Tài liệu Đề thi có đáp án môn Phương pháp Nghiên cứu khoa học
Mô tả:
ĐỀ THI CAO HỌC MÔN PPNCKH HK1/2010-2011
1. Trong nghiên cứu định tính (qualitative research), giá trị và độ tin cậy liên
quan đến:
a. Tính trong sạch của phương pháp được sử dụng
b. Giá trị lý thuyết và tính mô tả, diễn dịch (descriptive, interpretive) của kết quả
c. Báo cáo trong một tạp chí học thuật
d. All correct
2. Những người tham gia thí nghiệm thường không được thông tin về các điều
kiện thí nghiệm được phân công cho họ vì các lý do sau đây:
a. Ngăn ngừa người tham gia thông tin bừa bãi
b. Tránh việc kết quả bị ảnh hưởng bởi ý tưởng chủ quan
c. Tránh việc kết quả bị ảnh hưởng bởi sự tưởng tượng của người đó
d. Để có thể đảm bảo dữ liệu khách quan
e. All correct
3. Quá trình tiến hành nghiên cứu theo thứ tự bao gồm:
a. Tìm tư liệu xác định mục tiêu nghiên cứu, đạt được sự hỗ trợ của cơ quan chủ
quản, thực hiện nghiên cứu, báo cáo kết quả
b. Xác định đề tài nghiên cứu, nghiên cứu tư liệu liên quan đến đề tài, xác định
hướng tiếp cận và phương pháp tiếp cận, xác định khuôn khổ lý thuyết và dữ
liệu cần thiết cho việc đánh giá, thực hiện nghiên cứu, báo cáo kết quả.
c. Xác định đề tài nghiên cứu, nghiên cứu thành quả cá nhân của các nhà khoa
học liên quan đến đề tài, phỏng vấn, thực hiện nghiên cứu, báo cáo kết quả
d. Mô tả giá trị của nghiên cứu và độ tin cậy
e. Xác định được vấn đề, tìm được người hướng dẫn, thu thập dữ liệu, tiến hành
nghiên cứu và phân tích các dữ liệu, báo cáo kết quả.
4. Sự khác biệt chính giữa một nghiên cứu tương quan và thí nghiệm là:
a. Trong thí nghiệm, những người tham gia đều nhận thức được về giả thuyết
đang được thử nghiệm
b. Trong thí nghiệm, all các cá nhân đều được đối xử đồng đều như nhau
c. Trong thí nghiệm, ta có thể thiết lập quan sát tự nhiên
d. Trong thí nghiệm, ta có thể thay đổi các trị số của các biến độc lập
e. All correct
5. Ưu điểm chính của một nghiên cứu thử nghiệm, trái ngược với một nghiên
cứu tương quan là:
a. Nghiên cứu thử nghiệm ít có khả năng bị ảnh hưởng bởi các biến độc lập như
nghiên cứu tương quan
b. Nghiên cứu thử nghiệm có thể dễ thực hiện hơn
c. Nghiên cứu thử nghiệm có thể thực hiện nhanh hơn
d. Nghiên cứu thử nghiệm có thể chứng minh được các liên hệ nguyên nhân và hệ
quả rõ ràng hơn.
e. Nghiên cứu thử nghiệm ít quan tâm đến vấn đề con người và trách nhiệm
6. Kỹ thuật thu thập dữ liệu cho nghiên cứu định tính bao gồm:
a. Quan sát
b. Phỏng vấn, có cấu trúc và không cấu trúc
c. Bảng khảo sát
d. Thí nghiệm
e. All correct
7. Một lý thuyết được gọi là falsifiable (có thể phủ định) khi:
a. Lý thuyết đó được dựa trên những kết quả không thể nhân rộng
b. Lý thuyết đó có thể được thay thế bằng một nguyên lý đơn giản hay chính xác
hơn
c. Ứng dụng của lý thuyết đó có thể đưa đến kết quả mâu thuẫn với nó
d. Ứng dụng của lý thuyết đó có thể đưa đến kết quả mơ hồ rằng nó phù hợp với
bất kỳ và tất cả kết quả có thể đạt được.
e. All wrong
8. Khi nhóm nghiên cứu A tái lập một thí nghiệm của nhóm nghiên cứu B,
nhưng không tái lập được kết quả (kết quả đạt được không giống với kết quả
công bố), kết quả của nhóm nghiên cứu B được kết luận là không:
a. Có tính tương quan
b. Có tính trung thực
c. Có ý nghĩa thống kê
d. Có thể nhân rộng
e. Có thể chấp nhận được
9. Một lý thuyết loại suy là một lý thuyết có thể;
a. Dùng để dự đoán được kết quả thử nghiệm qua các giả thuyết đối lập
b. Làm ra các giả định không cần thiết
c. Quá mơ hồ để có thể sử dụng được
d. Nhân rộng các kết quả dựa trên lý thuyết đó
10. Phương pháp nghiên cứu nào cho phép thiết lập quan hệ nguyên nhân và hệ
quả một cách đáng tin cậy nhất:
a. Tương quan
b. Thử nghiệm
c. Loại suy
d. Quan sát thực địa
e. Phân tích dữ liệu
11. Điều nào sau đây là một tính năng cần thiết nhất trong một nghiên cứu khoa
học?
a. Sự chọn lọc trên các dữ kiện
b. Nhu cầu đặc trưng của đề tài khoa học
c. Khả năng nhân rộng cho các trường hợp khác
d. Sự tương quan giữa các lĩnh vực khoa học tự nhiên
e. All correct
12. Trong quá trình quan sát tiến hành nghiên cứu, các ghi nhận tại hiện trường
quan sát cần phải có đầy đủ các thông tin sau đây:
a. Thông tin mô tả các sự kiện
b. Thông tin quy nạp và suy diễn
c. Thông tin phản hồi từ phỏng vấn
d. Thông tin mô tả liên quan đến các lý thuyết sử dụng trong đề tài
e. All correct
13. Trong một nghiên cứu trước đây, các nhà nghiên cứu kiểm tra tác dụng của
nhạc Mozart trên hiệu suất lao động. Họ thấy rằng những người nghe Mozart
làm việc tốt hơn những người không nghe, đặc biệt trong các công việc đòi hỏi
sự lý luận. Sau đó họ lại thấy các khám phá này không có thể xác thực được.
Theo bạn nguyên nhân quan trọng nhất là do:
a. Kết quả không thể nhân rộng cho tất cả các trường hợp thử nghiệm
b. Kết quả ban đầu không được kiểm tra kỹ lưỡng
c. Quan sát ban đầu quá chủ quan
d. Nghiên cứu ban đầu là một nghiên cứu trừu tượng
e. Biến độc lập về việc nghe nhạc Mozart không chính xác.
ĐÁNH GIÁ BÀI BÁO
14. Khi viết 1 báo cáo khoa học cho một tạp chí học thuật hay cho 1 hội nghị
khoa học, phần dẫn nhập (introduction) phải:
a. Hướng dẫn người đọc về tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu của bạn
b. Phát biểu được vấn đề nghiên cứu (câu hỏi/giả thuyết khoa học)
c. Từng bước thu hẹp chủ đề hướng đến vấn đề cụ thể của bài báo
d. Trình bày được tình trạng kiến thức về vấn đề này (sơ lược công trình liên quan
gần nhất và các ưu khuyết điểm)
e. Tất cả các điều trên
15. Khi đánh giá bài báo khoa học qua tiềm năng của các tác giả, ta có thể dựa
vào các thông tin sau:
a. Số lượng các đồng tác giả: càng nhiều càng có tiềm năng
b. Tác giả có bằng Tiến sĩ
c. Tác giả biết quân bình cách trình bày các bằng chứng thực nghiệm và các vấn
đề có thể trái ngược đến các bằng chứng đó
d. Dựa trên các bằng chứng thực nghiệm
e. All correct
16. Một nguồn tài liệu chuẩn có thể
a. Được công bố từ một trường đại học nổi tiếng
b. Được phản biện bởi các chuyên gia
c. Công bố bởi 1 nhóm tư duy chính trị nổi tiếng
d. Tìm thấy từ một trang web bất kì
e. Tất cả các điều trên
17. Một tổng quan tài liệu được xem là thành công khi nó có thể:
a. Tổng hợp các tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau trên cùng một câu hỏi/đề tài
nghiên cứu
b. Đánh giá hiện trạng kiến thức về một chủ đề bằng cách so sánh các đề tài
nghiên cứu và các hướng tiếp cận
c. Đánh giá hiện trạng kiến thức về một chủ đề bằng cách so sánh các cách phân
tích dữ liệu, kết luận được rút ra.
d. Đặt vấn đề nghiên cứu hoặc giả thuyết khoa học tiền đề cho nghiên cứu
e. All correct
18. Tính chất khách quan của một bài báo có thể nhận định được bởi:
a. Sự hiện hữu của các tập dữ kiện từ các nguồn khác dung để đánh giá kết quả
b. Cách trình bày dữ liệu mang tính cách phản biện
c. Sự né tránh các từ ngữ kích thích suy diễn về giá trị đạt được
d. Không có mâu thuẫn trong đánh giá
e. Tất cả các điều trên
19. Khi viết 1 báo cáo khoa học cho một tạp chí học thuật hay cho một hội nghị
khoa học, phần thân bài phải:
a. Mô tả và đánh giá từng nguồn tài liệu tham khảo
b. Có bố cục vững chắc
c. Có so sánh hoặc tương phản các yếu tố quan trọng
d. Có diễn tả về phương pháp/lý thuyết tiếp cận và đánh giá kết quả
e. Tất cả các điều trên
20. Khi viết một báo cáo khoa học cho một tạp chí học thuật hay cho một hội
nghị khoa học, phần kết bài phải:
a. Đánh giá và tổng kết những gì đã diễn đạt trong thân bài
b. Hiển thị những điểm mạnh và điểm yếu của kết quả đạt được
c. Cung cấp các câu hỏi đưa đến các nghiên cứu bổ sung
d. Rõ ràng và trung thực, không hứa hẹn tương lai
e. Tất cả các điều trên
21. Bạn tìm kiếm thông tin về sự hình thành của các đám mây và bạn tìm thấy 2
trang web cung cấp các thông tin tương tự sử dụng trong cùng một từ ngữ.
Bằng cách tham khảo chéo, bạn cho rằng cả 2 trang web đều đáng tin cậy về
nội dung trên được sử dụng mà không cần lo lắng về sự chính xác của thông
tin:
a. Đúng
b. Sai
22. Bạn muốn tìm hiểu cách thức rượu vang đỏ được thực hiện, bạn tìm kiếm
trên Google với từ khóa “red wine” nhưng kết quả bao gồm nếm rượu vang,
các thương hiệu rượu vang và cửa hàng bán rượu vang đỏ. Để thu hẹp các
truy vấn bạn nên sử dụng từ khóa nào:
a. Rượu vang đỏ và rượu vang
b. Rượu vang đỏ không nếm rượu, không nhãn hiệu, không cửa hàng
c. Rượu vang đỏ và rượu vang không nếm rượu, không nhãn hiệu, không cửa
hàng
d. Rượu vang đỏ không nhãn hiệu, không cửa hàng
e. Tất cả các từ khóa trên đều sai.
23. Hình thức trích dẫn sách biên tập nào chính xác theo format CBE?
a. Smith, A. B. và Jones, C. D. (2007), Khởi công nghiên cứu từ phòng thí
nghiệm của chúng tôi, Sổ tay nghiên cứu (Ed. A. Giáo sư). pp. 12-34. New
York: Nhà Xuất bản Thành Công
b. Smith, A. B. và Jones, C. D. (2007), Khởi công nghiên cứu từ phòng thí
nghiệm của chúng tôi, Sổ tay nghiên cứu (Ed. A. Giáo sư). pp. 12-34. Nhà
Xuất bản Thành Công (New York)
c. Smith, A. B. và Jones, C. D. (2007), Khởi công nghiên cứu từ phòng thí
nghiệm của chúng tôi, Sổ tay nghiên cứu (Ed. A. Giáo sư). pp. 12-34. New
York: Nhà Xuất bản Thành Công
d. Smith, A. B. và Jones, C. D. (2007), Khởi công nghiên cứu từ phòng thí
nghiệm của chúng tôi, Sổ tay nghiên cứu (Ed. A. Giáo sư). pp. 12-34. New
York: Nhà Xuất bản Thành Công
e. Smith, A. B. và Jones, C. D. (2007), Khởi công nghiên cứu từ phòng thí
nghiệm của chúng tôi, Sổ tay nghiên cứu (Ed. A. Giáo sư). pp. 12-34. Nhà
Xuất bản Thành Công (New York)
ĐA: d
24. Trong báo cáo nghiên cứu của bạn, bạn nên đưa phần tổng quan khoa học
(bao gồm việc nghiên cứu tài liệu về các công trình liên quan):
a. Ngay phần đầu báo cáo
b. Ngay sau phần “Giới thiệu”
c. Ngay trong phần “Phương pháp”
d. Ngay trước phần “Thư mục”
e. Trong phần “Tóm lược”
25. Các nguồn tài liệu nghiên cứu có thể tìm được từ:
a. Các giáo sư hướng dẫn
b. Báo chí
c. Blogs hoặc mạng xã hội
d. Tài liệu tham khảo trên đề cương nghiên cứu tương tự
e. All wrong
26. Giá trị của 1 bài báo có thể tìm thấy:
a. Bởi sự nhìn nhận cần thêm nghiên cứu bổ sung
b. Khi có kết luận hợp lý dựa trên các dữ liệu và kết quả đạt được
c. Khi tác giả xác nhận rằng cần phải có thêm nhiên cứu hoàn chỉnh
d. Khi bài báo được xuất bản trong một tạp chí phổ biến
e. Tất cả các điều trên
27. Trong đề cương nghiên cứu, phần tổng quan tài liệu của bạn nên:
I. Giải thích tại sao đề tài nghiên cứu của bạn được chọn
II. Cung cấp cho người đọc một cách chi tiết về đề tài nghiên cứu của bạn và nên
bao gồm các sơ đồ và hình ảnh minh họa
III. Mô tả tóm tắt phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu của bạn
IV. So sánh hướng nghiên cứu của bạn với các tác giả khác và nhấn mạnh về lý do
tại sao công việc cua bạn khác với họ
a. Chỉ I
b. II và III
c. I, III và IV
d. I và IV
e. All các điểm trên
28. Khi viết tổng quan tài liệu, điều nào không nên làm
a. Khi bạn đọc mỗi tài liệu, bạn ghi lại những điểm có liên quan đến đề tài nghiên
cứu của bạn
b. Sử dụng một phạm vi rộng cac nguồn, trong đó bao gồm internet, thư viện
trường học và báo chí, thay vì chỉ có một nguồn thu nhập thông tin qua Google
Scholar
c. Google từ khóa tài liệu và bao gồm “.pdf” cho các bài viết học thuật. khi thấy
những tài liệu có thể đáng quan tâm, nhấn Ctrl +C và Ctrl + V
d. Xem đi xem lại bài viết của bạn nhiều lần để sửa các lỗi văn phạm
e. Tất cả các điều trên
EVALUATING A RESEARCH PAPER
29. Tất cả những báo cáo khoa học đều phải bao gồm phát biểu về giả thiết khoa
học của đề tài
a. Đúng
b. Sai
30. Các đặc tính và chiến lược lấy mẫu luôn luôn được mô tả trong phần phương
pháp của bài báo
a. Đúng
b. Sai
31. Phần dẫn nhập của một bài báo thông thường trình bày:
a. Định nghĩa của tất cả các biến trong nghiên cứu
b. Tóm tắt các kết quả
c. Mô tả về mục đích nghiên cứu
d. Mô tả chi tiết của thiết kế thử nghiệm
e. Tất cả những điều trên
32. Chúng ta luôn luôn bắt đầu một bài phê bình với phân tích kỹ thuật của mục
tiêu nghiên cứu
a. Đúng
b. Sai
33. Phần thân bài của một bài báo cần cung cấp:
a. Đầy đủ cơ sở nền tảng để biện minh cho phương pháp được sử dụng
b. Lý do cho tất cả các giả thiết nghiên cứu
c. Đủ chi tiết để nghiên cứu có thể được lặp lại và nhân rộng
d. Mô tả đầy đủ các quy trình thống kê dữ liệu
e. Tất cả những điều trên
34. Điều nào sau đây sẽ là điểm yếu chính trong phần thảo luận của một bài báo:
a. Tác giả không liên kết được kết quả với các nghiên cứu liên quan X
b. Tác giả tóm tắt được những kết quả chính
c. Tác giả cung cấp đầy đủ chi tiết về điểm yếu của bài báo
d. Tác giả suy đoán được những ảnh hưởng của kết quả về mặt lý thuyết
e. Tất cả những điều trên
35. Mục tiêu chính của việc đánh giá một bài báo khoa học là:
a. Cung cấp một cái nhìn cân bằng về những điểm mạnh và điểm yếu của nghiên
cứu
b. Tìm ra điểm yếu ẩn mà phản biện không nhận ra sự quan trọng của nó
c. Đảm bảo sự chính xác của tất cả các khía cạnh nghiên cứu
d. Đánh giá xem kết quả có vượt xa so với mục tiêu nghiên cứu hay không
e. Tất cả những điểm trên
36. Những điều sau đây thường không thấy trong abstract của một báo cáo khoa
học:
a. Cơ sở lý thuyết
b. Mục đích của bài báo
c. Những khám phá chính
d. Phương pháp hoặc hướng tiếp cận
e. Tất cả những điều trên
KHOA HỌC LÀ GÌ
37. Lý thuyết giải thích các định luật nhưng cũng có thể có định luật mà không có
lý thuyết
a. Đúng
b. Sai
38. Điều nào sau đây không phải là một giả định của khoa học
a. Sự kiện có thể được lặp đi lặp lại
b. Sự kiện nào cũng có một nguyên nhân
c. Lúc nào cũng có giải pháp cho bất cứ một vấn đề
d. Sự kiện có thể khám phá
e. Khoa học là tuyệt đối
39. Một trong những mục tiêu của khoa học là để khám phá ra những quy luật
hoặc định luật
a. Đúng
b. Sai
40. Khoa học khác với trực giác vì nó được đánh giá một cách khách quan
a. Đúng
b. Sai
41. Cách mạng khoa học thường xảy ra khi:
a. Trợ lý phòng thí nghiệm quyết định thành lập nghiệp đoàn
b. Các mô hình phức tạp được biến đổi để trở thành đơn giản
c. Những định luật và những lý thuyết hiện hữu thay thế bởi những khám phá mới
d. Những nhà khoa học đầu ngành quyết định đổi mới
e. All wrong
TÌM Ý TƯỞNG NGHIÊN CỨU
42. Sự quan sát khoa học là:
a. Một nguồn ý tưởng nghiên cứu quan trọng bởi vì ta luôn luôn quan sát các
hiện tượng bằng một sự quan tâm đặc biệt X
b. Một nguồn ý tưởng nghiên cứu quan trọng bởi vì tất cả các nghiên cứu tốt đều
thích ứng với thực tế
c. Một nguồn ý tưởng nghiên cứu nghèo nàn bởi vì sự quan sát cá nhân luôn luôn
chủ quan
d. Một nguồn ý tưởng nghiên cứu nghèo nàn bởi thiếu tính cách khoa học
e. Một nguồn ý tưởng nghiên cứu bình thường dành riêng cho sinh viên
43. Sự tò mò khoa học là một thuộc tính quan trọng trong việc đi tìm ý tưởng
nghiên cứu
a. Đúng
b. Sai
44. Do hạn chế thời gian và tài chính, các mẫu dữ liệu sử dụng trong một luận
văn cao học không nhất thiết phải…các tập dữ liệu chuẩn
a. Đúng
b. Sai
45. Sai lầm phổ biến nhất của các sinh viên nghiên cứu khi rút ra kết luận
a. Cung cấp giả định nhưng bỏ qua những phát hiện quan trọng nhất
b. Trình bày một kết luận hẹp (?) rút ra từ kết quả của nghiên cứu
c. Cung cấp một giải thích khoa học vượt quá giới hạn của nghiên cứu
d. Quên xác định lại các phát hiện của nghiên cứu
e. Tất cả các câu trên
46. Việc hạn chế kiếm tài liệu ở các tạp chí điện tử có thể gây ra:
a. Thiếu các bài báo quan trọng trong các tạp chí đó
b. Dựa quá nhiều vào các kiến thức chỉ có trong các tài liệu trên mạng
c. Tốn thời gian chờ đợi
d. Sự dư thừa về các trích dẫn không quan trọng
e. All các câu trên
47. Sự quan sát (một cách khoa học) là một thuộc tính quan trọng trong việc đi
tìm ý tưởng nghiên cứu
a. Đúng
b. Sai
48. Internet là một nguồn ý tưởng quan trọng trong việc đi tìm ý tưởng nghiên
cứu
a. Đúng
b. Sai
49. Việc đọc một bài báo khảo sát đặc biệt hữu ích để tạo ra ý tưởng khi
a. Ta có một mô hình chi phối tất cả các nghiên cứu
b. Bạn không tin tưởng vào các ý tưởng của mình
c. Có nhiều bài báo liên quan đến cùng một chủ đề
d. Có 1, 2 bài báo quan trọng về chủ đề đó
e. All correct
50. Khi tiến hành tìm kiếm tài liệu, ta nên cố gắng nắm bắt tất cả những nghiên
cứu quan trọng bằng cách sử dụng các từ khóa rất chung chung
a. Đúng
b. Sai
51. Đề tài luận văn cao học cần nhấn mạnh chữ “nghiên cứu” để nêu rõ tính chất
của công việc
a. Đúng
b. Sai
52. Kỹ năng định lượng là một thuộc tính quan trọng trong việc đi tìm ý tưởng
nghiên cứu:
a. Đúng
b. Sai
THIẾT KẾ KHẢO SÁT
53. Khi thiết kế khảo sát để đi tìm giải pháp cho một vấn đề, ta bắt đầu bằng các
câu hỏi:
a. Từ phức tạp đến đơn giản
b. Từ tổng quát đến cụ thể
c. Từ cụ thể đến tổng quát
d. Từ đơn giản đến phức tạp
e. Từ mở đến đóng
54. Những câu hỏi tế nhị thông thường được đặt ở ___________của bảng khảo
sát nhằm mục đích________
a. Cuối bảng, để những người được khảo sát có thể giải thích kỹ càng hơn
b. Bất cứ chỗ nào trong bảng khảo sát, có câu trả lời tốt nhất
c. Đầu bảng, làm rõ câu trả lời tế nhị
d. Giữa bảng, cho phép thiết lập quan hệ tin tưởng
e. Tất cả đều có thể được
55. Hội nghị khoa học chuyên ngành là một nguồn ý tưởng cho các sinh viên
nghiên cứu bởi vì họ được tiếp cận với:
a. Các khám phá khoa học chưa được phản biện
b. Các thông tin chưa được thông báo rộng rãi
c. Các nhà tài trợ
d. Các chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu
e. All wrong
56. Các sinh viên nghiên cứu nên viết về các giới hạn của đề tài khi làm kế hoạch
nghiên cứu nhằm mục đích:
a. Báo cáo cho giáo sư hướng dẫn sự giới hạn của đề tài và các giới hạn của công
việc
b. Bảo đảm các kết quả nghiên cứu đồng thuận với giả thuyết nghiên cứu
c. Xác định các rủi ro có thể ảnh hưởng đến tính xác thực và có thể bao gồm các
kiểm tra thích hợp
d. Tránh những sự trì hoãn tiêu cực đến luận văn
e. Tiết kiệm thời gian và năng lượng
57. Thứ tự của các mục trong một bảng khảo sát quan trọng bởi vì
a. Nội dung của mục trước có thể ảnh hưởng đến mục sau
b. Người tham gia có thể mệt mỏi sau khi trả lời
c. Các mục có thể đi từ tổng quát đến cụ thể
d. Các cuộc khảo sát luôn luôn bắt đầu với các thông tin cơ bản
e. All correct
58. Khi dữ liệu không được phân bố một cách bình thường (normally
distributed), các phương pháp đo về trọng tâm (central tendency) và biên độ
biến (variability) nào nên được sử dụng:
a. Median and variance
b. Mean and standard deviation
c. Mean and range
d. Median and range
e. Median and standard deviation
59. Khi dữ liệu được phân bố bình thường, tỉ lệ nào rơi vào trong một khoảng
lệch chuẩn (-1 SD đến +1 SD) chung quanh trị số trung bình (mean)
a. 100%
b. 95%
c. 68.28%
d. 34.14%
e. 17.07%
60. Khi biểu diễn các biên độ biên (variability) của một tập dữ liệu ta thường sử
dụng:
a. Khoảng tứ phân vị (interquatile range)
b. Độ lệch chuẩn (standard deviation)
c. Variance
d. Range
e. All wrong
Phụ lục: Giải thích các khái niệm:
Mean: Trung bình số học của một phân phối.
Median: Điểm chính giữa trong một phân phối sau khi các điểm đã được sắp xếp
từ cao nhất đến thấp nhất hoặc ngược lại.
Mode: Điểm phân phối xảy ra với tần số lớn nhất.
Range (Phạm vi): Sự khác biệt giữa điểm thấp nhất và điểm cao nhất trong một
phân phối. Thường báo cáo với điểm trung bình của phân phối.
Standard deviation (Độ lệch chuẩn): Sự khác biệt trung bình giữa các điểm trong
một phân phối với điểm trung bình hoặc điểm trung tâm của phân phối, hay chính
xác hơn là căn bậc hai của Độ lệch bình phương trung bình từ giá trị trung bình
(phương sai).
Variance (Phương sai): Bình phương độ lệch chuẩn
– Xem thêm –