Thuế thu nhập hoãn lại là gì? Hạch toán Tài sản thuế thu nhập hoãn lại – Vimax Asia

Thuế thu nhập hoãn lại là gì? Hạch toán Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

Thuế thu nhập hoãn lại là gì, cách hạch toán thuế thu nhập hoãn lại, cơ sở tính thuế thu nhập hoãn lại sẽ được cung cấp chi tiết và đầy đủ nhất trong bài viết dưới đây.

1. Tổng quan về thuế thu nhập hoãn lại

1.1. Thuế thu nhập hoãn lại là gì?

Thuế thu nhập hoãn lại là gì, là điều mà không ít anh chị kết toán thắc mắc. Thuế thu nhập hoãn lại là khoản thuế thu nhập mà trong tương lai doanh nghiệp sẽ phải nộp. Khoản này sẽ được tính dựa theo khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành.

1.2. Nguyên nhân phát sinh thuế thu nhập hoãn lại

Nguyên nhân phát sinh thuế thu nhập hoãn lại là doanh nghiệp thanh toán nợ phải trả hoặc thu hồi giá trị tài sản. Điều này sẽ khiến trong tương lai, thuế thu nhập doanh nghiệp phải trả chưa đạt đến hoặc vượt khỏi thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm hiện hành.

Mặc dù, khoản thanh toán, thu hồi trên thực tế nà không quá ảnh hưởng đến tổng thuế thu nhập doanh nghiệp tuy nhiên, khoản thuế thu nhập hoãn lại vẫn phải được doanh nghiệp ghi nhận.

Thuế thu nhập hoãn lại có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau.

2. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại trong trường hợp phát sinh từ các giao dịch trong năm. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch trong năm sẽ được dựa vào Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả để ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

Trong trường hợp, số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhận trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm. Lúc này, kế toán chỉ ghi nhận bổ sung thuế thu nhập hoãn lại phải trả là sự chênh lệch giữa số được hoàn nhập trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh. Kế toán sẽ ghi như sau:

Nợ 8212 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Kế toán chỉ ghi giảm (hoàn nhập) số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế được hoàn nhập trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm.

Nợ 347 Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả

Có 8212 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Việc điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước hoặc áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán sẽ phát sinh thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả là căn cứ để kế toán dựa vào đó ghi nhận hoặc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch. Kế toán sẽ ghi theo cách sau nếu phải điều chỉnh tăng thuế thu nhập hoãn lại:

Nợ 4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước ( Tăng số dư nợ nếu tài khoản 4211 có số dư Nợ)

Giảm số dư có đầu năm tài khoản 4211 nếu tài khoản 4211 có số dư có)

Có 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. ( Tăng số dư có)

Nếu thuế thu nhập hoãn lại phải trả cần điều chỉnh kế toán sẽ ghi như sau:

Nợ 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả( giảm số dư có đầu năm)

Có 4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước ( Nếu tài khoản 4211 có số dư có sẽ tăng số dư có, nếu tài khoản có số dư nợ sẽ giảm số dư nợ đầu năm tài khoản 4211)

3. Cơ sở tính thuế thu nhập hoãn lại phải trả

4.1. Chênh lệch vĩnh viễn

Chênh lệch vĩnh viễn là do các khoản chi phí hay doanh thu kế toán ghi nhận nhưng khi xác định chi phí hay doanh thu tính thuế lại bị loại trừ. Chênh lệch vĩnh viễn có thể làm thu nhập chịu thuế trong kỳ giảm đi nhưng cũng có thể làm thu nhập chịu thuế trong kỳ tăng lên.

4.2. Thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ chênh lệch tạm thời được khấu trừ

Chi phí trích trước: Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh như trích trước lãi vay trả sau, trích trước sửa chữa TSCĐ… Tuy nhiên, doanh nghiệp đã tính trước vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ để đảm bảo nguyên tắc phù hợp của kế toán. Các khoản này chưa có chứng từ, hóa đơn hợp lý và trên thực tế là chưa phát sinh.

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại tính trên chênh lệch tạm thời được khấu trừ = Chênh lệch tạm thời được khấu trừ x Thuế suất thuế TNDN hiện hành (%)

4.3. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng

Trường hợp, nếu doanh nghiệp bị lễ sau khi quyết toán, thì số lỗ được bù trừ vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động kinh doanh có thu nhập của năm tiếp theo (thời gian chuyển lỗ sẽ được tính từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, tính liên tục không quá 5 năm).

Phương pháp tính:

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại tính trên các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng = Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng x Thuế suất thuế TNDN hiện hành (%)

4.4. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng

Phương pháp tính:

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại tính trên các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng = Giá trị được khấu trừ của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng x Thuế suất thuế TNDN hiện hành (%)

nghiệp vụ thuế thu nhập hoãn lại

Kế toán cần nắm chắc nghiệp vụ thuế thu nhập hoãn lại.

5. Cách hạch toán Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

5.1. Trường hợp thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch trong năm được ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Để ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại, kế toán sẽ căn cứ vào “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả”.

Trường hợp, số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm. Số thuế thu nhập hoãn lại phải trả sẽ được kế toán ghi nhận bổ sung là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm. Theo đó, kế toán sẽ ghi:

Nợ TK 8212 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

Có TK 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

5.2. Số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm

Đối với trường hợp này, kế toán chỉ ghi giảm (hoàn nhập) số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa ô được hoàn nhập trong năm và số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả:

Nợ 347 Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả.

Có 8212 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

5.3. Trường hợp thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ việc áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước

Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả sẽ được dùng để kế toán làm căn cứ ghi nhận hoặc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các giao dịch của các năm trước đã được điều chỉnh vào lợi nhuận chưa phân phối. Kế toán sẽ ghi như sau nếu thuộc vào trường hợp này:

Nợ 4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước ( Tăng số dư nợ nếu tài khoản 4211 có số dư nợ)

Nếu tài khoản 4211 có số dư có thì giảm số dư có đầu năm tài khoản 4211

Có 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. ( Tăng số dư có)

5.4. Trường hợp phải điều chỉnh giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Nợ 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả ( giảm số dư có đầu năm).

Có 4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước ( Tăng số dư có nếu tài khoản 4211 có số dư có)

Giảm số dư nợ đầu năm tài khoản 4211 nếu tài khoản 4211 có số dư nợ.

Không riêng gì thuế thu nhập hoãn lại mà còn rất nhiều nghiệp vụ quan trọng khác đòi hỏi sự chuyên nghiệp từ kế toán để đảm bảo công việc của doanh nghiệp diễn ra chính xác, thuận lợi. Tuy nhiên, để tìm kiếm kế toán chuyên nghiệp với chi phí rẻ không phải điều dễ.