các phương tiện thông tin đại chúng như:Báo chí, sách tin học- Buổi học sau học tại phòng thực hành, quan sát phòng MT, mang sgk thước kẻGiáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ngTrêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012Tuần 1 – Tiết 2Chương 1: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNHBài 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM (Thực hành)I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức: Quan sát các bộ phận của máy tính ở trên phòng máy tính.2. Kỹ năng: Học sinh gọi tên được các bộ phận chính của máy tính3.Thái độ: Tạo cho học sinh sự thích thú, tò mòII. Đồ dùng dạy học:- Đ/v giáo viên: SGK, giáo án, đồ dùng trực quan (bàn phím, chuột , tranh ảnh vềcác bộ phận chính của máy tính)- Đ/v học sinh: SGK, vở ghi, dụng cụ học tậpIII. Các hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp:2. Bài cũ: Người bạn mới của em (tiết 1)? Có mấy loại máy tính thường thấy? Kể tên?? Máy tính gồm mấy bộ phận quan trọng? Kể tên?? Bật máy? Tắt máy?3. Bài mới:- Giới thiệu bài: Người bạn mới của em (tiết 2)Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung- Sắp xếp chỗ ngồi cho học sinhtương ứng với số máy tính- Kiểm tra phòng tin học- Dẫn học sinh từng hàng quan sátmáy tính để bàn ở phòng tin học- Hd HS làm bài tậpB1-sgk trang 6:Đáp án đúng là: a, b, c.Đáp án sai là: dB2 -sgk trang 6:a, máy tínhb, bộ xử lýc, màn hìnhd, chuộtB3- sgk trang 7:a, rất nhanhb, chính xácB4 – sgk trang 10:a, Khi nối với nguồn điện máytính làm việc.b, Trên màn hình nền có nhiềubiểu tượng.B5-sgk trang 10:a, cận thị- Quan sát và sau đóthì ngồi vào chỗ củamình- Làm theo nhóm đôi- Học sinh làm bàitập vào sgk1. Quan sát phòng tinhọc2. Làm bài tập: Trongsgk trang 6-7, 10- Về nhà hoàn thiện bài- Buổi sau học lý thuyếtGiáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ngTrêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012b, vẹo cột sốngB6-sgk trang 10:a, màn hìnhb, bàn phímc, biểu tượngd, chuột4. Củng cố:5. Dặn dò:- Chú ý tư thế và lượng ánh sáng cần thiết khi làm việc với máy tính.- Học bài cũ và xem bài mớiGiáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ngTrêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012Tuần 2 – Tiết 3Bài 2: THÔNG TIN XUNG QUANH TAI. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức:- Học sinh biết được thông tin tồn tại dưới các dạng khác nhau- Biết được con người sử dụng các dạng thông tin khác nhau, với các kiểu khác nhaucho các mục đích khác nhau- Biết được máy tính là công cụ để lưu trữ, xử lý và truyền thông tin2. Kỹ năng: Học sinh gọi tên và phân biệt được các dạng thông tin khác nhau khiđược tiếp cận3.Thái độ: Tính nhạy cảm với các loại thông tinII. Đồ dùng dạy học:- Đ/v giáo viên: SGK, Tài liệu tin học, giáo án- Đ/v học sinh: SGK, vở ghi, dụng cụ học tậpIII. Các hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp2. Bài cũ:- Trình bày các bộ phận của máy tính?- Cách mở máy? Tắt máy?3. Bài mới:- Giới thiệu bài: Thông tin xung quanh taHoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung- Hằng ngày chúng ta tiếp xúc vớinhiều dạng thông tin khác nhau.Có 3 loại thông tin thường gặp:văn bản, âm thanh và hình ảnh1. Hoạt động 1:- Hướng dẫn HS quan sátH11/SGK: Cho ta biết thông tingì?* Đưa ra thêm ví dụ về dạng vănbản: Tấm bảng khi vào cổngtrường có ghi hàng chữ: TrườngTiểu Học Mai Đăng Chơn hoặcmột bài báo ghi thông tin dạngvăn bản- Các em hãy quan sát cho cô ởtrong lớp mình có dạng thông tinvăn bản không?- Dạng thông tin văn bản mà emđưa ra cho chúng ta biết đượcnhững thông tin gì?2. Hoạt động 2:- Cho ví dụ về dạng âm thanh:- Lắng nghe- Trả lời: Cổng trờiQuảng Bạ, gỗnghiến…- Lắng nghe, ghichép- Trả lời: 5 điều BácHồ dạy- Những điều Bácdặn để chúng ta họctheo- Lắng nghe và ghi1. Thông tin dạng vănbản:- Sách giáo khoa, truyệntranh, báo chí và cả nhữngtấm bia cổ… chứa đựngthông tin dạng văn bản(chữ, số)2. Thông tin dạng âmthanh:- Tiếng chuông, tiếngGiáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ngTrêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012Tiếng trống trường cho biết giờhọc, giờ ra chơi bắt đầu hoặc kếtthúc.- Yêu cầu hs cho một số ví dụ vềthông tin dạng âm thanh3. Hoạt động 3:- HD HS quan sát hình13,14,15,16 (SGK/13)- Em hãy cho cô biết những bứctranh đó giúp cho ta biết thông tingì?*Kết luận: Máy tính giúp chúng tadễ dàng sử dụng được 3 dạngthông tin trênchép- Trả lời- Quan sát- Trả lời*H13 đèn xanh, đỏ*H14 biển báo cótrường học*H15 cấm đổ rác*H16 nơi ưu tiên chongười khuyết tật- Lắng nghe, ghichéptrống trường, tiếng còi xe,tiếng em bé khóc … chứađựng thông tin dạng âmthanh3. Thông tin dạng hìnhảnh:- Những bức ảnh, tranh vẽtrong sách giáo khoa, trêncác tờ báo cho em hiểuthêm nội dung của bàihọc, bài báo. Các biển báogiao thông … đó là nhữngthông tin dạng hình ảnh4. Củng cố: Làm bài tập B2, B3 (SGK/14) B2: Lớp máy tính, có HS nữ B3: Hình a sai, hình b đúng: Khoảng cách 50-80 cm, ngồi thẳng tư thế thoải máikhông phải ngẩng cổ hoặc ngước mắt nhìn màn hình.5. Dặn dò:- Học bài cũ- Buổi học sau thực hànhGiáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ngTrêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012Tuần 2 – Tiết 4Bài 2: THÔNG TIN XUNG QUANH TA (thực hành)I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức: Giới thiệu các loại thông tin căn bản trong máy tính2. Kỹ năng: Học sinh biết 3 loại thông tin căn bản, tư thế ngồi đúng3.Thái độ: Thích thúII. Đồ dùng dạy học:- Đ/v giáo viên: SGK, Tài liệu tin học, giáo án- Đ/v học sinh: SGK, vở ghiIII. Các hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp2. Bài cũ:- Có mấy loại thông tin căn bản? Kể tên?- Lấy ví dụ cho từng loại thông tin?3. Bài mới:- Giới thiệu bài: Thông tin xung quanh taHoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung- Yêu cầu HS làm bài tập B4, B5,B6 (SGK/15)- Làm bài tập- Lên bảng làm bàitập* Ôn tập:- B4 – (SGK/15):a. Hình ảnh và âm thanhb. văn bản, hình ảnhc. âm thanh- B5 – (SGK/15Văn bản: 1,6,8Âm thanh: 3,5Hình ảnh: 1,2,4,6,8,7- B6 – (SGK/15):Mũi > ThơmLưỡi > NgọtTai > Ầm ĩMắt > ĐỏDa > Nóng4. Củng cố: Nhắc lại kiến thức5. Dặn dò:- Tiết sau học lý thuyết- Chuẩn bị bài: Bàn phím máy tínhGiáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ngTrêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012Tuần 3 – Tiết 5Bài 3: BÀN PHÍM MÁY TÍNHI. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức: Giúp HS- Làm quen với bàn phím- Nắm được sơ đồ bàn phím2. Kỹ năng:- Nhận biết bàn phím là bộ phận nhập dữ liệu quan trọng của máy tính- Nhận biết được khu vực chính và hai phím có gai trên bàn phím3.Thái độ:- Tạo hứng thú học môn mới cho HS- Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duyII. Đồ dùng dạy học:- Đ/v giáo viên: SGK, giáo án,tranh, ảnh, các tài liệu Tin học- Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tậpIII. Các hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp2. Bài cũ:? Có mấy loại thông tin cơ bản? Kể tên? Cho VD?3. Bài mới:- Giới thiệu bài: Ở các bài trước, chúng ta đã quen với các bộ phận của máy tính.Đến bài này, các en sẽ tiếp tục làm quen với một số bộ phận cũa máy tính. Đó là: “Bànphím máy tính”Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung1. Hoạt động 1:- Y/c HS quan sát H19 (SGK/16)- Giới thiệu: Bàn phím máy tínhgồm- Y/c HS chỉ lại khu vực chính vàcác phím mũi tên2. Hoạt động 2:- Hướng dẫn HS quan sát hình 20(SGK/16)- Giới thiệu khu vực chính củabàn phím gồm: Hàng phím cơ sở,hàng phím trên, hàng phím cơ sở,hàng phím dưới- Quan sát- Trả lời (chỉ vàoH19)- Quan sát- Chú ý, lắng nghe,ghi chép1. Bàn phímLàm quen với bàn phímmáy tính2. Khu vực chính củabàn phíma. Hàng phím cơ sở:- Là hàng phím thứ batính từ dưới lên- Hàng này gồm có cácphím: A, S, D, F, G, H, J,K, L, ;, :, “, ‘- Trên hàng cơ sở có haiphím có gai là F và Jb. Hàng phím trên: gồmcác phím: Q, W, E, R, T,Y, U, I, O, P, [, {, ], }c. Hàng phím dưới: gồmcác phím: Z, X, C, V, B,N, M, ,, <, ., >, ?, /Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ngTrêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012- Y/c HS nhắc lại các khu vựcchính của bàn phím- Nhắc lạid. Hàng phím số: Hàngphím trên cùng của khuvực chính gồm các phím:1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0,_, -, =, +e. Hàng dưới cùng cómột phím dài nhất gọi làphím cách4. Củng cố:? Khu vực chính của bàn phím gồm mấy hàng phím? Gồm các hàng phím: cơ sở, trên, dưới, số? Hàng phím cuối cùng có gì đặc biệt? Có phím cách? Hàng phím cơ sở có gì đặc biệt? Có hai phím có gai J và F5. Dặn dò:- Về nhà học bài cũ- Làm bài thực hành T1, T2, T3 (SGK/18)- Làm BT B1, B2 (SGK/18); B3, B4 (SGK/19)- Tiết sau học tại phòng thực hànhGiáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ngTrêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012Tuần 3 – Tiết 6Bài 3: BÀN PHÍM MÁY TÍNH (thực hành)I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức: Khu vực chính của bàn phím, hai phím có gai F và J2. Kỹ năng: Phân biệt đúng các hàng phím và nhận biết hai phím có gai J và F3.Thái độ:- Tạo hứng thú học môn mới cho HS- Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duyII. Đồ dùng dạy học:- Đ/v giáo viên: SGK, giáo án- Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tậpIII. Các hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp2. Bài cũ: Các em hãy quan sát bàn phím của chúng ta sau đó cho cô biết:? Khu vực chính của bàn phím?? Chỉ ra hai phím có gai? Hai phím này thuộc hàng phím nào?? Phím Cách nằm ở đâu?? 3 HS lên bảng viết cho cô các chữ ở hàng cơ sở?3. Bài mới:- Giới thiệu bài: “Bàn phím máy tính”Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung- Yêu cầu HS làm bài tập B1, B2(SGK/18), B3, B4 (SGK/19)- Đọc đề và làm bàivào SGK* Bài tập:- B1: A S D F G H J- B2: Q W E R T YU L O P- B3:a, Saib, Saic, Đúng- B4: MAYTINH4. Củng cố: Nhắc lại toàn bộ kiến thức5. Dặn dò:- Tiết sau học lý thuyết- Chuẩn bị bài: “Chuột máy tính”Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ngTrêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012Tuần 4 – Tiết 7Bài 4: CHUỘT MÁY TÍNHI. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức:- Giúp học sinh làm quen với thiết bị phổ biến là chuột- Biết được hình dáng và cấu tạo của chuột2. Kỹ năng:- Biết cách cầm chuột- Biết thao tác sử dụng chuột: di chuyển, nhắp chuột…- Phân biệt được nút trái chuột, nút phải chuột3.Thái độ:- Tạo hứng thú học môn mới cho HS- Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duyII. Đồ dùng dạy học:- Đ/v giáo viên: SGK, giáo án- Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tậpIII. Các hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp2. Bài cũ:? Em hãy tìm khu vực chính của bàn phím?? Em hãy nhận biết hàng phím cơ sở và chỉ ra 2 phím có gai, hàng phím trên, hàngphím dưới, hàng phím số và hàng phím cách3. Bài mới:- Giới thiệu bài: Ở tiết học trước, chúng ta đã được làm quen và tìm hiểu một bộphận của máy tính đó là bàn phím. Hôm nay, cô và các em sẽ cũng nhau làm quen tiếpmột bộ phận không kém phần quan trọng, đó chính là chuột máy tính.Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung1. Hoạt động 1:- Y/c HS trình bày hiểu biết củamình về chuột MT?- Trình bày tác dụng của chuộtMT- Buổi học trước ở phòng TH,chúng ta đã được biết đến chuộtMT. Vì vậy bạn nào có thể miêutả cho cô con chuột của MT cóhình dáng ntn?- Cầm sẵn chuột MT đã chuẩn bị,và chỉ cho HS thấy cấu tạo củachuột MT- Thảo luận và trả lời- Lắng nghe- Nhớ lại và trả lời- Quan sát, ghi chép1. Chuột máy tính:- Chuột MT giúp em điềukhiển MT được thuận tiệnvà nhanh chóng- Mặt trên của chuộtthường có 2 nút: nút tráivà nút phải. Mỗi khi emnhấn nút, tín hiệu điềukhiển sẽ được chuyển choMT- Có 2 loại chuột thườngdùng là chuột cơ và chuộtGiáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ngTrêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-20122. Hoạt động 2:- Em cầm chuột và di chuyểnchuột trên một mặt phẳng (thườnglà bàn di chuột)- Y/c HS quan sát H23 (SGK/20)để biết cách cầm chuột- Y/c HS cầm thử và quan sát sửacách cầm chuột cho HS (nếu sai)- Trên màn hình ta thấy có hìnhmũi tên. Mỗi khi thay đổi vị trícủa chuột thì hình mũi tên cũng dichuyển theo. Mũi tên đó chính làcon trỏ chuột- Giới thiệu các hình dạng kháccủa chuột MT- Lần lượt làm từng thao tác: dichuyển chuột, nháy chuột, nháyđúp chuột, kéo thả chuột- Cho HS thực hành sử dụng chuột- Lắng nghe- Quan sát- Thực hành cầmchuột- Lắng nghe, ghichép- Quan sát- Quan sát- Thực hành dichuyển chuộtquang2. Cách sử dụng chuộta. Cách cầm chuột:- Đặt úp bàn tay phải lênchuột, ngón trỏ đặt vàonút trái của chuột, ngóngiữa đặt vào nút phải củachuột- Ngón cái và các ngóncòn lại cầm giữ hai bênchuộtb. Con trỏ chuột:- Con trỏ chuột có nhữnghình dạng khác như , ,, , , , …c. Các thao tác sử dụngchuột:- Di chuyển chuột- Nháy chuột- Nháy đúp chuột- Kéo thả chuột4. Củng cố: Nhắc lại:- Giới thiệu vế chuột MT- Cách cầm chuột và sử dụng chuột- Y/c 1 HS lên thực hành thao tác sử dụng chuột5. Dặn dò:- Học bài cũ- Làm bài tập và bài thực hành T1, T2 (SGK/22)- Tiết sau thực hànhGiáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ngTrêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012Tuần 4 – Tiết 8Bài 4: CHUỘT MÁY TÍNH (thực hành)I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức:- Giúp học sinh làm quen với thiết bị phổ biến là chuột- Biết được hình dáng và cấu tạo của chuột2. Kỹ năng:- Biết cách cầm chuột- Biết thao tác sử dụng chuột: di chuyển, nhắp chuột…- Phân biệt được nút trái chuột, nút phải chuột3.Thái độ:- Tạo hứng thú học môn mới cho HS- Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duyII. Đồ dùng dạy học:- Đ/v giáo viên: SGK, giáo án- Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tậpIII. Các hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp2. Bài cũ:? Trình bày cách cầm chuột và thao tác sử dụng chuột?3. Bài mới:- Giới thiệu bài: Chuột máy tính (thực hành)Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung- Y/c HS làm bài thực hànhT1, T2 (SGK/22)- Y/c HS làm bài tập (SGK/22)- Đọc đề và làm bài- Đọc đề và làm bài* Thực hành:- T1: Quan sát chuột máytính và phân biệt nút trái,nút phải- T2: Em cầm chuột và tậpcác thao tác di chuyểnchuột, nháy chuột, nháyđúp chuột và kéo thả chuột* Bài tập:- Biểu tượng là những hìnhvẽ nhỏ trên màn hình nềncủa máy tính.- Chuột máy tính giúp emđiều khiển máy tính đượcnhanh chóng và thuận tiện.- Bàn phím dùng để gõ chữvào máy tính.- Màn hình cho biết kếtquả hoạt động của máy tínhGiáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ngTrêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-20124. Củng cố: Nhắc lại toàn bộ kiến thức5. Dặn dò:- Về nhà thực hành lại các bài tập- Tiết sau học lý thuyết- Chuẩn bị bài: “Máy tính trong đ+i sống”Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ngTrêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012Tuần 5 – Tiết 9Bài 5: MÁY TÍNH TRONG ĐỜI SỐNGI. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy được vai trò to lớn của máy tính trong mọi lĩnhvực của đời sống xã hội2. Kỹ năng: Nhận biết được tính hữu ích của máy tính3.Thái độ: HS yêu thích môn học hơn, thích khám phá lợi ích mà máy tính manglại cho con ngườiII. Đồ dùng dạy học:- Đ/v giáo viên: SGK, giáo án- Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tậpIII. Các hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp2. Bài cũ: ? Trình bày cách cầm chuột và thao tác sử dụng chuột?3. Bài mới:- Giới thiệu bài: Ở các bài trước, ta đã quen với “Bàn phím máy tính – Chuột máytính”. Đến bài này, các em sẽ biết được một số ứng dụng cơ bản của máy tính, từ đó cácem có thể thấy được vai trò to lớn của máy tính trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.Đó là bài: “Máy tính trong đời sống”Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung1. Hoạt động 1:? Em có thể cho biết công dụngcủa máy tính ở nhà:? Em hãy cho biết:+ Cách vận hành của chiếc máygiặt ở nhà?+ Em có thể hẹn giờ tắt mở vàchọn kênh cho tivi không?+ Bố em có thể định giờ báothức cho đồng hồ điện tử không?- Nhận xét và chốt lại2. Hoạt động 2:- Nêu 1 số câu hỏi về công dụngcủa máy tính ở cơ quan, cửa hàng,bệnh viện+ Trong các cơ quan, cửa hàng emthấy người ta thường dùng máytính để làm gì?+ Trong các bệnh viện thì người tathường dùng máy tính để làm gì?- Trả lời: MT giúpem học tập, vui chơi,kết bạn…- Trả lời:+ Cắm nguồn điện vàbật nút máy giặt+ Có+ Có- Lắng nghe và ghichép- Trả lời- Trả lời1. Trong gia đình:- MT hoạt động được là nhờ cóbộ xử lý- Với các thiết bị có bộ xử lýgiống như MT, mẹ em có thểchọn chương trình cho máygiặt, bố em có thể hẹn giờ tắtmở và chọn kênh cho tivi, emcó thể đặt giờ báo thức chođồng hồ điện tử2. Trong cơ quan, cửa hàng,bệnh viện:+ Trong các cơ quan, cửa hàng,máy tính làm nhiều công việcnhư: soạn và in văn bản, làmlương, quản lý sách thư viện,quản lí kho hàng, giá cả, tínhtiền, quản lý mạng điện thoại,+ Trong các bệnh viện việctheo dõi truyền máu, chăm sócbệnh nhân nặng trong các bệnhviện, hướng dẫn người mùGiáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ngTrêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012? Nhờ có máy tính, công việc trởnên như thế nào?- Nhận xét và chốt lại3. Hoạt động 3:? MT đã có tác động như thế nàođến cách làm việc của con ngườitrong nhà máy, phòng nghiêncứu?- Để tạo 1 mẫu ô tô mới, người tacó thể vẽ các bộ phận và lắp ghépchúng thành chiếc xe trên MT.Mẫu ô tô cuối cùng cũng đượckiểm tra bằng MT? Việc làm này có tiết kiệm nhiềuthời gian và nguyên vật liệu chosản xuất không?- Chốt lại4. Hoạt động 4:? Em có thể trình bày hiểu biếtcủa mình về mạng máy tính?- Nêu định nghĩa về mạng máytính? Các máy tính trong mạng có thểtrao đổi thông tin với nhau không?Nếu có thì nó giống như thiết bịliên lạc nào ở nhà?- Giới thiệu mạng Internet- Chốt lại- Trả lời- Lắng nghe, ghichép- Trả lời- Lắng nghe, ghichép- Trả lời- Lắng nghe- Thảo luận và trả lời- Lắng nghe- Trả lời- Lắng nghe, ghichép- Lắng nghecũng do máy tính đảm nhiệm- Nhờ có máy tính, công việcđược thực hiện nhanh chóng vàchính xác3. Trong phòng nghiên cứu,nhà máy:- Trong các phòng nghiên cứuvà trong nhà máy, máy tính đãthay đổi cách làm việc của conngười- MT giúp tiết kiệm được rấtnhiều thời gian và vật liệutrong sản xuất4. Mạng máy tính:- Nhiều máy tính nối với nhautạo thành mạng máy tính- Các máy tính trong mạng cóthể trao đổi thông tin với nhaugiống như ta nói chuyện bằngđiện thoại- Rất nhiều máy tính trên thếgiới được nối với nhau tạothành một mạng lớn. Mạng đóđược gọi là mạng internet4. Củng cố: Nhắc lại toàn bộ kiến thức? Em hãy kể tên những thiết bị gắn bộ xử lý mà em biết (trong gia đình, ngoài đườngphố, cơ quan)?? Nhờ có máy tính, công việc trở nên như thế nào?5. Dặn dò: Về nhà học bài cũ, xem trước bài đọc thêm “Internet cứu sống ngư+i”và “Ngư+i máy”Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ngTrêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012Tuần 5 – Tiết 10Bài 5: MÁY TÍNH TRONG ĐỜI SỐNG (tt)I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy được vai trò to lớn của máy tính trong mọi lĩnhvực của đời sống xã hội2. Kỹ năng: Nhận biết được tính hữu ích của máy tính3.Thái độ: HS yêu thích môn học hơn, thích khám phá lợi ích mà máy tính manglại cho con ngườiII. Đồ dùng dạy học:- Đ/v giáo viên: SGK, giáo án- Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tậpIII. Các hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp2. Bài cũ:? Em hãy kể tên những thiết bị gắn bộ xử lý mà em biết (trong gia đình, ngoài đườngphố, cơ quan)?? Nhờ có máy tính, công việc trở nên như thế nào?3. Bài mới:- Giới thiệu bài: Ở các bài trước, ta đã biết được một số ứng dụng cơ bản của máytính trong gia đình, cơ quan, cửa hàng, bệnh viện, nhà máy. Hôm nay chúng ta sẽ tiếptục tìm hiểu thêm một số vai trò to lớn của máy tính trong đời sống trong 2 bài đọcthêm “Internet cứu sống ngư+i” và “Ngư+i máy”Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung1. Hoạt động 1:- Y/c HS đọc bài đọc thêm“Internet cứu sống ngư+i”- Tóm tăt lại câu chuyện? Các bạn của Tử Long đã làm gìđể cứu Tử Long?? Câu chuyện muốn nói đến điềugì?- Nhắc lại vai trò và lợi ích to lớncủa mạng Internet2. Hoạt động 2:- Y/c HS đọc bài đọc thêm“Ngư+i máy”? Máy tự động có thể làm gì? Người nào đã chế tạo ra con vịtbiết chạy, biết ăn, biết kêu cạc cạcvà biết bơi trong bể nước?- Đọc bài- Lắng nghe- Trả lời- Trả lời- Lắng nghe, ghichép- Đọc bài- Trả lời- Trả lời1. Bài đọc thêm: Internetcứu sống ngư+i- Các bạn của Tử Long đãthông báo các dấu hiệu củacăn bệnh trên mạng và nhờgiúp đỡ- Nhờ mạng Internet mà TửLong thoát chết2. Bài đọc thêm: Ngư+i máy* Các máy tự động:- Máy tự động bắt chước cácđộng tác của con người vàđộng vật, có thể thay thế conngười làm các việc nặngnhọc hoặc lặp đi lặp lại- Vô-ca-sơn một thợ đồng hồkhéo tay đã chế tạo ra con vịtbiết chạy, ăn, biết kêu cạc cạcGiáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ngTrêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012- Người máy (rô-bốt) ra đời nhờmáy tính? Ai không sợ nguy hiểm?? Tomi làm được những việc gì?? Máy tự động và người máy cóthể làm gì?? Wa bot 2 được chế tạo từ đâu?? Wa bot 2 có thể làm được nhữnggì?? Người máy có thể làm những gì?- Bổ sung thêm? Ngày15/3/2004, Người máy nàođến thăm Việt Nam lần đầu tiên?? ASIMO giống con người ở điểmnào?- Lắng nghe- Trả lời- Trả lời- Trả lời- Trả lời- Trả lời- Trả lời- Lắng nghe- Trả lời- Trả lờivà biết bơi trong bể nước* Tomi không sợ nguy hiểm:- Tomi có thể đi lại và làmviệc ở những nơi nguy hiểmtại các tring tâm nguyên tử* Ngư+i lao động biết vângl+i:- Máy tự động thực hiện côngviệc được con người giao cho- NM hiện đại c/thể nhận biếtt/tin và tự đ/chỉnh h/động củamình theo t/tin nhận được* Nhạc công Wabot 2:- Wabot 2 là người máy đượcchế tạo tại Nhật bản- Wabot 2 có thể chơi đànooc-gan điện bằng cả tay vàchân, có thể nói, lật trangnhạc và đọc bản nhạc* Ngư+i máy nhận biết, làmviệc và di chuyển như thếnào?- NM có thể cầm viết, cắt,hàn và làm những việckhông mệt mỏi, không sợtiếng ồn, nóng rét và độchại* Ngư+i máy ASIMO- ASIMO có thể đi, nhảymúa, leo cầu thang, bắt tay,lắc lư đầu, vui mừng- ASIMO cổ vũ, khuyếnkhích con người sự say mênghiên cứu và s/tạo trong KH4. Củng cố: Nhắc lại toàn bộ kiến thức? Em muốn người máy do em chế tạo làm được những công việc gì?? Người máy có thể làm những gì?5. Dặn dò: Về nhà học bài cũ, xem trước bài mớiGiáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ngTrêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012Tuần 6 – Tiết 11Chương 2: CHƠI CÙNG MÁY TÍNHBài 1: TRÒ CHƠI BLOCKSI. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS sẽ:1. Kiến thức:- Biết được trò chơi Blocks- Biết cách dùng chuột2. Kỹ năng:- Biết vào trò chơi Blocks- Biết cầm chuột và sử dụng chuột thành thạo- Biết di chuyển chuột, nháy chuột nhanh và đến đúng vị trí- Luyện trí nhớ về vị trí các hình đã lật được- Phát triển tư duy logic3.Thái độ: Hào hứng, thích thú học tậpII. Đồ dùng dạy học:- Đ/v giáo viên: SGK, giáo án- Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tậpIII. Các hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp2. Bài cũ:? Em hãy kể tên những thiết bị gắn bộ xử lý mà em biết (trong gia đình, ngoài đườngphố, cơ quan)?? Người máy có thể làm những gì?3. Bài mới:- Giới thiệu bài: Ở các bài trước, các em đã biết được một vài công dụng của máytính. Đến bài này, cô và các em sẽ cùng nhau làm quen một số trò chơi trên máy tính.Đó là trò chơi “Blocks”.Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung1. Hoạt động 1:- Giới thiệu trò chơi Blocks- HD HS khởi động trò chơiBlocks: Nháy đúp chuột (nhắp 2lần chuột trái) là cách thôngthường để khởi động một côngviệc có sẵn biểu tượng trên mànhình2. Hoạt động 2:- Giới thiệu quy tắc chơi trò chơiBlocks- Để bắt đầu chơi lượt mới, em- Lắng nghe- Chú ý, thực hànhthao tác như HD- Lắng nghe- Chú ý, ghi chép1. Khởi động trò chơiBlocks:- Nháy đúp chuột lên biểutượng để khởi độngtrò chơi Blocks- Các ô vuông màu vànglà mặt sau của hình vẽ2. Quy tắc chơi:- Khi nháy chuột lên mộtô vuông, hình vẽ được lậtlên. Nếu lật được liên tiếphai ô có hình vẽ giốngGiáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ngTrêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012hãy nhấn phím F2 trên bàn phím- Để thoát khỏi trò chơi, em nháychuột lên nút ở góc bên phảimàn hình của trò chơi* Lưu ý: Trò chơi này thường bắtđầu với mức dễ nhất Little Board(bảng cỡ nhỏ) với bảng gồm 36hình vẽ được xếp úp. Các hình vẽđược lấy ngẫu nhiên từ một tậphợp có sẵn và khi khởi động lượtchơi mới thì tập hợp các hình vẽsẽ thay đổi- HD cách chơi với bảng nhiềuhơn- Lắng nghenhau, các ô này sẽ biếnmất- Nhiệm vụ của em là làmbiến mất tất cả các ô càngnhanh càng tốt- Nếu đã chơi tốt, em cóthể chơi với bảng cónhiều hơn. Cách làm nhưsau:+ Nháy chuột lên mụcSkill+ Chọn mục Big Boardđể chơi với 1 bảng cónhiều ô và nhiều hình vẽkhác nhau hơn4. Củng cố: Nhắc lại- Cách khởi động trò chơi Blocks- Cách chơi trò chơi5. Dặn dò:- Học bài cũ- Chơi trò chơi ở nhà- Chuẩn bị bài, tiết sau thực hànhGiáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ngTrêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012Tuần 6 – Tiết 12Chương 2: CHƠI CÙNG MÁY TÍNHBài 1: TRÒ CHƠI BLOCKS (thực hành)I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS sẽ:1. Kiến thức:- Biết được trò chơi Blocks- Biết cách dùng chuột2. Kỹ năng:- Biết vào trò chơi Blocks- Biết cầm chuột và sử dụng chuột thành thạo- Biết di chuyển chuột, nháy chuột nhanh và đến đúng vị trí- Luyện trí nhớ về vị trí các hình đã lật được- Phát triển tư duy logic3.Thái độ: Hào hứng, thích thú học tậpII. Đồ dùng dạy học:- Đ/v giáo viên: SGK, giáo án- Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tậpIII. Các hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp2. Bài cũ:? Trình bày cách khởi động trò chơi Blocks?? Trình bày cách chơi trò chơi Blocks?3. Bài mới:- Giới thiệu bài: Ở các bài trước, ta đã biết được cách khởi động và dùng chuột để thựchiện trò chơi Bolcks đơn giản. Đến bài này, các em sẽ làm quen với mức chơi khó hơn(bảng cỡ lớn hơn)Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung1. Hoạt động 1:- Nhắc lại cách khởi động trò chơivà cách chơi trò chơi- Hướng dẫn cách chơi trò chơimới- Hướng dẫn cách thoát khỏi game- Hướng dẫn lại cách chơi với- Lắng nghe- Chú ý, lắng nghe- Lắng nghe, ghi1. Ôn tập:- Nháy đúp chuột lên biểutượng để khởi độngtrò chơi Blocks- Cách chơi trò chơi mới:+ C1: Chọn Game vàchọn lệnh New+ C2: Nhấn phím F2- Cách thoát khỏi game:+ C1: Chọn lệnh Game Exit+ C2: Nhấn chuột vào dấuở góc trên bên phảimàn hình trò chơi- Cách chơi với bảng cóGiáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ngTrêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012bảng có nhiều ô hơn2. Hoạt động 2:- Gọi HS thực hành chơi trò chơiBlocks mẫu- Tổ chức thi giữa các thành viêntrong lớp xem bạn nào kết thúc tròchơi với thời gian ngắn nhất- Tuyên dương HS thắng cuộc- Y/c HS thoát khỏi trò chơi và tắtmáychép- Quan sát bạn chơitrò chơi- HS chơi trò chơitheo hướng dẫn- Làm theo HD củaGVnhiều ô hơn:+ Nháy chuột lên mụcSkill+ Chọn mục Big Boardđể chơi với 1 bảng cónhiều ô và nhiều hình vẽkhác nhau hơn2. Thực hành:Chơi trò chơi Blocks4. Củng cố:- Cách khởi động, thoát trò chơi Blocks- Cách chơi trò chơi với bảng có nhiều ô hơn5. Dặn dò:- Học bài- Thực hành lại trò chơi- Xem trước bài mới: “Trò chơi Dots”Giáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ngTrêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012Tuần 7 – Tiết 13Bài 2: TRÒ CHƠI DOTSI. Mục tiêu bài học: Sau bài học này, HS có khả năng:1. Kiến thức:- Biết được trò chơi Dots- Biết các thao tác dùng chuột máy tính2. Kỹ năng:- Biết vào trò chơi Dots- Biết cách cầm chuột và sử dụng chuột thành thạo- Biết di chuyển đến đúng vị trí, nháy chuột nhanh và đúng vị trí- Phát triển tư duy logic bằng cách đề ra chiến thuật để thắng máy tính3.Thái độ:- Thể hiện sự say mê học tập, yêu thích môn học- Thể hiện được tính tích cực sáng tạo trong quá trình học tậpII. Đồ dùng dạy học:- Đ/v giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy, phần mềm trò chơi Dots- Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tậpIII. Các hoạt động dạy và học:1. Ổn định lớp2. Bài cũ:? Em hãy trình bày cách khởi động trò chơi Blocks và cách chơi?? Em hãy nêu cách chơi trò chơi Blocks với bảng có nhiều ô hơn?3. Bài mới:- Giới thiệu bài: Ở tiết học trước các em đã được làm quen với trò chơi Blocks. Tiếthọc ngày hôm nay, cô và các em sẽ cùng nhau làm quen tiếp1 trò chơi mới có tên làDots. Đây cũng là một trò chơi lý thú, giúp các em rèn luyện các thao tác dùng chuộtmáy tính và rèn luyện trí thông minh của mình.Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung1. Hoạt động 1:- Giới thiệu trò chơi- Hướng dẫn học sinh khởi độngtrò chơi: Nháy đúp chuột (nhắp 2lần chuột trái) là cách thôngthường để khởi động một côngviệc có sẵn biểu tượng trên mànhình? Em hãy rút ra cách khởi động tròchơi?- Nhận xét, sửa- Giới thiệu màn hình trò chơi2. Hoạt động 2:- Giới thiệu cho HS quy tắc chơitrò chơi Dots? Sau khi kết thúc trò chơi, em có- Lắng nghe- Chú ý, ghi chép- Trả lời- Lắng nghe- Quan sát- Lắng nghe- Trả lời: Có1. Khởi động trò chơiDots:- Nháy đúp chuột lên biểutượng trên màn hình2. Quy tắc chơi:- Người chơi và máy tínhthay phiên nhau tô đậmcác đoạn thẳng nối haiGiáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ngTrêng TiÓu Häc NguyÔn V¨n BÐ N¨m häc: 2011-2012thể tiếp tục lượt chơi mới đượckhông- Nhận xét Cách tạo lượt chơi mới:- C1: Chọn Game và chọn lệnhNew- C2: Nhấn phím F2? Em có thể quy định để máy tínhhoặc em chơi trước được không?- Nhận xét Em hãy nháy chuột lên mụcGAME. Sau đó muốn máy tínhchơi trước thì nháy chuột để đánhdấu chọn vào dòng chữCOMPUTER STARTS. Ngượclại thì YOU START- Khi đã chơi tốt rồi, em có thểchơi với lưới ô có nhiều điểm đenhơn. Hãy nháy chuột lên mụcSkill và chọn tiết dòng chữ BoardSize. Sau đó, chọn một trong cáckích thước ở bảng bên phải. Kíchthước càng lớn càng có nhiềuđiểm đen- HD HS cách chọn mức độ khóhơn để thử sức- Để thoát khỏi trò chơi, em hãynhát chuột lên nút ở góc bênphải màn hình của trò chơi- Lắng nghe- Trả lời: Có- Lắng nghe, ghichép- Lắng nghe, ghichépđiểm màu đen cạnh nhautrên lưới ô vuông- Để tô đoạn thẳng nối haiđiểm ta nháy chuột trênđoạn đó. Mỗi lần chỉ đượctô một đoạn- Ai tô kín được một ôvuông sẽ được tính mộtđiểm và được tô thêm mộtlần nữa- Ô vuông do người chơitô kín sẽ được đánh dấuO, còn ô vuông do máytính tô kín được đánh dấu- Khi các đoạn nối cácđiểm đen đã được tô hếtthì trò chơi kết thúc- Kết quả sẽ hiện ở dòngphía dưới màn hình. Điểmcủa máy tính ở bên trái,còn điểm của người chơiở bên phải* Chọn mức độ khó hơncủa trò chơi:1. Nháy chuột lên mụcSKILL2. Chọn một trong nămmức từ dễ đến khó:Beginner, Intermediate,Advanced, Master,Grand Master4. Củng cố: Nhắc lại:- Cách khởi động trò chơi Dots- Cách tạo lượt chơi mới, chơi với mức độ khó hơn5. Dặn dò:- Học bài, chơi trò chơi ở nhà- Chuẩn bị bài, tiết sau thực hành trò chơi DotsGiáo án Tin Học: lớp 4 GV: Trần Thanh Cư+ng