So sánh lãi suất ngân hàng: Tháng 7 gửi tiết kiệm 1 tháng ở đâu lợi nhất?

Mức lãi suất tiết kiệm chi phí kì hạn 1 tháng cao nhất liên tục duy trì ở 5,5 % / năm được vận dụng tại 8 ngân hàng thương mại trong nước. Trong đó, VIB và Ngân Hàng PVcomBank là hai ngân hàng vừa kiểm soát và điều chỉnh tăng lãi suất .ways-to-save-money-in-nigeriaNguồn: invoice.ngGửi tiết kiệm chi phí kì hạn 1 tháng là sự lựa chọn của nhiều người mua khi có tiền rảnh rỗi vì đây là một kì hạn ngắn, giúp tiền sinh lời và không tác động ảnh hưởng quá nhiều đến những kế hoạch kinh tế tài chính trong thời gian ngắn .Theo biểu lãi suất niêm yết của 30 ngân hàng trong nước vào đầu tháng 7, mức lãi suất tiết kiệm chi phí kì hạn 1 tháng xê dịch trong khoảng chừng từ 4,5 % / năm đến 5,5 % / năm, tương tự với số lượng của tháng trước .

Mức lãi suất tiền gửi cao nhất ở kì hạn này là 5,5%/năm được áp dụng tại 8 ngân hàng gồm: Ngân hàng Bắc Á, HDBank, Dong A Bank, ABBank, PVcomBank, VietABank (từ 100 triệu đồng trở lên), VIB và ACB (từ 1 tỉ đồng trở lên).

Trong một tháng vừa qua, một số ngân hàng lại bắt đầu có động thái điều chỉnh tăng lãi suất ở nhiều kì hạn. Tại kì hạn 1 tháng, VIB và PVcomBank là hai ngân hàng đã nâng lãi suất thêm lần lượt 0,1 điểm % và 0,2 điểm %.

Nhóm 4 ” ông lớn ” ngân hàng thương mại Nhà nước gồm Agribank, Ngân hàng Ngoại thương VCB, VietinBank, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển BIDV liên tục nằm ở cuối bảng với lãi suất tiết kiệm ngân sách và chi phí kì hạn 1 tháng thấp nhất ở mức 4,5 % / năm .

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 tháng mới nhất tháng 7

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất kì hạn 1 tháng
1Ngân hàng Bắc Á5,50%
2HDBank5,50%
3ACBTừ 1 tỉ trở lên5,50%
4VIBTừ 1 tỉ trở lên5,50%
5Ngân hàng Đông Á5,50%
6ABBank5,50%
7PVcomBank5,50%
8Ngân hàng Việt ÁTừ 100 trđ trở lên5,50%
9ACBTừ 500 trđ – dưới 1 tỉ 5,45%
10ACBTừ 200 trđ – dưới 500 trđ5,40%
11VIBDưới 1 tỉ 5,40%
12VietBank5,40%
13Ngân hàng Việt ÁDưới 100 trđ5,40%
14SCB5,40%
15Kienlongbank5,30%
16Ngân hàng Quốc dân (NCB)5,30%
17ACBDưới 200 trđ5,30%
18SHBTừ 2 tỉ trở lên5,30%
19OceanBank5,30%
20MSBTừ 1 tỉ trở lên5,30%
21Ngân hàng OCB5,30%
22Ngân hàng Bản Việt5,30%
23TPBank5,25%
24TechcombankTừ 3 tỉ trở lên5,20%
25MSBTừ 500 trđ – dưới 1 tỉ5,20%
26TechcombankTừ 1 tỉ – dưới 3 tỉ 5,10%
27SeABank5,10%
28MSBTừ 50 trđ – dưới 500 trđ 5,10%
29Saigonbank5,10%
30LienVietPostBank5,00%
31TechcombankDưới 1 tỉ 5,00%
32VPBankTừ 5 tỉ trở lên5,00%
33Sacombank5,00%
34VPBankTừ 300 trđ – dưới 5 tỉ4,90%
35MBBank4,90%
36MSBDưới 50 trđ4,90%
37VPBankDưới 300 trđ4,80%
38Eximbank4,60%
39Agribank4,50%
40VietinBank4,50%
41Vietcombank4,50%
42BIDV4,50%

Nguồn : Trúc Minh tổng hợp