Thành lập doanh nghiệp là gì? Điều kiện và các bước thành lập công ty

5

/

5

(

1

bình chọn

)

Thành lập doanh nghiệp là gì? Trước khi tham gia vào thị trường kinh doanh, chủ doanh nghiệp cần đăng thành lập doanh nghiệp. Vậy khái niệm về điều kiện thành lập doanh nghiệp được quy định thế nào? Các bước thành lập doanh nghiệp bao gồm những gì? Nếu các bạn đang muốn tìm kiếm câu trả lời cho những câu hỏi này, hãy cùng AZTAX tìm hiểu bài viết dưới đây nhé.

Khái niệm về đăng ký cho doanh nghiệp mới thành lập là gì?

1. Thành lập doanh nghiệp là gì?

Thành lập doanh nghiệp là bước đầu tiên mà một tổ chức hay cá nhân có thể tiến hành các hoạt động kinh doanh một cách hợp pháp. Doanh nghiệp sau khi đăng ký thành lập là một tổ chức có tên riêng, có trụ sở, có tài sản, được đăng ký thành lập dựa trên quy định pháp luật để được kinh doanh một cách hợp pháp.

Đăng ký thành lập doanh nghiệp là gì?

Đăng ký thành lập doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập. Doanh nghiệp đăng ký những thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Về góc độ kinh tế: thành lập doanh nghiệp là quá tình nhà đầu tư tiến hành các hoạt động đầu tư vốn, con người và cơ sở vật chất cần thiết của một tổ chức hoạt kinh tế ra đời va hoặc động bao gồm: trụ sở, văn phòng, kho xưởng, phương tiện vận chuyên, máy móc thiết bị kĩ thuật phù hợp để kinh doanh dịch vụ hay sản xuất hàng hoá. Thông thường, đối tượng sáng lập doanh nghiệp sẽ có bước chuẩn bị rất nhiều thứ như kế hoạch nhân sự, hệ thống khách hàng, kế hoạch kinh doanh để dễ dàng thâm nhập thị trường và tìm kiếm cơ hội kinh doanh tạo ra lọi nhuận.

Về góc độ pháp lý: thành lập doanh nghiệp là thủ tục hành chính mà thành viên sáng lập doanh nghiệp hoặc người đại diện tiến hành đăng ký thành lập doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh , nhằm “khai sinh” hợp pháp cho  một  doanh nghiệp ở Việt Nam. Việc kinh doanh mà chưa hoặc không đăng ký doanh nghiệp được xem là vi phạm pháp luật. Do vậy, ngoài việc chuẩn bị về điều kiện vật chất để đi vào hoạt động, chủ doanh nghiệp phải có nghĩa vụ thực hiện đăng ký kinh doanh.

Tùy thuộc vào pháp luật ở mỗi quốc gia, nhà đầu tư còn phải thực hiện một số thủ tục về pháp lý liên quan khác để có đủ điều kiện về cơ sở pháp lý cho doanh nghiệp đi vào hoạt động, cụ thể như sau.

  • Thủ tục đăng ký đầu tư (đối với dự án đầu tư thành lập các tổ chức kinh tế thuộc diện bắt buộc đăng ký kinh doanh).
  • Thủ tục về việc cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh (đối với các nhà doanh nghiệp đầu tư kinh doanh ngành, nghề đầu có điều kiện).

Thủ tục thành lập doanh nghiệp thành công khi doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Kể từ thời điểm này, doanh nghiệp mới chính thức trở thành một chủ thể kinh doanh một cách độc lập, có quyền và nghĩa vụ về pháp lý, được nhà nước, pháp luật bảo hộ và công nhận. Vì vậy, thủ tục thành lập doanh nghiệp được xem là thủ tục gia nhập vào thị trường kinh doanh mà tất cả doanh nghiệp cần phải thực hiện đầy đủ thủ tục này.

2. Quyền tự do thành lập doanh nghiệp là gì?

Quyền tự do thành lập doanh nghiệp là quyền tự do kinh doanh, theo đó cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn hình thức “doanh nghiệp” để thực hiện các ý tưởng và mục đích kinh doanh, phù hợp về loại hình doanh nghiệp, ngành nghề, tên doanh nghiệp, mức vốn, trụ sở và địa điểm kinh doanh…

Ở giai đoạn mới gia nhập thị trường, quyền tự do thành lập doanh nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng của nhà đầu tư về việt quyết định mọi vấn đề kinh doanh, từ việc lựa chọn loại hình kinh doanh, quản trị, việc tổ chức hoạt động đến chấm dứt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trừ các trường hợp hoặc đối tượng (gọi chung là nhà đầu tư) bị cấm đầu tư vốn bằng hiện vật hoặc tiền, tiền hay tài sản khác cho việc thành lập doanh nghiệp dựu trên quy định. Cụ thê quyền tự do thành lập doanh nghiệp được thể hiện qua các ý sau:

2.1. Quyền được tọ do chọn loại hình doanh nghiệp để thực hiện ý tưởng và mục đích kinh doanh

Có nhiều loại hình kinh doanh khác nhau về số lượng người góp vốn(một hay nhiều nhà đầu tư góp vốn), Về quy mô kinh doanh (vốn đầu tư nhỏ hay lớn), về liên kết, về mục tiêu hoạt động… Tùy theo mục đích và ý tưởng mà tổ chức, cá nhân đầu tư có quyền lựa chọn loại hình doanh nghiệp cụ thể mà được pháp luật công nhận như: Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh …

Nếu mục tiêu hoạt động là giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường, vì lợi ích cộng đồng thì nhà đầu tư có quyền lựa chọn đăng ký là doanh nghiệp xã hội (DNXH) để được hưởng các chính sách ưu đãi của Nhà nước đối với DNXH.

 

2.2. Quyền được tự do lựa chọn lĩnh vực, ngành nghề đầu tư kinh doanh

Nhà đầu có quyền quyết định lựa chọn lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh trong phạm vi tất cả ngành nghề không thuộc danh mục cấm kinh doanh trong LUẬT ĐẦU TƯ SỐ 61/2020. Hiến pháp năm 2013,  Luật Đầu tư năm 2020, Luật Doanh nghiệp năm 2020, đều khẳng định rằng doanh nghiệp được quyền tự do kinh doanh trong các ngành, nghề mà pháp luật không cấm. Hiện nay, các ngành nghề bị cấm đầu tư, kinh doanh quy định rỏ tại Điều 6 Luật Đầu tư năm 2014 (được sửa đổi, bổ sung năm 2016).

2.3. Quyền được lựa chọn quy mô kinh doanh, số lượng doanh nghiệp để thành lập

Quy mô doanh nghiệp thể hiện đầu tiên ở số lượng lao động và mức vốn đầu tư. Trừ các ngành nghề cần đáp ứng về quy định mức vốn tối thiểu (gọi là vốn pháp định) thì nhà đầu tư tự chủ động quyết định khoản vốn đầu tư nhỏ hay lớn,  hay sử dụng lao động nhiều hay ít.

Quy mô kinh doanh còn thể hiện qua việc thành lập hay góp vốn thành lập nhiều doanh nghiệp hoặc các tổ hợp kinh doanh khác theo mô hình công ty mẹ – con ở dạng tập đoàn, tổng công ty. Quyền này bị hạn chế đối với trường hơp doanh nghiệp thành lập cùng lúc nhiều  công ty trách nhiệm vô hạn, ví dụ: pháp luật hiện nay không cho phép 1 người thành lập nhiều hơn 1 doanh nghiệp tư nhân.

2.4. Quyền được lựa chọn tên doanh nghiệp, trụ sở đặt doanh nghiệp cững như địa điểm kinh doanh

Doanh nghiệp sẽ tư lựa chọn tên khi thành lập doanh nghiệp. Để tránh nhầm lẫn và cạnh tranh không lành mạnh giữa các đơn vị doanh nghiệp, doanh nghiệp thành lập không được phép trùng tên hoặc sử dụng tên dễ gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã thành lập hợp pháp.

Trụ sở doanh nghiệp hay địa điểm kinh doanh được hiển thị như yếu tố địa bàn kinh doanh. Tùy thuộc vào tính chất dự án đầu tư hay ngành nghề kinh doanh, nhà đầu tư tự quyết định lựa chọn địa điểm phù hợp, trừ một số mơi bị cấm hoạt động kinh doanh vì các nguy cơ ảnh hưởng đến an ninh, quốc phòng quốc gia, môi trường hoặc an ninh trực tự.

3. Các bước thành lập doanh nghiệp

Quá trình thành lập doanh nghiệp được chia thành từng giai đoạn cụ thể. Mỗi giai đoạn doanh nghiệp sẽ thực hiện các nhiệm vụ khác nhau. Dưới đây là các bước trong quy trình thành lập doanh nghiệp.

Các bước thành lập doanh nghiệp là gì

3.1. Chuẩn bị thông tin cần thiết để lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Các thành viên cần xác định một số vấn đề về loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh trước khi thành lập và mức vốn điều lệ phù hợp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần đặt tên, địa chỉ và lập danh sách thành viên/cổ đông để xác định người đại diện pháp luật. 

3.2. Soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập công ty

Sau khi chuẩn bị những thông tin cơ bản, đơn vị sẽ bắt đầu hoàn thiện bộ hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp. Trong đó, chủ doanh nghiệp cần thực hiện điều lệ công ty, lập danh sách các thành viên/cổ đông chính thức bao gồm thông tin cá nhân, bản sao giấy tờ xác thực thông tin cá nhân còn hiệu lực. 

Bên cạnh đó, nếu thành viên góp vốn là tổ chức hoặc có yếu tố nước ngoài thì cần bổ sung thêm Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư. Trường hợp doanh nghiệp không trực tiếp thực hiện hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp có thể làm giấy uỷ quyền cho người đại diện làm.

3.3 Nộp hồ sơ & đăng bố cáo

Sau khi hoàn thiện hồ sơ thành lập doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp sẽ nộp bộ hồ sơ này cho Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế Hoạch & Đầu Tư trực thuộc địa phương. Tiếp đến doanh nghiệp nộp thêm một khoản phí để được đăng bố cáo khi hồ sơ được thông qua. 

Trong vòng 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ cơ quan sẽ giải quyết hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nếu doanh nghiệp có nộp lệ phí bố cáo lúc nộp hồ sơ thì cơ quan tiếp nhận sẽ tiến hành đăng bố cáo sau khi cấp giấy chứng nhận đăng kinh doanh.

3.4. Làm con dấu pháp nhân

Con dấu công ty là công cụ được sử dụng để đóng lên văn bản, giấy tờ của đơn vị. Doanh nghiệp có thể tự thiết kế mẫu dấu hoặc có thể thuê đơn vị khác thiết kế trước khi khắc con dấu. Con dấu này dùng để đóng lên các giấy tờ hành chính và hoá đơn của đơn vị. 

Để thực hiện khắc con dấu pháp nhân, chủ doanh nghiệp cần chuẩn bị bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bản thiết kế con dấu (nếu có) trước khi đến các cơ sở được phép khắc dấu. Ngoài người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể uỷ quyền (ủy quyền có công chứng) cho người khác đến nhận.

3.5. Thủ tục sau khi thành lập công ty

Sau khi hoàn thiện thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp tiến hành treo bảng hiệu tại trụ sở chính của công ty. Ngoài ra, doanh nghiệp cần thực hiện một số việc có thể các nghiệp vụ liên quan tới người lao động và thuế như mua chữ ký số, đăng ký phương pháp tính thuế GTGT, sử dụng hoá đơn điện tử…

Mẫu giấy xin phép thành lập doanh nghiệp

4. Điều kiện thành lập doanh nghiệp là gì?

Chủ doanh nghiệp cần thỏa mãn những điều kiện được pháp luật quy định pháp luật khi thành lập doanh nghiệp. Những điều này nhằm đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp khi bắt đầu quá trình hoạt động.  

Khái niệm điều kiện thành lập doanh nghiệp và quyền tự do thành lập doanh nghiêp

4.1. Điều kiện về chủ thể doanh nghiệp

Chủ thể doanh nghiệp hay người thành lập doanh nghiệp là cá nhân, tổ chức thành lập hoặc góp vốn để thành lập doanh nghiệp. Người thành lập doanh nghiệp cần thỏa được các điều kiện sau:

  • Là cá nhân từ đủ 18 tuổi có đầy đủ năng lực hành vi dân sự (trừ các trường hợp bị cấm)

  • Chủ thể doanh nghiệp có thể là người Việt Nam hoặc nước ngoài

4.2. Điều kiện về tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp phải bao gồm 02 thành tố theo thứ tự, tên viết tắt của doanh nghiệp phải được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài theo hệ chữ La-tinh. Doanh nghiệp nên truy cập vào “Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp” để tránh bị trùng hoặc gây nhầm lẫn khi đặt tên.

4.3. Điều kiện về đăng ký ngành nghề

Người thành lập doanh nghiệp có thể tự do chọn loại ngành nghề kinh doanh trừ một số ngành trong danh sách cấm kinh doanh.

4.4. Điều kiện về địa điểm hoạt động kinh doanh

Địa chỉ công ty thuộc quyền sử dụng của doanh nghiệp được xác định dựa trên số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, quận, huyện, thị xã, TP trực thuộc trung ương, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

4.5. Điều kiện về vốn thành lập doanh nghiệp

Doanh nghiệp cần lập danh sách cổ đông (đối với công ty cổ phần) hoặc danh sách thành viên góp vốn (đối với công ty TNHH). Trong danh sách này phải có thông tin cụ thể của từng thành viên và tỷ lệ góp vốn của từng cá nhân. Lưu ý, việc lựa chọn ai sẽ là thành viên/cổ đông sẽ do chủ doanh nghiệp quyết định và số lượng thành viên/cổ đông phải phù hợp theo quy định.

4.6. Điều kiện về con dấu pháp nhân

Căn cứ theo nội dung tại Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020, trước khi sử dụng con dấu, công ty phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký công ty nơi đặt công ty. Đồng thời, đơn vị phải đăng thông báo mẫu tem trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nội dung thông báo bao gồm:

  • Tên công ty, mã số công ty, địa chỉ trụ sở chính/chi nhánh/văn phòng đại diện.

  • Số lượng, mẫu, thời gian có hiệu lực của mẫu con dấu.

Bài viết trên đã phân tích về khái niệm và điều kiện thành lập doanh nghiệp là gì? các bước và điều kiện thành lập doanh nghiệp. Liên hệ với AZTAX theo thông tin liên hệ bên dưới để được tư vấn những vấn đề về doanh nghiệp mới thành lập là gì? Chúng tôi hỗ trợ tư vấn dịch vụ hoàn toàn miễn phí!

Tư vấn miễn phí

CÔNG TY AZTAX CUNG CẤP GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP TOÀN DIỆN

   Fanpage: AZTAX – Giải pháp kế toán thuế

   Email: [email protected]

   Địa chỉ: 135 Đường số 12 KDC Cityland, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP. HCM

   Hotline: 0932.383.089

   #AZTAX – Sự khởi đầu vững chắc cho hành trình khởi nghiệp