Sổ tay kiến thức hóa học 8 – 9

Ngày đăng: 10/02/2015, 18:00

Sổ tay kiến thức Năm học 2013-2014 Trường PT Thái Bình Dương -1- Bộ môn Hóa Học Phần 1 HÓA HỌC LỚP 8 CHƯƠNG I: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ 1. Vật thể: Vật thể do một hay nhiều chất tạo nên, chia thành hai dạng: – Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên, ví dụ: không khí, nước, cây mía, … – Vật thể nhân tạo do con người tạo ra, ví dụ: quyển vở, quyển SGK, cái ấm, cái xe đạp … 2. Chất là một dạng của vật thể, chất tạo nên vật thể. Ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Mỗi chất có những tính chất nhất định, gồm: a) Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan trong nước, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng … b) Tính chất hoá học: Chính là khả năng biến đổi từ chất này thành chất khác: ví dụ khả năng bị phân huỷ, tính cháy được… Để biết được tính chất của chất ta phải: Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm… Việc nắm tính chất của chất giúp chúng ta: – Phân biệt chất này với chất khác (nhận biết các chất). – Biết cách sử dụng chất. – Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất; + Chất nguyên chất = Chất tinh khiết là chất không lẫn các chất khác, có tính chất vật lí và hoá học nhất định. + Hỗn hợp gồm hai hay nhiều chất trộn vào nhau, có tính chất thay đổi (phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp). – Để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp, ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí của chúng; – Tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp = phương pháp vật lý thông thường: lọc, đun, chiết, nam châm … Sổ tay kiến thức Năm học 2013-2014 Trường PT Thái Bình Dương -2- Bộ môn Hóa Học 3. Nguyên tử – Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện, đại diện cho nguyên tố hoá học và không bị chia nhỏ hơn trong phản ứng hoá học. – Nguyên tử gồm 1 hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. – Hạt electron kí hiệu: e. Điện tích: 1 Cấu tạo của hạt nhân: gồm hạt cơ bản proton và nơtron. * Hạt proton: kí hiệu: p. Điện tích dương: 1+. * Hạt nơtron: kí hiệu: n. Không mang điện. * Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân gọi là các nguyên tử cùng loại. * Vì nguyên tử luôn trung hòa về điện nên: số proton = số electron. * Vì khối lượng của e nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của n và p vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử: m nguyên tử ≈ m hạt nhân . 4. Nguyên tố hóa học – Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số hạt proton trong hạt nhân. Số proton trong hạt nhân là đặc trưng của nguyên tố. – Kí hiệu hóa học là cách biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hóa học bằng 1 hoặc 2 chữ cái (chữ cái đầu viết hoa). Ví dụ: Stt Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học Nguyên tử khối Stt Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học Nguyên tử khối 1 Hiđro H 1 13 Săt Fe 56 2 Heli He 4 14 Flo F 19 3 Thủy ngân Hg 201 15 Kẽm Zn 65 4 Nitơ N 14 16 Agon Ar 40 5 Natri Na 23 17 Bạc Ag 108 6 Niken Ni 59 18 Nhôm Al 27 7 Cacbon C 12 19 Asen As 75 8 Canxi Ca 40 20 Thiếc Sn 119 9 Đồng Cu 64 21 Chì Pb 207 10 Crom Cr 52 22 Vàng Au 197 11 Coban Co 59 23 Lưu huỳnh S 32 12 Clo Cl 35,5 24 Silic Si 28 Sổ tay kiến thức Năm học 2013-2014 Trường PT Thái Bình Dương -3- Bộ môn Hóa Học – Có hơn 100 nguyên tố trong vỏ trái đất (118 nguyên tố) trong đó 4 nguyên tố nhiều nhất lần lượt là: oxi, silic, nhôm và sắt. Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Một đơn vị cacbon = 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon; Khối lượng của nguyên tử Cacbon = 12 đơn vị cacbon (đvC) = 1,9926.10 – 23 g Một đơn vị cacbon = 1,9926.10 – 23 : 12 = 0,166.10 -23 g. Áp dụng: 1/ * Khi viết “Na” có ý nghĩa: – Kí hiệu hóa học của nguyên tố natri. – Một nguyên tử natri. – Có nguyên tử khối = 23 đvC. * Cl có ý nghĩa: – Kí hiệu hóa học của nguyên tố clo. – Một nguyên tử clo. – Có nguyên tử khối = 35,5 đvC. 2/ Tính khối lượng = gam của nguyên tử: nhôm, canxi, hiđro – Khối lượng tính của nguyên tử nhôm: 27 x 0,166.10 -23 = 4,482.10 -23 g. – Khối lượng tính của nguyên tử canxi: 40 x 0,166.10 -23 = 6,64.10 -23 g. – Khối lượng tính của nguyên tử hiđro: 1 x 0,166.10 -23 = 0,166.10 -23 g. 3/ Hãy so sánh xem nguyên tử canxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với: a) Nguyên tử kẽm b) Nguyên tử cacbon Ta có: a) 40 8 65 13 Ca Zn M M  Vậy nguyên tử Ca nặng = 8/13 nguyên tử Zn b) 40 10 3,33 12 3 Ca C M M    Vậy nguyên tử Ca nặng = 10/3 nguyên tử Zn Sổ tay kiến thức Năm học 2013-2014 Trường PT Thái Bình Dương -4- Bộ môn Hóa Học 4/ Tính phân tử khối của H 2 , O 2 , H 2 O, NaCl: Ta có: Khí hiđro có hạt hợp thành gồm 2H liên kết với nhau nên có: Phân tử khối = 2.1 = 2 (đvC) Khí oxi có hạt hợp thành gồm 2O liên kết với nhau nên có: Phân tử khối = 2.16 = 32 (đvC) Nước có hạt hợp thành gồm 2 H liên kết với 1O nên có: Phân tử khối = 2 x 1 + 16 =18 (đvC) Muối ăn có hạt hợp thành gồm 1Na liên kết với 1Cl nên có: Phân tử khối = 23 + 35,5 = 58,5 (đvC) 5. Đơn chất và Hợp chất – Phân tử – Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. + Đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự nhất định. + Đơn chất phi kim các nguyên tử liên kết với nhau theo từng nhóm xác định thường là 2 nguyên tử. – Hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên. Trong hợp chất các nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ nhất định không đổi. – Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. – Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. – Tùy theo điều kiện về nhiệt độ và áp suất mà vật chất có ba trạng thái tồn tại: rắn, lỏng và khí. 6. Công thức hóa học Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất, gồm một hay nhiều kí hiệu hóa học và chỉ số ở chân mỗi kí hiệu hóa học. Công thức hóa học của đơn chất: Tổng quát: A x . Với A là kí hiệu hóa học của nguyên tố. X là chỉ số, cho biết 1 phân tử của chất gồm bao nhiêu nguyên tử A. Sổ tay kiến thức Năm học 2013-2014 Trường PT Thái Bình Dương -5- Bộ môn Hóa Học * Với kim loại x = 1 (không ghi ) – ví dụ: Cu, Zn, Fe, Al, Mg, … * Với phi kim; thông thường x = 2. (trừ C, P, S có x = 1)  Ví dụ Stt Tên chất CTHH Stt Tên chất CTHH 1 Khí hiđro H 2 5 Khí flo F 2 2 Khí oxi O 2 6 Brom Br 2 3 Khí nitơ N 2 7 Iot I 2 4 Khí clo Cl 2 8 Khí ozon O 3 Công thức hóa học của hợp chất: Tổng quát: A x B y C z … Với A, B, C… là kí hiệu hóa học của các nguyên tố. x, y, z …là số nguyên cho biết số nguyên tử của A, B, C…  Ví dụ Stt Tên chất CTHH Stt Tên chất CTHH 1 Nước H 2 O 6 Kẽmclorua ZnCl 2 2 Muối ăn (Natriclorua) NaCl 7 Khí Metan CH 4 3 Canxicacbonat (đá vôi) CaCO 3 8 Canxioxit (vôi sống) CaO 4 Axit sunfuric H 2 SO 4 9 Đồng sunfat CuSO 4 5 Amoniac NH 3 10 Khí cacbonic CO 2 Ý nghĩa của công thức hóa học: Công thức hóa học cho biết: 1. Nguyên tố nào tạo nên chất. 2. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất. 3. Phân tử khối của chất. Ví dụ: H 2 O: có 3 ý nghĩa: – Do nguyên tố H & O tạo nên. – Có 2H & 1O trong một phân tử nước (có 2H liên kết với 1O). – PTK = 2 x 1 + 16 = 18 (đvC). 7. Hóa trị 7.1. Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tố này với nguyên tố khác, được xác định theo hóa trị của H được chọn làm đơn vị và hóa trị của O là 2 đơn vị. Ví dụ: Trong hợp chất HCl: H (I) và Cl (I) H 2 O => O (II); NH 3 => N (III); H 2 SO 4 => SO 4 (II) Sổ tay kiến thức Năm học 2013-2014 Trường PT Thái Bình Dương -6- Bộ môn Hóa Học Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của hóa trị và chỉ số của nguyên tố kia. Tổng quát: A x a B y b <=> x.a = y.b <=> ‘ ‘ x b b y a a  Lấy x = b hay b / , y = a hay a / (Nếu a / , b / là những số nguyên đơn giản hơn so với a & b). 7.2. Vận dụng a/ Tính hóa trị của nguyên tố Ví dụ: Tính hóa trị của nguyên tố N trong N 2 O 5 Giải: gọi a là hóa trị của nguyên tố N trong N 2 O 5 . 2 5 VI II NO Theo quy tắc về hóa trị ta có: 2a = 5.II = 10 a = V b/ Lập CTHHH khi biết hóa trị của hai nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử Ví dụ 1: Lập CTHH cuả hợp chất gồm S (IV) & O (II) Giải: CTHH có dạng: VI II xy SO Theo qui tắc hóa trị: x.IV = y. II 1 2 x II y IV  ;  x = 1; y = 2 Do đó CTHH của hợp chất là SO 2 Ví dụ 2: Lập CTHH cuả hợp chất gồm Na (I) & SO 4 (II) Giải: CTHH có dạng: 4 () I II x y Na SO Theo qui tắc hóa trị: x.I = y.II 2 1 x II yI   x = 2 & y = 1 Do đó CTHH của hợp chất là Na 2 SO 4 Sổ tay kiến thức Năm học 2013-2014 Trường PT Thái Bình Dương -7- Bộ môn Hóa Học CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC 1. Sự biến đổi chất 1.1. Hiện tượng vật lí: Là hiện tượng xảy ra khi chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. 1.2. Hiện tượng hóa học: Là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác. 2. Phản ứng hóa học: Là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác. * Chất ban đầu (chất tham gia) là chất bị biến đổi trong phản ứng. * Chất mới được tạo ra là sản phẩm. * Phản ứng hóa học được biểu diễn bằng phương trình chữ như sau: Tên các chất phản ứng  Tên các sản phẩm Vd: Lưu huỳnh + Sắt o t  Sắt Sunfua; Đường o t  Nước + than 3. Định luật bảo toàn khối lượng Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. Giả sử có phản ứng: A + B  C + D Công thức về khối lượng: (theo ĐLBTKL) A B C D m m m m   4. Phương trình hóa học (PTHH) 4.1. Phương trình hóa học * Phương trình bằng chữ: Khí Hiđro + khí Oxi  Nước. * Sơ đồ phản ứng: H 2 + O 2  H 2 O * Chọn hệ số để số nguyên tử mỗi nguyên tố ở 2 vế bằng nhau. Viết thành PTHH: 2H 2 + O 2  2H 2 O 4.2. Các bước lập phương trình hóa học: có 3 bước – Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm. Sổ tay kiến thức Năm học 2013-2014 Trường PT Thái Bình Dương -8- Bộ môn Hóa Học – Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức. – Viết phương trình hóa học. Ví dụ: P 2 O 5 + 3H 2 O  2 H 3 PO 4 4.3. Ý nghĩa của PTHH PTHH cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng hóa học. Vd 1 2H 2 + O 2  2H 2 O Số phân tử H 2 : số phân tử O 2 : số phân tử H 2 O = 2 : 1 : 2 Nghĩa là cứ 2 phân tử H 2 cháy với 1 phân tử O 2 tạo ra 2 phân tử H 2 O. CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC 1. Mol 1.1. Mol là lượng chất gồm N nguyên tử, hay N phân tử chất đó. N được gọi là số Avôgađro. N = 6 . 10 23 nguyên tử, hay phân tử. Ví dụ: + 1 mol nguyên tử sắt gồm có N hay 6.10 23 nguyên tử sắt. + 1 mol phân tử H 2 O gồm có N hay 6.10 23 phân tử H 2 O. 1.2. Khối lượng mol (M) là khôí lượng tính bằng gam của N nguyên tử, hay N phân tử một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó. Ví dụ: + Khối lượng mol nguyên tử Hiđro: H = 1 đvC => M H = 1g + Khối lượng mol phân tử Hiđro: H 2 = 2 đvC => 2 H M = 2g 1.3. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1mol của bất kỳ chất khí nào cũng có thể tích bằng nhau. Nếu ở nhiệt độ 0 0 C & áp suất là 1atm (đktc) thì thể tích đó là 22,4 lít (dm 3 ). Ở nhiệt độ thường là 20 0 C & áp suất là 1atm thì thể tích đó là 24 lít. Sổ tay kiến thức Năm học 2013-2014 Trường PT Thái Bình Dương -9- Bộ môn Hóa Học 2. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất 2.1. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) & khối lượng chất (m) m n M  Với M là khối lượng mol của chất, m là khối lượng chất (g), n là số mol (mol). 2.2. Chuyển đổi giữa lượng chất & thể tích của chất khí (V) ở (đktc) V 22,4 n  mol * Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì chúng có cùng số mol chất & có cùng số phân tử. * Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ & áp suất của chất khí. 3. Tỷ khối của chất khí 3.1. Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B để biết được khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B A A/B B M d= M 3.2. So sánh khối lượng mol của A & không khí để biết khí A nặng hơn hay nhẹ không khí / 29 AA A KK KK MM d M  4. Tính theo công thức hóa học 4.1. Biết CTHH của hợp chất, xác định thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố hóa học tạo nên chất. – Gồm 3 bước: 1. Tìm khối lượng mol của hợp chất. 2. Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong hợp chất. 3. Tìm thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất. Sổ tay kiến thức Năm học 2013-2014 Trường PT Thái Bình Dương -10- Bộ môn Hóa Học Ví dụ: Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe 2 O 3 (Sắt (III) oxit)? Giải: 23 Fe O M = 56 x 2 + 16 x 3 = 160 (g) Có 2 mol Fe & 3 mol O trong 1 mol Fe 2 O 3 Thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe 2 O 3 là: % Fe = 23 Fe Fe O m M . 100 = 2.56 .100 160 = 70% 23 O Fe O m 3.16 %O= .100= .100%=30 M 160 hoặc %O = 100% – %Fe= 100% – 70% = 30% 4.2. Biết thành phần các nguyên tố, xác định CTHH của hợp chất Ví dụ: Một hợp chất có thành phần % về khối lượng mỗi nguyên tố là: % Cu = 40; % S = 40 & % O = 20. Hãy xác định CTHH của hợp chất, biết khối lượng mol là 160g. Giải: + Khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất là: Cu S 40 m .160 64(g) 100 20 m = .160=32(g) 100  m O = 160 – (64+32) = 64(g) + Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất là: n Cu = 64 : 64 = 1(mol) n S = 32 : 32 = 1(mol) n Cu = 64 : 16 = 4(mol) + Một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S & 4 nguyên tử O. CTHH của chất: CuSO 4 5. Tính theo phương trình hóa học Các bước tiến hành: 1. Viết phương trình hóa học. […]… cho đến khi NaCl tan hết ta được 200 g dung dịch NaCl 20% Trường PT Thái Bình Dương -2 0- Bộ môn Hóa Học Sổ tay kiến thức Năm học 201 3-2 014 Phần 2 HÓA HỌC LỚP 9 CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT 1 Oxit bazơ có những tính chất hóa học a) Tác dụng với H2O: BaO + H2O  Ba(OH)2 Vậy: Một số oxit bazơ (Na2O, K2O, BaO,… 3(mol) CM = n1 +n 2 1+3 4 = = =0 ,8( M) V1 +V2 2+3 5 Trường PT Thái Bình Dương -1 9- Bộ môn Hóa Học Sổ tay kiến thức Năm học 201 3-2 014 3) Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế 2,5 lí dung dịch NaCl 0,9M? t Giải: Vdd = 2,5 l; CM = 0 ,9 M Tí mct = ? nh nNaCl = 2,5 0 ,9 = 2,25 (mol) mNaCl = 2,25 58, 5 = 131,625 (g) Vậy, cần 131,625g NaCl để pha chế thành 2,5 lí dung dịch NaCl 0,9M t 4 Cách pha chế dung dịch… bằng 1 ,83 g/cm3 ứng với nồng độ 98 % ), không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt Chú ý: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải rót từ từ axit đặc vào lọ đựng sẵn nước rồi khuấy đều Làm ngược lại sẽ gây nguy hiểm Trường PT Thái Bình Dương -2 5- Bộ môn Hóa Học Sổ tay kiến thức Năm học 201 3-2 014 I TÍNH CHẤT HÓA HỌC Axit sunfuric loãng và axit sunfuric đặc có một số tính chất hóa học khác… Dương -1 4- t   0 4P + 5O2 2P2O5 CaCO3  CaO + CO2  t0 Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu Mg + H2SO4  MgSO4 + H2 Bộ môn Hóa Học Sổ tay kiến thức Năm học 201 3-2 014 3 Nước 3.1 Tính chất vật lí – Là chất lỏng không mù không màu, không vị, sôi ở 1000C (p = 1atm hay i, 0 760 mmHg), hóa rắn ở 0 C, khối lượng riêng ở 40C là 1g/ml hay 1kg/ lí t – Nước có thể hòa tan được nhiều chất: rắn, lỏng, khí 3.2 Tính chất hóa học. .. thùng điện phân Phương trình điện phân dung dịch NaCl: dpcmn  2NaCl + 2H2O  2NaOH + H2 + Cl2 Trường PT Thái Bình Dương – 2 8- Bộ môn Hóa Học Sổ tay kiến thức Năm học 201 3-2 014 B CANXI HIĐROXIT – THANG pH I TÍNH CHẤT 1 Tính chất hóa học Dung dịch Ca(OH)2 có những tính chất hóa học của bazơ tan: a) Làm đổi màu chất chỉ thị Dung dịch Ca(OH)2 đổi màu quỳ tím thành xanh hoặc đổi màu dung dịch phenolphtalein… càng lớn độ bazơ của dung dịch càng lớn + Nếu pH < 7 thì dung dịch có tính axit, pH càng nhỏ độ axit của dung dịch càng lớn Trường PT Thái Bình Dương -2 9- Bộ môn Hóa Học Sổ tay kiến thức Năm học 201 3-2 014 Bài 6: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI I TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI 1 Muối tác dụng với kim loại Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag Vậy: Muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới 2 Muối… Ba(OH)2 tan trong nước, Ca(OH)2 í tan; các t bazơ còn lại không tan * Muối: – Các muối của Na, K đều tan – Các muối Nitrat đều tan – Muối clorua: chỉ có bạc clorua (AgCl) không tan – Muối sunfat phần lớn tan được chỉ có BaSO4; PbSO4 không tan (Xem phụ lục) Trường PT Thái Bình Dương -1 7- Bộ môn Hóa Học Sổ tay kiến thức Năm học 201 3-2 014 2.3 Độ tan của một chất trong nước Độ tan của một chất trong nước là… Thái Bình Dương -2 7- Bộ môn Hóa Học Sổ tay kiến thức Năm học 201 3-2 014 Bài 6: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG A NATRI HIĐROXIT I TÍNH CHẤT VẬT LÝ Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt Dung dịch natri hiđroxit (NaOH) có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da Khi sử dụng NaOH phải hết sức cẩn thận II TÍ CHẤT HÓA HỌC NH NaOH có những tính chất hóa học của một bazơ… kim loại, phi kim và hợp chất Trong các hợp chất, nguyên tố Oxi luôn có hóa trị II 2 Oxit Oxit là một hợp chất tạo bởi hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là Oxi Ví dụ: Đồng (II) oxit CuO; a) Cô thức hóa học: ng Trường PT Thái Bình Dương Cacbonđioxit CO2 a II M x Oy  x.a  y.II -1 2- Bộ môn Hóa Học Sổ tay kiến thức Năm học 201 3-2 014 b) Phân loại oxit Oxit bazơ Oxit axit Định nghĩa Thường là oxit… Đồng -1 6- Bộ môn Hóa Học Sổ tay kiến thức Năm học 201 3-2 014 CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH 1 Dung dịch – Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch – Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi – Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi & chất tan Ví dụ: Cho 1 thìa đường hòa tan trong nước tạo thành nước đường Ta có: Đường là chất tan; Nước là dung môi; Nước đường là dung dịch – Dung . trình hóa học: có 3 bước – Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm. Sổ tay kiến thức Năm học 201 3-2 014 Trường PT Thái Bình Dương -8 – Bộ môn Hóa Học – Cân. 5. Tính theo phương trình hóa học Các bước tiến hành: 1. Viết phương trình hóa học. Sổ tay kiến thức Năm học 201 3-2 014 Trường PT Thái Bình Dương -1 1- Bộ môn Hóa Học 2. Chuyển đổi khối lượng. lỏng và khí. 6. Công thức hóa học Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất, gồm một hay nhiều kí hiệu hóa học và chỉ số ở chân mỗi kí hiệu hóa học. Công thức hóa học của đơn chất: Tổng