Thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định mới (Cập nhật 2023)

Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, có rất nhiều người có nhu cầu thực hiện hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, để có thể bắt đầu việc kinh doanh của mình, các nhân, tổ chức buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh đến cơ quan có thẩm quyền nhưng không phải ai cũng biết. Công ty Luật ACC sẽ giúp quý bạn đọc tìm hiểu về thủ tục đăng ký kinh doanh và hồ sơ đăng ký kinh doanh cần chuẩn bị theo quy định của pháp luật hiện nay qua bài viết này.

Thủ Tục đăng Ký Kinh Doanh [chi Tiết 2023] (2)

Nội Dung Chính

1. Đăng ký kinh doanh là gì?

Đăng ký kinh doanh là sự ghi nhận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về mặt pháp lý về sự ra đời của một chủ thể kinh doanh. Theo đó, chủ thể kinh doanh có thể là các loại hình doanh nghiệp (công ty TNHH, Công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh) hoặc hộ kinh doanh cá thể.

2. Khi nào phải thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh?

Căn cứ Điều 7 Luật thương mại năm 2005 quy định Thương nhân có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Căn cứ  Điều 6 Luật thương mại năm 2005 khai niệm thương nhân như sau: “Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh”.

Như vậy, có thể thấy rằng việc đăng ký kinh doanh là việc làm bắt buộc mà nhà nước quy định cho các tổ chức kinh tế và cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên khi tiến hành việc kinh doanh.

Tuy nhiên, Theo khoản 1 Điều 3 nghị định số 39/2007/NĐ-CP thì có một số trường hợp sau đây sẽ không cần phải đăng ký kinh doanh gồm:

  • Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong.
  • Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định.
  • Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định.
  • Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc ng­ười bán lẻ.
  • Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định.

Ngoài ra, ở thời đại công nghệ 4.0 như hiện nay thì tại Việt Nam đang rất phổ biến và thịnh hành các hoạt động kinh doanh online. Có thể tạm hiểu kinh doanh online là hình thức trao đổi, mua bán các sản phẩm thương mại trên mạng thông qua các website bán hàng, các trang mạng xã hội như facebook, zalo, hay các kênh thương mại điện tử. Với quy định hiện hành thì pháp luật Việt Nam cũng chưa bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh với hình thức kinh doanh online nhỏ lẻ tự phát.

Quý bạn đọc có thể tham khảo kĩ hơn vấn đề đăng ký kinh doanh đối với hoạt động bán hàng online qua bài viết khác của ACC.

3. Các mô hình đăng ký kinh doanh, ưu và nhược điểm.

Tùy theo nhu cầu riêng của mỗi cá nhân/tổ chức muốn thực hiện hoạt động kinh doanh, bạn có thể lựa chọn mô hinh kinh doanh mà phù hợp. Hiện tại có hai mô hình đăng ký kinh doanh chính là mô hình doanh nghiệp (công ty TNHH, Công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh)  và mô hình hộ kinh doanh cá thể (hay còn gọi là hộ kinh doanh gia đình).

3.1 Đăng ký kinh doanh theo mô hình hộ kinh doanh cá thể

Hộ kinh doanh cá thể là hình thức kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

Ưu điểm của của mô hình hộ kinh doanh cá thể:

  • Không phải kê khai thuế hàng tháng, áp dụng chế độ thuế khoán và hóa đơn trực tiếp nên sổ sách, hồ sơ kế toán đơn giản cho chủ hộ kinh doanh.
  • Quy mô nhỏ phù hợp với hộ gia đình kinh doanh hoặc cá nhân bắt đầu kinh doanh như cung cấp hàng hóa tiêu dùng, dịch vụ ăn uống, buôn bán quần áo, thiết kế thời trang, buôn bán hàng tiêu dùng cá nhân, tạp hóa. Do đó, đối tác khách hàng chủ yếu là cá nhân.
  • Quản lý hoạt động kinh doanh đơn giản.

Nhược điểm mô hình hộ kinh doanh các thể:

  • Vì là thuế trực tiếp nên khi đối tác là doanh nghiệp sẽ không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng (VAT) nên nhiều doanh nghiệp sẽ không thích mua bán hàng hóa, dịch vụ của hộ kinh doanh cá thể.
  • Hộ kinh doanh cá thể là chủ thể không có tư cách pháp nhân nên tài sản của hộ kinh doanh và cá nhân thành lập hộ kinh doanh không tách bạch, tức là phải chịu trách nhiệm vô hạn trong hoạt động kinh doanh của mình bằng tài sản của các thành viên hộ.

3.2.Đăng ký kinh doanh theo mô hình doanh nghiệp tư nhân:

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Ưu điểm mô hình doanh nghiệp tư nhân:

  • Do là chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp nên doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của mình.
  • Chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư nhân tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng và giúp cho doanh nghiệp ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật như các loại hình doanh nghiệp khác.

Nhược điểm mô hình doanh nghiệp tư nhân:

Do không có tư cách pháp nhân nên mức độ rủi ro của chủ doanh tư nhân cao, chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp và của chủ doanh nghiệp chứ không giới hạn số vốn mà chủ doanh nghiệp đã đầu tư vào doanh nghiệp.

3.3. Đăng ký kinh doanh theo mô hình Công ty hợp danh

Công ty hợp danh là một loại hình công ty đối nhân, được thành lập dựa trên cơ sở tin cậy; tín nhiệm nhau giữa các thành viên. Với đặc trưng đó, số lượng thành viên trong công ty hợp danh thường rất ít nhưng luôn phải đảm bảo số lượng tối thiểu hai thành viên là thành viên hợp danh.

Ưu điểm mô hình công ty hợp danh:

Vì chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh mà công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh.

Nhược điểm mô hình công ty hợp danh:

Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao.

3.4 Đăng ký kinh doanh theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Ưu điểm mô hình công ty TNHH một thành viên:

  • Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho chủ sở hữu
  • Chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.

Nhược điểm mô hình công ty TNHH một thành viên:

Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do chỉ có một thành viên và không có quyền phát hành cổ phiếu, trái phiếu

3.5 Đăng ký kinh doanh theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên

Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên tối thiểu là hai và tối đa không vượt quá năm mươi.

Ưu điểm mô hình công ty TNHH hai thành viên trở lên:

Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn.

Nhược điểm mô hình công ty TNHH hai thành viên trở lên:

Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ

3.6 Đăng ký kinh doanh theo mô hình công ty cổ phần

Công ty cổ phần là một doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong đó:

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
  • Cổ đông sở hữu cổ phần có thể là tổ chức, cá nhân. Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa.
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần cho người khác, trừ một số trường hợp đặc biệt theo quy định của Luật doanh nghiệp.
  • Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần và trái phiếu để huy động vốn.

Ưu điểm khi thành lập công ty cổ phần:

  • Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao.
  • Khả năng huy động vốn của công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phần chào bán hoặc cổ phiếu ra công chúng.

Nhược điểm khi thành lập công ty cổ phần:

Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích.

4. Thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật

4.1 Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh ở đâu?

Đối với trường hợp đăng ký kinh doanh theo mô hình thành lập hộ cá thể thì nộp hồ sơ đến phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.

Đối với trường hợp đăng ký kinh doanh theo mô hình thành lập doanh nghiệp thì nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.

4.2 Thủ tục đăng ký kinh doanh

Thủ tục đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể

Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

  • Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
  • Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 88 Nghị định 01/2021 về đăng ký doanh nghiệp;
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh

Thủ tục đăng ký kinh doanh mô hình doanh nghiệp

Bước 1. Cá nhân, tổ chức soạn một bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh và nộp hồ sơ theo 1 trong 3 phương thức sau:

  1. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa – Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư nơi công ty đặt trụ sở sau khi đã nộp phí, lệ phí theo quy định.
  2. Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính gửi đến Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư nơi công ty đặt trụ sở sau khi đã nộp phí, lệ phí theo quy định.
  3. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Bước 2. Phòng đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trao giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.

Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4. Doanh nghiệp Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin đăng ký quốc gia sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nội dung công báo bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

Bước 5:  Tự khắc dấu và sử dụng mà không cần thông báo mẫu con dấu với Phòng đăng ký kinh doanh (Theo quy định mới của Luật doanh nghiệp 2020 có hiệu lực từ 01/01/2021).

> Xem thêm bài viết Thủ tục đăng ký kinh doanh của ACC để được cung cấp chi tiết về việc đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.

Dang Ky Kinh Doanh

4.3 Lệ phí đăng ký kinh doanh

Căn cứ theo Thông tư 47/2019/TT-BTC thì

  • Khoản lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp)
  • Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Ngoài ra, tường hợp quý doanh nghiệp đăng ký kinh doanh online thì sẽ được miễn lệ phí và chỉ phải nộp phí công bố.

4.4 Thời gian đăng ký kinh doanh

Theo quy định của Luật doanh nghiệp, thời gian xử lý cấp mới và thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hầu hết là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong vòng 05-07 ngày thì có thể nhận được kết quả bản giấy.

Tuy nhiên, nếu hồ sơ của quý doanh nghiệp nộp chưa chuẩn thì có thể bị sửa đổi, bổ sung nhiều lần gây mất nhiều thời gian.

5. Hồ sơ đăng ký kinh doanh

Tùy thuộc vào từng loại hình đăng ký kinh doanh mà bạn cần chuẩn bị các hồ sơ khác nhau để nộp cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

5.1. Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên

Đối với Công ty TNHH  1 thành viên thì hồ sơ đăng ký kinh doanh còn phụ thuộc vào chủ sở hữu là cá nhân hay tổ chức mà hồ sơ sẽ có sự khác nhau một chút.

Trường hợp Công ty TNHH 1tv do cá nhân làm chủ sở hữu:

  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Trường hợp Công ty TNHH 1tv do tổ chức làm chủ sở hữu:

  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
  • Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

5.2. Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Khi bạn nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh của Công ty TNHH 2 thành viên thì bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu quy định Phụ lục I-3 tại thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
  • Điều lệ công ty (Tham khảo mẫu điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên)
  • Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Mẫu quy định (Mẫu quy định Phụ lục I-6 tại thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
    • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
    • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
    • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

5.3. Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty cổ phần

Tương tự hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên thì hồ sơ đăng ký công ty cổ phần cũng bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Điều lệ công ty (Tham khảo mẫu điều lệ Công ty cổ phần)
  • Danh sách cổ đông sáng lập (Mẫu quy định tại Phụ lục I-7 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Mẫu quy định tại Phụ lục I-8 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
  • Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

5.4. Hồ sơ đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân

Trong các loại hình doanh nghiệp thì doanh nghiệp tư nhân là loại hình có hồ sơ đăng ký kinh doanh đơn giản nhất chỉ bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu quy định tại Phụ lục I-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

5.5. Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty hợp danh

Công ty Hợp danh là một loại hình rất đặc biệt theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Công ty Hợp danh hoạt động theo nguyên tắc đối nhân sự liên kết của các thành viên Hợp danh được Luật quy định rất rõ, hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty hợp danh gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu quy định tại Phụ lục I-5 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  •  Điều lệ công ty (tham khảo mẫu điều lệ công ty hợp danh).
  • Danh sách thành viên công ty hợp danh (Mẫu quy định tại Phụ lục I-9 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

5.6. Hồ sơ đăng ký kinh doanh hộ gia đình (hay còn gọi là hộ kinh doanh cá thể)

  • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Mẫu quy định tại Phụ lục III-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
  • Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
  • Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh
  • Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.
  • Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định thì phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
  • Trường hợp thuê mượn địa điểm kinh doanh thì xuất trình thêm giấy thỏa thuận thuê mượn; hoặc hợp đồng thuê mượn mặt bằng kinh doanh đã được công chứng hoặc chứng thực. Trường hợp giấy thỏa thuận thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê mượn mặt bằng không công chứng hoặc chứng thực thì xuất trình giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nhà ở gắn liền với đất của bên cho thuê, mượn mặt bằng.

5.7. Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Cũng giống như tên gọi của nó , thuật ngữ “Công ty có vốn đầu tư nước ngoài” là dùng để chỉ những công ty có sự góp vốn của cá nhân/tổ chức có quốc tịch nước ngoài. Các công ty này khi hoạt động kinh doanh tại Việt Nam cũng phải tồn tại dưới một trong các loại hình sau: Công ty ty cổ phần, công ty TNHH 1, Công ty hợp danh.

Tùy vào loại hình đăng ký kinh doanh của công ty có vốn đầu tư nước ngoài mà Quý doanh nghiệp soạn bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng như Công ty Luật ACC đã hướng dẫn ở trên.

Ngoài ra, doanh nghiệp cần lưu ý là trước khi nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty thì doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục xin phép đầu tư theo Luật đầu tư nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân quốc tịch nước ngoài;
  • Doanh nghiệp dự kiến thành lập có tổ chức kinh tế là doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân quốc tịch nước ngoài cùng nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

5.8 Hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

Ngoài việc đăng ký kinh doanh ban đầu hay còn gọi là xin giấy phép kinh doanh thì trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh, các tổ chức kinh tế cũng thường phải thực hiện thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo nhu cầu hoạt động của tổ chức mình. Tùy theo nội dung thay đổi và loại hình công ty mà hồ sơ đăng ký cần chuẩn bị cũng khác nhau. Thông thường hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh sẽ gồm:

  • Biên bản họp ĐHĐCĐ hoặc biên bản họp HĐQT đối với công ty cổ phần, Biên bản họp HĐTV đối với công ty TNHH và công ty hợp danh.
  • Quyết định/nghị quyết của ĐHĐCĐ hoặc quyết định/nghị quyết của HĐQT đối với công ty cổ phần, quyết định của chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên, quyết định/nghị quyết của HĐTV công ty TNHH và công ty hợp danh.
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân có liên quan (vd: bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của đại diện pháp luật khi thay đổi người đại diện theo pháp luật).
  • Các giấy tờ khác như: Danh sách thành viên, Hợp đồng chuyển nhượng, giấy chứng nhận góp vốn,…

Lưu ý: Không phải tất cả các trường hợp thay đổi đăng ký kinh doanh đều cần chuẩn bị các hồ sơ trên mà tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp và nội dung thay đổi sẽ cần chuẩn bị các hồ sơ khác nhau. Quý bạn đọc có thể tham khảo bài viết Hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh của Công ty Luật ACC để tìm hiểu thêm.

6. Các vấn đề cần lưu ý khi đăng ký kinh doanh

6.1 Chủ thể đăng ký kinh doanh

Theo quy định của pháp luật Việt Nam thì không phải ai cũng được quyền thực hiện hoạt động kinh doanh và đăng ký kinh doanh theo quy định.

Trường hợp đăng ký kinh doanh theo mô hình hộ kinh doanh cá thể thì những cá nhân sau đây không được đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể:

  • Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định

Đối với trường hợp đăng ký kinh doanh theo mô hình thành lập doanh nghiệp, tổ chức/cá nhân tham gia vào doanh nghiệp phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc vào các đối tượng bị nhà nước cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 gồm:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Thông thường khi nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh thì người góp vốn, người đại diện pháp luật không phải chứng minh việc mình không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp nêu trên. Tuy nhiên trong một số trường hợp đặc biệt, Cơ quan đăng ký kinh doanh vẫn có quyền yêu cầu người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp để chứng minh nhân thân theo quy định trên.

6.2 Đặt tên khi đăng ký kinh doanh

Các cá nhân/tổ chức khi đăng ký kinh doanh phải lưu ý các vấn đề sau về việc đặt tên:

  • Hộ kinh doanh cá thể không được đăng ký trên trùng với tên của hộ kinh doanh cá thể khác đã đăng ký giấy phép kinh doanh trong cùng một huyện.
  • Doanh nghiệp không được đăng ký tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.
  • Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

6.3 Ngành nghề đăng ký kinh doanh

Khi đăng ký kinh doanh, bạn bắt buộc phải đăng ký các ngành nghề kinh doanh mà mình hoạt động và chỉ được hoạt động kinh doanh các ngành nghề đã đăng ký mà pháp luật không cấm. Bạn có quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh trong hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/07/2018 hoặc ngành nghề  kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác. Căn cứ Điều 6 Luật Đầu tư 2020 các ngành nghề sau đây không được đăng ký kinh doanh:

  • Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;
  • Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;
  • Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;
  • Kinh doanh mại dâm;
  • Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
  • Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
  • Kinh doanh pháo nổ;
  • Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

Thêm nữa khi thực hiện hoạt động kinh doanh đối với một số ngành nghề thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo Luật chuyên ngành thì  xin cấp các giấy phép con tương ứng và đảm bảo đáp ứng điều kiện kinh doanh Luật định trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.

Hướng dẫn cách ghi ngành nghề kinh doanh khi đăng ký kinh doanh

  • Khi đăng ký ngành nghề cho Công ty TNHH 1 thành viên, doanh nghiệp phải lựa chọn ngành kinh tế cấp 4 trong hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/07/2018 để ghi ngành, nghề kinh doanh trong giấy đề nghị đăng ký thành lập Công ty.
  • Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành nghề kinh tế cấp 4 đã chọn, thì doanh nghiệp bổ sung thêm phần chi tiết nội dung ngành nghề muốn đăng ký ngay bên dưới nhưng phải đảm bảo phù hợp với ngành cấp 4 đã chọn.

Ví dụ:

Tên ngành
Mã ngành

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

Chi tiết: kinh doanh bất động sản

6810

>> Hướng dẫn cách tra cứu ngành nghề kinh doanh tại đây.

6.4 Địa chỉ đăng ký kinh doanh

Địa chỉ trụ sở dùng để đăng ký kinh doanh phải bao gồm 4 cấp sau:

  • Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn
  • Xã/phường/thị trấn
  • Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
  • Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

Một số vấn đề khác về địa chỉ cần lưu ý

  • Nếu nơi đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương.
  • Nếu địa chỉ dự định thuê làm trụ sở để đăng ký kinh doanh nằm trong tòa nhà thì chủ thể thực hiện hoạt động kinh doanh cần kiểm tra xem giấy tờ của bất động sản đó có chức năng thương mại/ làm văn phòng hay không trước khi tiến hành ký hợp đồng thuê.
  • Không thể đặt trụ sở kinh doanh ở nhà tập thể, nhà chung cư. Ngoài ra, để đảm bảo doanh nghiệp có thể phát hành được hóa đơn, khi thuê; mượn nhà làm trụ sở, Khách hàng nên ký kết hợp đồng thuê, mượn nhà.

6.5 Vốn khi đăng ký kinh doanh

Luật không giới hạn mức vốn tối thiểu và tối đa, trừ trường hợp ngành nghề đăng ký của công ty yêu cầu vốn pháp định thì vốn điều lệ không được thấp hơn mức vốn pháp định này hoặc một số trường hợp đặc biệt khác cần tư vấn đáp ứng điều kiện về vốn cho các mục đích đầu tư khác. Mức vốn khi đăng ký kinh doanh phụ thuộc vào nhu cầu của chủ thể đăng ký, chúng tôi lưu ý các vấn đề sau đây để bạn cân nhắc mức vốn đăng ký kinh doanh.

– Khả năng tài chính của mình;

– Phạm vi, quy mô hoạt động của công ty;

– Chi phí hoạt động thực tế của công ty sau khi thành lập (vì vốn điều lệ của công ty để sử dụng cho các hoạt động của công ty sau khi thành lập);

– Dự án ký kết với đối tác…

Ngoài ra, Quý bạn đọc cần lưu ý không nên đăng ký khống số vốn điều lệ vì nếu không góp đủ và đúng hạn thì doanh nghiệp có thể bị phạt vi phạm hành chính. Mức vốn điều lệ đăng ký còn quyết định mức lệ phí môn bài hộ kinh doanh/doanh nghiệp phải đóng hằng năm.

Mức nộp thuế môn bài 2023 áp dụng tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

STT
Đối tượng và căn cứ thu
Mức nộp thuế môn bài

1
Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư  ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trên 10 tỷ đồng
3.000.000 đồng/năm

2
Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư  ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống
2.000.000 triệu đồng/năm

3
Văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác
1.000.000 triệu đồng/năm

Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình

STT
Doanh thu
Mức nộp

1
Trên 500 triệu đồng/năm
1.000.000 đồng/năm

2
Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm
500.000 đồng/năm

3
Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm
300.000 đồng/năm

7. Mẫu giấy đăng ký kinh doanh

Trước đây, giấy đăng ký kinh doanh được thể hiện rất nhiều thông tin như ngành nghề kinh doanh, cổ đông công ty,.. dẫn đến trường hợp có nhiều giấy phép dài cả vài chục trang nên hiện nay giấy đăng ký kinh doanh đã được đơn giản hóa chỉ gồm các thông tin sau:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

  • Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
  • Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

Chúng tôi có kèm mẫu giấy đăng ký kinh doanh sau đây cho các bạn dễ hình dung.

Quy định Pháp Luật đăng Ký Giấy Phép Kinh Doanh Online

8. Câu hỏi thường gặp về Đăng ký kinh doanh

Phải liên hệ đâu để thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh ?

Tùy thuộc vào mô hình bạn muốn đăng ký kinh doanh mà lựa chọn 1 trong các trường hợp sau:

  • Đối với trường hợp đăng ký kinh doanh theo mô hình thành lập hộ cá thể thì nộp hồ sơ đến phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.
  • Đối với trường hợp đăng ký kinh doanh theo mô hình thành lập doanh nghiệp thì nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.

Chi phí đăng ký kinh doanh là bao nhiêu?

Căn cứ Thông tư 47/2019/ TT-BTC, lệ phí đăng ký doanh nghiệp đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh: 50.000 đồng/hồ sơ (miễn lệ phí trowng trường hợp nộp trực tiếp) và phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/hồ sơ

Thời gian đăng ký kinh doanh là bao lâu?

Theo quy định của Luật doanh nghiệp, thời gian xử lý hồ sơ đăng ký kinh doanh là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đăng ký kinh doanh cần bao nhiêu vốn?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành, việc kê khai vốn bao nhiêu là quyền của doanh nghiệp, doanh nghiệp tự kê khai và tự chịu trách nhiệm về vốn điều lệ của công ty. Trừ các ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định doanh nghiệp phải đăng ký mức vốn theo quy định của pháp luật nhưng cũng không cần chứng minh nguồn vốn mà chỉ đảm bảo chịu trách nhiệm đối với nguồn vốn kê khai và đủ nguồn vốn ký quỹ theo quy định một số ngành nghề cụ thể.

Nhà ở chung cư thì có được đăng ký làm trụ sở kinh doanh được không?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải đăng ký địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp. Chung cư và nhà tập thể không được đăng ký làm trụ sở công ty cũng như địa chỉ của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty.

Giấy tờ pháp lý cá nhân dùng để đăng ký kinh doanh gồm những gì?

  • Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
  • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Bán tạp hóa nhỏ hoặc bán kiot ở chợ có phải đăng ký kinh doanh không?

Việc kinh doanh tạp hóa nhỏ và bán kiot ở chợ có phải đăng ký kinh doanh hay không còn phụ thuộc vào quy mô và mặt hàng kinh doanh. Nếu thuộc các trường hợp sau:

  • Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ
  • Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước).

Thì căn cứ khoản 1 Điều 3 nghị định số 39/2007/NĐ-CP sẽ không phải đăng ký kinh doanh kể cả việc đăng ký kinh doanh mô hình hộ kinh doanh cá thể. Còn nếu không thuộc các trường hợp trên thì vẫn phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Bán hàng trên các sàn thương mại điện tử đăng ký kinh doanh không?

Các sàn giao dịch thương mại điện tử như Shopee, Tiki, Lazada,sendo … đang rất phổ biến tại Việt Nam hiện nay. Các cá nhân bán hàng online trực tiếp trên các sàn giao dịch điện tử này cũng rất nhiều và theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành thì không bắt buộc phải đăng ký kinh doanh. Mà trách nhiệm đăng ký thuộc về doanh nghiệp vận hành trang thương mại điện tử đó.

>> Tìm hiểu thêm về thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh thương mại điện tử cập nhật năm 2023.

Có thể sử dụng quyền sử dụng đất làm tài sản góp vốn vào doanh nghiệp được không?

Có. Khoản 1 Điều 35 Luật Doanh nghiệp quy định một trong các loại tài sản góp vốn là giá trị quyền sử dụng đất. Trường hợp thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần sử dụng quyền sử dụng đất làm tài sản góp vốn thì phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định tại Khoản 1 Điều 36 Luật Doanh nghiệp. Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ.

Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể được thực hiện như thế nào?

Để đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể (hộ gia đình) thì chủ hộ phải gửi hồ sơ đăng ký kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Trong vòng 3 – 5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, hộ kinh doanh sẽ được cấp giấy phép.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh hộ cá thể gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình
  • Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh
  • Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ.

Công ty Luật ACC đã có bài viết hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký kinh doanh hộ cá thể, mời các bạn đọc đón xem để hiểu rõ hơn về thủ tục, chúng tôi liên tục cập nhật theo quy định mới nhất để người đọc tiện theo dõi.

Thủ tục đăng ký kinh doanh online bao gồm các bước nào?

Hiện nay, nhà nước cung cấp cho người dân dịch vụ đăng ký kinh doanh online qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thủ tục đăng ký kinh doanh online gồm những bước sau:

Bước 1: Truy cập vào trang web http://dangkyquamang.dkkd.gov.vn , tạo tài khoản mới và yêu cầu tài khoản đăng ký kinh doanh. Tại bước này bạn phải xác thực toàn bộ thông tin cá nhân và tải ảnh CCCD/CMND/hộ chiếu của bạn lên web để xác thực tài khoản.

Bước 2: Tạo hồ sơ bạn muốn đăng ký, nhập đầy đủ thông tin và đăng tải toàn bộ hồ sơ bản scan lên hệ thống đảm bảo hồ sơ đầy đủ nội dung, hợp lệ và thống nhất với các thông tin đã nhập trên hệ thống. Sau đó xác thực hồ sơ và bấm nộp vào phòng đăng ký kinh doanh (không phải nộp hồ sơ giấy).

Bước 3: Sau khi nhận được thông báo chấp thuận hồ sơ của phòng đăng ký kinh doanh thì bạn đến trực tiếp phòng nhận giấy phép hoặc đăng ký nhận giấy phép qua bưu điện.

Nếu muốn xem hướng dẫn chi tiết hơn, mời bạn đọc bài viết thủ tục đăng ký kinh doanh qua mạng của ACC.

Cơ sở pháp lý về đăng ký kinh doanh?

Luật doanh nghiệp 2020, Luật đầu tư 2020, Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

ACC có dịch vụ chỉ soạn hồ sơ đăng ký kinh doanh không?

Có. Chúng tôi nhận thực hiện trọn gói thủ tục cho quý khách hàng nhưng vẫn nhận thực hiện các công việc đăng ký kinh doanh theo yêu cầu của quý khách.

Đăng ký kinh doanh online thì có cần phải nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh bản giấy không?

Hiện nay hầu hết các tỉnh đều nhận thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh online qua qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: dangkykinhdoanh.gov.vn. Doanh nghiệp chỉ cần scan hồ sơ và tải lên hệ thống rồi đăng ký nhận giấy phép tại nhà, không cần phải nộp hồ sơ giấy như trước kia nữa.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh có cần phải đóng dấu không?

Căn cứ khoản 5 Điều 4 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, nghị quyết, quyết định, biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

9. Dịch vụ tư vấn đăng ký kinh doanh của công ty Luật ACC.

Nhằm trợ giúp khách hàng trong việc hiểu hơn về các vấn đề pháp lý liên quan đến việc đăng ký kinh doanh mà công ty Luật ACC xin gửi đến quý khách hàng dịch vụ tư vấn đăng ký kinh doanh cũng như thực hiện thủ tục xin giấy phép kinh doanh cho quý khách hàng có nhu cầu. Theo đó, Với dịch vụ này của công ty Luật ACC đảm bảo cho khách hàng các quyền lợi như:

  • Khách hàng không cần phải đi lại khi thực hiện việc cung cấp thông tin cũng như trao đổi với công ty
  • Nhận giấy phép đăng ký kinh doanh tại nhà
  • Cung cấp tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan đến thuế và kinh doanh
  • Bạn chỉ cần cung cấp CMND công chứng của mình, mọi việc còn lại công ty sẽ chuẩn bị để đưa đến cho bạn những giấy tờ mà bạn mong muốn.
  • Chi phí phải chăng, đảm bảo thực hiện nhanh chóng để đáp ứng tốt nhất cho khách hàng sử dụng và tin dùng dịch vụ của công ty Luật ACC.

Nếu quý khách hàng có nhu cầu thành lập công ty trọn gói hãy liên hệ ngay

CÔNG TY LUẬT ACC

Tư vấn: 1900.3330

Zalo: 084.696.7979

Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: [email protected]

Địa chỉ Công ty Luật ACC

Hồ Chí Minh: Tầng 8, 520 Cách Mạng Tháng 8, P. 11, Q. 3
Quận 1: 221 Trần Quang Khải, P. Tân Định

Hà Nội: Tầng 8, 18 Khúc Thừa Dụ, P. Dịch Vọng, Q. Cầu giấy
Quận 4: 192 Nguyễn Tất Thành, P. 13

Bình Dương: 97 Huỳnh Văn Cù, Phường Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một
Quận 6: 33G Tân Hoà Đông, P. 13

Đà Nẵng: Tầng 3, Số 5 Cao Thắng, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu
Quận 11: 8 Hòa Bình, P. 5

Đồng Nai: 45 Đồng Khởi, Tổ 41, KP8, Phường Tân Phong, Tp Biên Hòa
Quận 12: B99 Quang Trung, P. Đông Hưng Thuận

Khánh Hoà: 138 Thống Nhất, P.Vạn Thắng, TP.Nha Trang
Quận Bình Thạnh: 395 Nơ Trang Long, P.13

Quận Gò Vấp: 1414 Lê Đức Thọ, P. 13

Quận Tân Bình: 264 Âu Cơ, P. 9

Quận Tân Phú: 385 Lê Trọng Tấn, P.Sơn Kỳ

 

Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Đánh giá post

✅ Dịch vụ thành lập công ty
⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc

✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh
⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình

✅ Dịch vụ ly hôn
⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn

✅ Dịch vụ kế toán
⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật

✅ Dịch vụ kiểm toán
⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác

✅ Dịch vụ làm hộ chiếu
⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin