Phương pháp nghiên cứu kinh tế kiến thức cơ bản trần tiến khai | Xemtailieu

Phương pháp nghiên cứu kinh tế kiến thức cơ bản trần tiến khai

  • pdf

  • 350

    trang

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH T Ế TP.HCM

KHOA KINH T Ế PHÁT TRIỂN

TRẦN TIẾN KHAI

PHƯỚNG PHÁP

NGHIÊN CỨU KINH TỄ

KIẾN THỨC cd BẢN

THƯ VIỆN

Ạ1 HỌC NHA TRANG

Đ

330.072

Tr 121 Kh

-٠ ٠

‫؛‬..

. .2 .

n v ٩١٠١١٠

٠> H H À MUẤT

. .٠ ! l ١٠

. . .» ٠

٠A

١٠٠٠

٠٠٠٦

•.

.٠ .٠.

.

.

١

٠ ٩ ،· ٠ ١

BẢN LAO ĐỘNG XÃ H ội

vA

١. ■

٠١

١

٠٠

> í ٠

٠

٠

ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. H ổ CHÍ MINH

KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

TRẦN TIẾN KHAI

cứu

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

KINH TẾ KIẾN THỨC Cơ BẢN

[ ‫ ؛‬f<‫؛‬./‫؛‬٠u;b r)Ại ^‫؛‬ọc ::haĩn‫؛‬,mũỊ

ị~ị’

‘.’J r r ٠T ~ r ٠

~٨ 7

I

H .٩

?

” ٠‫؛ ؛‬٠ ١‫؛‬.. ٠

٠١. ;

V

, ”

! ;

1

!,٠ ٠ ị J

í

10022909

NHÀ XUẤT BẲN LAO ĐỘNG XÃ HỘI

HOAN NGHÊNH BẠN DỌC

GÓP Ý PHÊ BÌ.NH

Mục lục

MỤC LỤC

LỜI NÓI Đ Ẩ U _________________ ^_________________________ 7

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN cứu KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG

PHÁP NGHIÊN CỨU KINH T Ế _________^______________11

1.1 CÁC KHÁI NIỆM Cơ BẢN VỀ NGHIÊN CÚU KHOA HỌC_ 12

___________ 12

1.1.1 Định nghĩa______________________

___________14

1.1.2 Các đặc điểm của nghiên cứu khoa học

___________15

1.1.3 Vai trò của nghiên cứu khoa học

1.2 CÁC LOẠI HÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC. ___________ 16

1.2.1 Phân loại theo OECD_________________ __________ 16

1.2.2 Phân loại theo tính ứng dụng, mục tiêu và phương thức điều

t r a __________________________________________________ 17

___________ 19

1.2.3 Các cách phân Icại khác

___________ 21

1.3 NGHIÊN CỨU KINH T Ế __

___________24

1.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY KHOA HỌC

___________25

1.4.1 Tư duy diễn dịch __________________

27

1.4.2 Tư duy quy nạp.

1.5 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG, NGHIÊN cử u ĐỊNH TÍNH VÀ

٨^

29

PHÔI HỢP

30

1.5.1 Nghiên cứu định tính _

1.5.2 Nghiên cứu định lượng

35

1.5.3 Nghiên cứu phối hợp_

35

36

1.5.4 Khác biệt giữa nghiên cứu định tính và định lượng.

40

1.6 CÁC HÌNH THỬC TỔ CHƯC NGHIÊN CÚU _______

40

1.6.1 Đề tài nghiên cứu

41

1.6.2 Dự án khoa học _

42

1.6.3 Chương trình khoa học.

43

1.6.4 Đề án khoa h ọ c _____

43

1.7 QUY TRÌNH NGHIÊN CỬU_________________

43

1.7.1 Quy trình nghiên cứu là gì? ______________

47

1.7.2 Các bước của quy trình nghiên cứu_________

_ ١

_

٨

✓ ٠

_

٠.

CHƯƠNG 2

XÁC ĐỊNH VÀ MÔ TẢ VẤN ĐỂ NGHIÊN c ứ u .

2.1 XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỬU__________

61

62

Mục lục

.62

2.1.1 Vấn dề nghiên cứu là gl? _____________________

^63

2.1.2 Làm sao tim dược vấn dề nghiên cứu? ^68

2.1.3 Như thế nào là một vấn dề nghiên cứu tốt? ^70

2.1.4 Cách thức xác định và chọn lựa vấn dề nghiên cứu

^76

2.1.5 Các tiêu chi đánh giá vấn dề nghiên cdu

^77

2.2 XÁC ĐỊNH MỤC TlEU NGHIÊN c ứ

u ‫ ا‬77

2.2.1 Định nghla________________________________

‫ ؛‬79

2.2.2 Tại sao cần phải phát triển mục tiêu nghiên cứu?_

^79

2.2.3 Phát biểu mục tiêu nghiên cứu như thế nào? ‘_8Ũ

2.3 XÁC LẬP CÂU HỎI NGHIÊN c

u

u

^8٥

2.3-1 Câu hỏi nghiên cựu là gì?____________________

^81

2.3.2 Làm sao dể xác lập dược câu hỏi nghiên cứu?.

8‫ح‬

2.4 XÁC LẬP GIẢ THUYẾT NGHIÊN c ư u 8

2.4.1 Định nghla về giả thuyết nghiên cựu 2.4.2 Quan hệ giữa giả thuyết nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu8í

2.4.3 Làm sao xây dựng giả thuyết nghiên cựu

9C

2.4.4 Phân loại giả thuyết -_____________________________ 9t

2.4.5 Vai trò c‫ ؛‬a giả thuyết_____________________________ 9‫؛‬

9‫؛‬

2.5 DẶT TÊN DỀ TÀI__________________________ _

CHƯƠNG 3

-9‫؛‬

TỔNG QUAN TÀI

LIỆU

/ ‫ ؛‬٨١

. 10 (

3.1 GIỚI THIỆU VỀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU

^10(

3.1.1 Khái niệm______________________

^10‫؛‬

3.1.2 Mục dích của tổng quan tài liệu

: ‫ ا‬0‫؛‬

3.1.3 Một 50‫ ا‬lưu ý

:‫ ا‬0‫؛‬

3.2 VAI TRÒ CỦA TỔNG QUAN TÀI LIÊU

: ‫ ا‬0‫؛‬

3.3 THẾ NÀO LÀ MỘT TỔNG QUAN TÀI LIỆU TỐT _

^10،

3.4 CHIẾN LƯỢC KHAI THÁC THÔNG TIN DỮ LIỆU.

: ‫ ا‬0‫ا‬

3.5 NGUỒN THÔNG TIN, DỮ LIỆU VÀ ĐÁNH GIÁ _

: ‫ ا‬0′

3.5.1 Các cấp độ của thông tin dữ liệu ____________

lOi

3.5.2 Các dạng nguồn thông t i n __________________

3.5.3 Các cân cứ dể đánh giá giá trị của các nguồn và nội dung

của tài liệu tham k h ả o _ ______________________________ ‫ا ا ا‬

3.6 CACH ^ Ế T TRÍCH DẨN VÀ GHI TÀI LIỆU THAM KHẢO 11:

3.6.1 Các hình thức trích dân

٠

١

٠

٠)_

.

II

Mục lục

3.6.2 Cách ghi tài liệu tham khảo (theo ISO 690, APA và thông lệ

quốc tế)____________________________________________ 117

CHƯƠNG 4

PHÁT TRIỂN KHUNG LÝ THUYẾT, KHUNG KHÁI NIỆM

VÀ KHUNG PHÂN TÍCH_________ ______________ ^

127

4.1 GIỚI THIỆU VỀ KHUNG LÝ THUYẾT, KHUNG KHÁI NIỆM

128

VÁ KHUNG PHAN TICH

128

4.2 KHUNG LÝ THUYẾT

130

4.3 KHUNG KHÁI NIỆM

134

4.4 KHUNG PHÂN TÍCH

١

________________ ________ _________ ٨

_ ___ ____ ± _______

_

CHƯƠNG 5

ĐO LƯỜNG VÀ THANG ĐO

5.1 BẢN CHẤT CỦA VIỆC ĐO LƯỜNG.

5.2 THANG ĐO____________________

5.2.1 Thang đo danh nghĩa

5.2.2 Thang đo thứ bậc___

5.2.3 Thang đo khoảng___

5.2.4 Thang đo tỷ số

__________________141

__________________ 142

__________________ 145

__________________ 146

__________________ 148

__________________ 149

__________________ 150

5.3 ÁP DỤNG THANG ĐO TRONG NGHIÊN c ú u KINH T Ế _ 150

5.3.1 Mục tiêu nghiên cứu_____________________________ 151

5.3.2 Các kiểu trả lời _________________________________ 152

__________________ 152

5.3.3 Tính chất của dữ liệu______

__________________ 153

5.3.4 Sô lượng hướng đo________

5.3.5 Cân xứng hoặc bất cân xứng_

__________________ 153

__________________ 154

5.3.6 Bắt buộc hay không bắt buộc

__________________ 154

5.3.7 Sô lượng điểm đo_________

5.3.8 Sai số do người đánh giá gây ra ___________________ 155

5.4 ÚNG DỤNG CÁC THAN(‫ ؛‬ĐO CHO ĐlỂM KHI THIẾT KẾ

CÂU HỎI ĐIỀU TRA____________________ _

156

156

5.4.1 Thang đo thái độ giản đơn

157

5.4.2 Thang đo Likert________

160

5.4.3 Thang đo trắc biệt______

162

5.4.4 Thang đo Số/Thang đo danh sách cho điểm

163

5.4.5 Thang đo Stapel_____________________

III

Mục lục

5.4.6 Thang đo tổng-hăng số _

.164

5.4.7 Thang đo cho điểm đồ thị.

165

5.5 ÚNG DỤNG CÁC THANG ĐO XẾP HẠNG KHI THIẾT KẾ

CÂU HỎI ĐIỀU TRA_________________ ^__________________166

5.5.1 Thang đo so sánh c ặ p _____

.166

5.5.2 Thang đo xếp hạng bắt buộc

T67

5.5.3 Thang

đo so sánh

T67

٠^

5.6 SAI SỐ TRONG ĐO LƯỜNG VÀ N G U ổN SAI s ố

168

CHƯƠNG 6

PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU VÀ XÁC ĐỊNH cỡ MẪU _ 1 7 5

6.1 BẢN CHẤT CỦA VIẸC CHỌN MẪU___________________ 176

6.1.1 Tại sao phải chọn m ẫu ___________________________ 176

6.1.2 Thế nào là một mẫu t ố t ___________________________178

6.1.3 Các kiểu thiết kế chọn mẫu________________________ 179

6.2 CÁC BƯỚC THIẾT KẾ CHỌN MẪU___________________ 183

6.2.1 Tổng thể nghiên cứu là gì?_________________________ 183

6.2.2 Các chỉ tiêu cần quan tâm là gì? ___________________ 184

6.2.3 Có khung mẫu hay không?_________________________ 185

6.2.4 Phương pháp chọn mẫu nào là phù hợp?_____________ 186

6.2.5 Cần cỡ mẫu bao nhiêu là vừa?______________________ 187

6.3 CHỌN MẨU XÁC SUẤT_____________________________ 188

6.3.1 Chọn mẫu xác suất ngẫu nhiên đơn giản_____________ 188

6.3.2 Chọn mẫu hệ thống______________________________ 190

6.3.3 Chọn mẫu phân tầng_____________________________ 192

6.3.4 Chọn mẫu theo nhóm ____________________________ 197

6.3.5 Chọn nr.ẫu nhiều giai đoạn_________________________ 200

_____ __ ‘

٨■

^

6.4 CHỌN MẦU PHI XAC SUÀT. _______________________205

_______________________207

6.4.1 Chọn mẫu thuận tiện.

6.4.2 Chọn mẫu theo phán đoán _________________________________ 20‫؟‬

6.4.3 Chọn mẫu hạn ngạch____ _________________________________ 210

_________________________________ 211

6.4.4 Chọn mẫu quả cầu tuyết

__________________________ 212

6.5 XÁC ĐỊNH Cỡ MẨU _ _ _

6.5.1 Các khái niệm căn bản liên quan đến chọn mẫu và xác định

cỡ m ẫu______________________________________________ 212

6.5.2 Xác định cỡ mẫu đối với giá trị trung bình___________ 214

___ ________________________________ ____

_

٠

IV

Mục lục

6.5.3 Xác định cỡ mẫu theo tỷ lệ CHƯƠNG 7

VIET DỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU_

7.1 DỀ CƯƠNG NGHIÊN c ứ u LÀ GÌ?

7.1.1 Dề cương nghỉên cơu

217

225

225

226

227

7.1.2Λ Vai trố của\ dề ‫ ع‬cương

nghiên

cứu,

‫ا‬

/

Ί

7.2 NỘI DUNG VÀ CẤU TR٧ C CỦA DÊ C٧)ƠNG NGHIÊN cưu

_______________228

229

7.2.1 Dặt vấn d ề 233

7.2.2 Mục tiêu nghiên cứu

234

7.2.3 Câu hỏi nghiên cứu_

236

7-2-4 Phạm vi và dơn vi nghiên cứu .

239

7.2.6 Phương pháp luân nghiên cứu _ _ _ _

245

7.2.7 Cấu trUc dự kiên của báo cáo kết quải

245

7.2.8 Các nội dung khhc

CHƯƠNG 8

251

THU THẬP DỮ LIỆU

251

8.1 NGUỒN. Dữ L I Ệ U _

252

8.1.1 Dữ liệu thứ c ấ p _

88.1.2

1 2 Dữ liệu sơ câp__________________

______________ 255

cấp

255

8.2 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU ,sơ CẤP 8.2.1 Khác biệt trong thu thập dữ liệu giửía hai phương pháp

nghiên cứu định tinh và định lương

255

8.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu_____________________ 258

8.3 BẢNG HỎI 263

8.3.1 Các cdch khác nhau trong việc áp dựng bảng hỏi trong thu

tháp số liệu, thông t i n _______________________________ 263

8.3.2 Các dạng câu h ỏ i_______________________________ 264

8.3.3 ưu nhược điểm của câu hỏi m ỏ____________________ 266

8.3.4 ưu nhược điểm của câu hỏi dOng___________________ 266

8.3.5 Một số chu ý khi dặt câu h ỏ i______________________266

8.3.6 Bốn bước cơ bản dể dặt câu hỏi d U

n g „

268

8.3.7 Trật tự của các câu h



i

.

_

271

8.3.8 Kiểm tra và diều chỉnh bảng câu h



i 271

8.3.9 Lựa chọn giữa phỏng vấn và bảng hỏi_______________ 272

Mục lục

8.4 TỔ CHÚC ĐIỀU TRA KHẢO SÁT

8.4.1 Tập huấn phỏng vấn viên____

8.4.2 Tổ chức khảo sát___________

8.4.3 Các công cụ khảo sát.

273

273

^274

274

CHƯƠNG 9

NHẬP VÀ XỬ LÝ Dữ LIỆU.

.279

.280

9.1 NHẬP SỐ LIỆU__________

.280

9.1.1 Cách bố trí dữ liệu trên máy tính

9.1.2 Cách nhập liệu

.281

287

9.2 THANH LỌC DỮ LIỆU__________ _________________

9.2.1 Phát hiện giá trị dị biệt trong dữ liệu sử dụng Excel___288

9.2.2 Phát hiện giá trị dị biệt trong dữ liệu sử dụng SPSS__ 290

9.3 PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ______________________ 294

9.3.1 Phân tích thống kê mô tả cho các biến định lượng. _296

„3 0 2

9.3.2 Phân tích thống kê mô tả cho các biến định tính

·í

9.4 PHÂN TÍCH KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT so SÁNH GIÁ TRỊ

TRUNG BÌNH____________________ ^____________________ 305

9.4.1 Kiểm định giả thuyết so sánh giá trị trung bình____ .305

9.4.2 Quy trình kiểm định thống kê ___________________ 308

9.5 PHÂN TÍCH Dữ LIỆU sơ KHỞI___________________

309

9.5.1 Các kiểm định tham sô_________________________

310

9.5.2 Các kiểm định phi tham số _

316

________>١ _ _

____

________ ___________

_________ _____________________ ?

____________________^

___

__ _

_

________

CHƯƠNG 10

VIẾT BÁO CÁO NGHIÊN CỨU

10.1 CẤU TRÚC BÁO CÁO NGHIÊN cữu

10.1.1 Cấu trúc một bài báo khoa học___

10.1.2 Câu trúc một luận vàn hoặc báo cáo khoa học

10.2 CÁCH VIẾT NỌI DUNG

______________ _

10.2.1 Cách viết bài báo khoa học

10.2.2 Cách viết luận văn, báo cáo khoa học.

10.3 HÌNH THÚC VlÌẾT________________ _

TÀI LIÊU THAM KHẢO

٠

‘ ‘

VI

.326

.326

327

.328

.330

‫؛‬330

‫؛‬333

340

346

LỜI NÓI ĐẦU

Trong chương trình đào tạo đại học của các chuyên ngành kinh tế,

môn Phương Pháp Nghiên Cứu Kinh Tế ngày càng được các trường

đại học chú trọng. Môn học này không chỉ cung cấp các kiến thức và

kỹ năng cần thiết để sinh viên có thể áp dụng để thực hiện luận văn

tốt nghiệp, mà thực sự còn cung cấp các phương pháp tư duy mang

tính khoa học để giúp sinh viên định hướng giải quyết các vấn đề

nghiên cứu khoa học mang tính ứng dụng hoặc hàn lâm.

Trường Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh hết sức chú trọng đến

chiến lược xây dựng đại học nghiên cứu, mà bắt đầu là đào tạo cho

sinh viên tư duy nghiên cứu khoa học. Vì vậy, môn học Phương Pháp

Nghiên Cứu Kinh Tế dần được đưa vào các chương trình đào tạo chính

quy, văn bằng hai ở cấp độ cử nhân, và là môn học bắt buộc ở bậc cao

học và nghiên cứu sinh tiến sĩ.

Nhằm đáp ứng nhu cầu bổ sung các kiến thức căn bản cho sinh

viên khối ngành kinh tê ở bậc cử nhân, cũng như bậc cao học đối với

các học viên chưa từng học môn này, và làm phong phú nguồn tài liệu

tham khảo cho giảng viên và sinh viên chuyên ngành, Khoa Kinh tê

Phát triển đã đặt ra yêu cầu biên soạn giáo trình Phương Pháp

Nghiên Cứu Kinh Tế, dùng làm tài liệu nền để giảng dạy cho sinh

viên các chuyên ngành kinh tế trong phạm vi của Khoa và của

Trường.

Giáo trình Phương Pháp Nghiên Cứu Kinh Tế được biên soạn

trong bối cảnh như trên. Giáo trình này được người biên soạn viết,

dựa trên kinh nghiệm thực hiện nghiên cứu khoa học mang tính cá

nhân, kinh nghiệm giảng dạy môn học này, kinh nghiệm hướng dẫn

và chấm luận văn đối với sinh viên cử nhân thực hiện khóa luận tốt

nghiệp và học viên cao học thực hiện luận văn tốt nghiệp. Giáo trình

7

này cũng có một sô nội dung được tham khảo từ nhiều tài liệu quốc tế

về phương pháp nghiên cứu khoa học, phương pháp nghiên cứu kinh

tế, phương pháp nghiên cứu kinh doanh. Các tài liệu được tham khảo

chủ yếu là các ấn phẩm của các tác giả Berg B.L. (2009), Cooper D.R.

và Schindler p. s. (2006), Creswell J. w. (2003), và Kumar R. (2005).

Giáo trình nhằm giúp cho sinh viên đạt được kiến thức căn bản

và tổng quát về nghiên cứu khoa học, phương pháp nghiên cứu khoa

học ứng dụng cho khoa học kinh tế, với thời lượng 3 tín chỉ. Giáo

trình cũng hướng đến phát triển kỹ năng tư duy, phân tích, đánh giá

mang tính khoa học cho sinh viên. Vì vậy, giáo trình bao gồm một sô

nội dung cơ bản về phương pháp nghiên cứu khoa học ứng dụng trong

khoa học kinh tế, nhằm làm nền tảng cho sinh viên cử nhân kết hợp

với các môn học về thống kê, và các môn học chuyên ngành kinh tế

để có một tập hợp kiến thức và kỹ năng áp dụng được cho công việc

nghiên cứu ở cấp độ sơ khởi.

Giáo trình được viết theo lối ứng dụng, giúp sinh viên vừa hiểu

được những kiến thức lý thuyết cơ bản nhất của nghiên cứu khoa học

và phương pháp nghiên cứu, vừa biết cách áp dụng cho các nghiên cứu

cụ thể. Ngoài ra, giáo trình cũng được viết cụ thể, dễ hiểu, và có minh

họa cụ thể để người đọc tự học được.

Giáo trình Phương Pháp Nghiên Cứu Kinh Tế được cấu trúc

thành mười chươpg. Các chương bao gồm (1) Tổng quan về nghiên cứu

khoa học và phương pháp nghiên cứu kinh tế; (2) Xác định và mô tả

vấn đề nghiên cứu; (3) Tổng quan tài liệu; (4) Phát triển khung lý

thuyết, khung khái niệm và khung phân tích; (5) Đo lường và thang

đo; (6) Phương pháp chọn mẫu và xác định cỡ mẫu; 7) Viết đề cương

nghiên cứu; 8) Thu thập dữ liệu; 9) Nhập và xử lý dữ liệu; và 10) Viết

báo cáo nghiên cứu. Cấu trúc và trình tự các chương nhằm giúp sinh

8

viên và người đọc nắm được tuần tự các kiến thức cơ bản được phát

triển theo quy trình thực hiện một nghiên cứu khoa học.

Mặc dù cá nhân người biên soạn giáo trình đã hết sức cô” gắng

biên soạn, chỉnh sửa nhiều lần nhưng chắc chắn là còn nhiều sai sót.

Người biên soạn chịu trách nhiệm về các sai sót trong giáo trình này.

Bản thảo của giáo trình này đã được Hội đồng thẩm định giáo

trình của trường Đại học Kinh Tê TP. Hồ Chí Minh thông qua. Người

biên soạn xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Đình Thọ, TS.

Nguyễn Hoàng Bảo, PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoài, TS. Hoàng Thị

Phương Thảo, ThS. Chu Nguyễn Mộng Ngọc (Đại học Kinh Tế TP. Hồ

Chí Minh), TS. Phạm Ngọc Thúy (Đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí

Minh), và TS. Nguyền Minh Kiếu (Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh) đã

có những ý kiến đóng góp sâu sắc cho người biên soạn để chỉnh sửa

giáo trình được chính xác hơn và tốt hơn.

Xin bạn đọc vui lòng gởi các góp ý chỉnh sửa đối với giáo trình

này về Khoa Kinh tế Phát triển, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh,

địa chỉ lA Hoàng Diệu, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh.

Trân trọng

Người biên soạn

TS. Trần Tiến Khai

Khoa Kinh Tê Phát Triển, Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh

lA Hoàng Diệu, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh

Chương /; Tổng quan về nghiên cứu khoa họic

Chựgỉỉti

II hihương pháp nghiên cứu kinh tế

1

ĩdnG dUHDỂ GGHÌn Clíu

HHonnọcuÀPHiniGPHnp

nGHlSDCÉ HmHTỄ

MỤC TIÊU CHƯƠNG

Chương này nhằm mục tiêu giới thiệu icác vấn đề cơ bản của

phương pháp nghiên cứu và khả năng ứng đụing của các kiên thức liên

quan về phương pháp nghiên cứu vào việc hiọc tập, nghiên cứu khoa

học, thực hiện các khóa luận, luận văn tốt nfglhiệp của sinh viên ở bậc

đại học cũng như cao học trong phạm vi ngàmh khoa học kinh tê.

11

Chương 1: Tổng quan vế nghiên cứu khoa học và phương pháp nghiên cứu kinh t ế

1.1

CÁC KHÁI NIỆM Cơ BẢN

VỀ NGHIÊN cứu KHOA HỌC

1.1.1 Định nghĩa

Từ điển Bách Khoa Toàn Thư Wikipedia định nghĩa: “Nghiên cứu

(research) là sự tìm kiếm kiến thức, hoặc như là sự điều tra mang tính

hệ thống, với suy nghĩ rộng mở, không thành kiến, để xây dựng các

sự kiện thực tế mới lạ, thường sử dụng một phương pháp khoa học.

Mục tiêu cơ bản của nghiên cứu là khám phá, giải thích, và phát triển

các phương pháp, hệ thống, nhằm vào sự tiến bộ của kiến thức nhân

loại về một phạm vi rộng lớn của các vấn đề khoa học của thê giới

chúng ta và vũ trụ.”

Trong đời sống cũng như trong xử lý công việc hàng ngày, ta

thường xuyên đặt ra nhưng câu hỏi cho những vấn đề mà ta chưa hiếu

bản chất hoặc chưa hiểu một cách toàn vẹn về bản chất của chúng. Ta

thường có thói quen tự đặt ra những câu hỏi và tự tìm cách trả lời

bằng cách tìm kiếm thông tin, dữ liệu hoặc kiến thức liên quan từ

nhiều nguồn thông tin khác nhau, ví dụ như trong thực tiễn đời sống,

trong kho tàng tri thức sẵn có của nhân loại, từ kinh nghiệm của

những người khác hoặc chính từ những quan sát và chiêm nghiệm của

cá nhân ta.

Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tê OECD (20(J2), nghiên

cứu và phát triển (R&D) bao gồm các hoạt động sáng tạo dược thực

hiện dựa trên nền tảng mang tính hệ thống nhằm gia tăng nguồn

kiến thức, bao gồm kiến thức về con người, văn hóa và xã hội, và việc

sử dụng nguồn kiến thức này nhằm tới mục tiêu ứng dụng.

Kumar (2005) cho rằng: “Nghiên cứu là một trong những cách đế

tìm ra các câu trả lời cho những câu hỏi.” Ciĩng theo Kumar, khi nói

đến khái niệm nghiên cứu, ta hàm ý đây là quá trình (1) được thực

hiện trong một khuôn khổ của một bộ các triết lý; (2) sử dụng các quy

trình, phương pháp và kỹ thuật đã được kiểm định về tính hiệu lực và

12

______ ChifOng 1: Tong quart ve nghien cJu khoa hoc

phhi/hng ph^p nghiin aJfu kinh te

tin cay; va (3) diiofc thiet ke de tranh tinh tirang thien lech va chu

quan.

Nghien cufu cung diiqc dinh nghia la “qua trinh thu thap va phan

tich thong tin mot each he thong nhdm tang aifdng sU hieu biet cua ta

ve mot hien tiipng. Nghien cufu la chiic namg cua nha nghien cufu

nh^m dong gop sq hieu biet ve hien tiiong vat truyen ba sq hieu biet

do cho ngiidi khac‫”؛‬.

Qua cac dinh nghia tren, ta c6 the hieu khai niem “nghien cdu

khoa hoc” theo cac khia canh sau:

Muc tieu; nhhm vao viec tim kiem kien thde, sq hieu biet ve

mot sq vat, hien tiiqng nao do; de tra 16’i cho cac can hoi ch’Ja

diiqc giai dap; de kham pha, giai thich ve ban chat cua sq vat,

hien ti/qng can nghien cdu.

Hanh dong: la mot qua trinh thu thapj thong tin, dd lieu phu

hop va phan tich, danh gia chung.

Ket qua phai dat: la c6 doqc kien thde, nhan thde va nang Iqc

hieu biet ve sq vat, hien toqng nghien cdu va de xuait cac hanh

dong phu hop.

NhO vay, nghien cdu khoa hoc khong phai luon luon la nhdng

boat dong phde tap, mang tinh ky thuAt, Lliorig ke va tinh toan bdng

phOOng tien may tinh. Nghien cdu vAn c6 the la nhCing hanh dong

don gian doqc thiet ke de tra lOi nhOng cau hoi don gian lien quan

den cac boat dong hang ngay cua chinh ta.

‘ Theo Pearson Education, Inc,. Pearson Prentice Hall.

http://wps.prenhall.eom/chet_leedy_practical_8/0%2C9599%2C1569572-%2C00.html

13

Chucing V. тбпд quan về nghiên cứu khoa học và phUdng pháp nghiên cữu kinh tẽ’

1.1.2 Các dặc điểm của nghiên cứu khoa học

Theo Kumar (2005), để nghiên cứu dạt dược chất lượng tốt, quá

trinh nghiên cứu phải có dược các dặc điểm như: dược kiểm soát, có

tinh nghiêm ngặt, có tinh hệ thống, có tinh hiệu lực và kiểm chứng

dược, có tinh thực nghiệm và phê phán. Các dặc điểm này dược giải

thích cụ thể như sau:

Được kiểm soát: trên thực tế, có rất nhiều yếu tố tác dộng dến

một kết quả nào dó. Rất hiếm khi một kết quả xảy ra chỉ do tác dộng

của một yếu tố dơn lẻ nào dó. Nhất là dối với khoa học xa hội và khoa

học kinh tế, vốn nhằm giải thích mong muốn và hành vi của con

người nói chung về các vấn dề kinh tế – xã hội, các yếu tố này là hết

sức phức tạp. Mặc dù ta cần làm rõ bản chất quan hệ cUa các yếu tố

nguyên nhân và kết quả nhưng các quan hệ này quá phức tạp và lại

có thể tác dộng lẫn nhau, nên lại làm cho quan hệ nhân – quả càng

trở nên phức tạp hơn. Vì vậy, ta cần phải dơn giản hóa các quan hệ

nhân – quả bằng cách xem xét tác dộng của một vài yếu tố cần

nghiên cứu trong khi kiểm soát các yếu tố khác. Trong lĩnh vực khoa

học tự nhiên, các nhà ,nghiên cứu có thể kiểm soát các yếu tố này

bằng cách thiết lập các thi nghiệm có kiế’m soát chặt chẽ dế bảo dảm

chỉ có các yếu tố dược nghiên cứu mới có thế’ tác dộng dến dối tượng

nghiên cứu. Ngược lại, ta không thế’ kiểm soát chặt chẽ СЙС yếu tố tổc

dộng dến kết quả nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học xã hội, và vl

thế, cần đánh giá tác dộng của chUng dến kết quả nghiên cứu một

cách cẩn thận.

Có tinh nghiêm ngặt: ta phải luôn luôn bảo dảm rằng các quy

trinh dược áp dụng dể trả lời các câu hỏỉ phải thích dáng, phù hợp và

kiểm chứng dược. Vì tinh chất phức tạp của các vấn dề khoa học kinh

tế và xã hội so với khoa học tự nhiên, mức độ nghiêm ngặt trong

nghiên cứu cUng thay dổi rất nhiều giữa các loại hình này.

14

______ Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu khoa học và phương pháp nghiên cứu kinh tế

Có tính hệ thống: tính chất này ngụ ý là quy trình nghiên cứu cần

phải được bảo đảm thực thi theo một trình tự lô-gic. Ta không thể tùy

tiện thay đổi trật tự các bước nghiên cứu.

Có tính hiệu lực và kiểm chứng được: tính chất này ngụ ý là các

kết luận của ta phải dựa trên các phát hiện trong quá trình nghiên

cứu và đúng đắn, đồng thời có thể được người khác hay chính ta kiểm

chứng lại.

Có tính thực nghiệm: điều này có nghĩa là bất kỳ kết luận nào rút

ra được từ nghiên cứu đều phải dựa trên các thông tin thu thập được

từ kinh nghiệm và quan sát thực tiễn.

Có tính phè phán: quy trình nghiên cứu và các phương pháp được

sử dụng cũng phải được phê bình, chỉ trích. Vì vậy quy trình nghiên

cứu phải chặt chẽ để bảo đảm đứng vững trước các phê bình, chỉ trích.

1.1.3 Vai trò của nghiên cứu khoa học

Nghiên cứu khoa học có mục tiêu chủ yếu là tìm kiếm câu trả lời

cho các câu hỏi đặt ra, nói cách khác là tìm kiếm kiến thức và sự hiểu

biết. Tuy nhiên, nếu ta có thể chia xẻ, phổ biến thông tin, kiến thức

và sự hiểu biết mà ta có được thông qua nghiên cứu sẽ có hiệu quả cao

hơn rất nhiều. Nói cách khác, bản chất của nghiên cứu khoa học là

một quá trình vận dụng các các ý tưởng, nguyên lý và phương pháp

khoa học để tìm ra các kiến thức mới nhằm mô tả, giải thích hay dự

báo các sự vật, hiện tượng trong thê giới khách quan. Nghiên cứu có

nghĩa là trả lời những câu hỏi mang tính học thuật hoặc thực tiễn;

làm hoàn thiện và phong phú thêm các tri thức khoa học; đưa ra các

câu trả lời để giải quyết thực tiễn.

Với cách nhìn như trên, nghiên cứu khoa học còn có vai trò làm

thay đổi cách nhìn nhận vấn đề của người đọc, thuyết phục người đọc

tin vào bản chất khoa học và kết quả thực nghiệm nhằm đưa người

15

Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu khoa học và phương pháp nghiên cứu kinh tế _____

đọc đến quyết định và hành động phù hợp để cải thiện tình hình của

các vấn đề đặt ra theo chiều hướng tốt hơn.

1.2

CÁC LOẠI HÌNH NGHIÊN

cứu KHOA HỌC

Có nhiều cách phân loại các loại hình nghiên cứu khoa học theo

các tiêu chí khác nhau. Phần dưới đây trình bày một vài cách phân

loại mang tính chính thống, hoặc phổ biến về các loại hình nghiên

cứu.

1.2.1 Phân loại theo OECD

Theo OECD (2002), nghiên cứu và phát triển (Research and

Expermental Development – R&D) bao gồm ba dạng hoạt động: nghiên

cứu cơ bản (basic research, fundamental research, pure research),

nghiên cứu ứng dụng (applied research) và phát triển thực nghiệm

(experimental development).

Nghiên cứu cơ bản là các công việc mang tính lý thuyết hoặc thực

nghiệm được thực hiện chủ yếu để đạt được các kiến thức mới mang

tính nền tảng của các hiện tượng và các sự kiện thực tế quan sát

được, mà không nhằm đến bất kỳ ứng dụng cụ thể nào hoặc sử dụng

theo dự định nào.

Nghiên cứu ứng dụng cũng là các nghiên cứu mang tính nguyên

gốc (original) nhằm đạt các kiến thức mới, nhưng nó định hướng đến

một mục tiêu thực tế cụ thể nào đó.

Phát triển (experimental development) là công việc mang tính hệ

thống, được rút ra từ kiến thức có được từ nghiên cứu và / hoặc kinh

nghiệm thực tiễn, định hướng đến việc sản xuất ra vật liệu mới, sản

phẩm hay công cụ mới, để áp dụng các quy trình, hệ thống và dịch vụ

16

ChUdng 1: Tong quan về nghien củu khoa nọc 4‫ﻵ‬١ ffitoutidng pháp nghiên cúu kinh tế

mới, hoặc dể cải t‫؛‬ến một cách chắc chắn nhùĩmg gì dã dược sản xuất

và áp dụng.

Ha‫ ؛‬cơ quan thống kê ức (Austra‫؛؛‬an Bureísu of Statistics – ABS)

và New Zealand (Statistics New Zealand – Staftiistics NZ) da phat trỉển

hệ thống phân loại nghiên cứu tiêu chuẩn A)\ỊZSRC (Australian and

New Zealand Standard Research Classificaticn،, 2008) dựa trên phân

loại của OECD. Theo hệ thống phân loại nà٢, lloại hình nghiên cứu cơ

bản dược tách ra làm hai dạng là nghiên cứu cơ bản thuần tUy (pure

basic research) và nghiên cứu cơ bản chiếm lược (strategic basic

research). Nghiên cứu cơ bản thuần tUy là cáic công việc mang tinh

thực nghiệm hoặc ly thuyết nhằm dạt dược kúến thức mới mà không

tim kiếm các lợi ícli dài hạn nào khác hơn lầ phát triển kiến thức.

Nghiên cứu cơ bản chiến lược là các công việíc thực nghiệm hoặc lý

thuyết dược tiến hành nhằm dạt dược kỉến t‫؛‬hức mới có định hướng

vào những lĩnh vực cụ thế’ với kỳ vọng khám plha thực tiễn.

1.2.2 Phân loại theo tính ứng dụng, mục tiêu và phương thức

điều tra

Kumar (2005) phân loại nghiên cứu theo ba cách khác nhau: 1)

tính ứng dụng; 2) mục tiêu và 3) phương thức thu thập dữ liệu.

Phân loại theo tính ứng dụng

Theo cách này, có hai hình thức nghiên cứu là nghiên cứu cơ bản

(pure research) và nghiên cứu ứng dụng (applied research). Nghiên cứu

cơ bản cũng là loại hình nghiên cứu nhằm mục tiêu phát triển, thử

nghiệm, kiểm chứng các phương pháp, quy trình, kỹ thuật và công cụ

nghiên cứu nhằm cải thiện bản thân phương pháp luận nghiên cứu.

Nghiên cứu ứng dụng là loại hình nghiên cứu sử dụng các lý thuyêt,

phương pháp luận, phương pháp, công cụ kỹ thuật, quy trình nghiên

cứu đã được biết đế thu thập, xử lý và phân tích thông tin nhằm hình

17