Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7
Học sinh cấp THCS khi bắt đầu lên lớp 7 sẽ được tiếp cận với một vài kiến thức ngữ pháp tiếng Anh mới; các dạng bài tập thường gặp được tổng hợp theo các thì, các từ loại mới, các mẫu câu hỏi và trả lời dành cho sinh hoạt hàng ngày. Sau đây là nội dung tóm tắt về ngữ pháp tiếng Anh lớp 7.
Tóm tắt nội dung ngữ pháp của SGK Tiếng Anh lớp 7
Các từ loại
-
Đại từ nghi vấn
-
Giới từ
-
Tính từ kép
Câu so sánh
-
Câu so sánh hơn
-
Câu so sánh nhất
Cấu trúc câu sử dụng thường ngày
-
Câu cảm thán
-
Câu đề nghị
-
Lời hướng dẫn
-
Cách hỏi giờ, ngày tháng
Các thì mới
-
Thì quá khứ đơn
-
Thì tương lai đơn
Tổng hợp nội dung chi tiết kiến thức Tiếng Anh lớp 7 về ngữ pháp
1. Các từ loại được học trong tiếng Anh lớp 7
a. Đại từ nghi vấn
Còn có tên gọi khác là từ để hỏi (Wh- question). Mỗi đại từ nghi vấn sẽ mang một chức năng khác nhau:
Từ để hỏi
Chức năng
Ví dụ
Who
Làm đại từ hỏi về người
Who turn of the fan?
What
Làm đại từ hỏi về vật
What is that ship name?
Where
Làm đại từ hỏi về vị trí, địa điểm
Where are you going to?
When
Làm đại từ hỏi đại diện cho khi nào
When were you change the house?
Whose
Làm đại từ hỏi đại diện cho sở hữu của ai
Whose is this cellphone?
Why
Làm đại từ hỏi đại diện cho tại sao
Why did you do that?
What time
Làm đại từ hỏi giờ
What time is it?
Which
Làm đại từ hỏi về lựa chọn
Which car do you like?
How
Làm đại từ hỏi đại diện cho phương pháp ,cách thức
How could this happen?
How many
Làm đại từ số lượng bao nhiêu số lượng bao nhiêu
How many persons are there?
Whom
Làm đại từ làm tân ngữ hỏi người
Whom did you meet That day?
Why don’t
Làm đại từ gợi ý tại sao không
Why don’t we go out tonight?
How far
Làm đại từ hỏi khoảng cách bao xa
How far is it?
How long
Làm đại từ hỏi độ dài về thời gian bao lâu
How long it will take to repair my bike?
How much
Làm đại từ hỏi số lượng bao nhiêu
How much money do you have in the bank?
How old
Làm đại từ hỏi tuổi bao nhiêu tuổi
How old are you?
b. Giới từ
Là loại từ thể hiện sự liên quan giữa các từ loại khác trong một câu. Được sử dụng trong câu với vai trò gắn kết các từ, cụm từ để giúp người nghe hiểu rõ hơn câu văn, ngữ cảnh
Các loại giới từ cơ bản bao gồm giới từ chỉ nơi chốn, giới từ chỉ thời gian, giới từ chỉ phương tiện
-
Chỉ nơi chốn
Giới từ
Ý nghĩa
At
ở, tại
On
trên, ở trên
In
trong, ở trong
Above
cao hơn, trên
Below
thấp hơn, dưới
Over
ngay trên
Under
dưới, ngay dưới
Inside
bên trong
Outside
bên ngoài
In front of
phía trước
Behind
phía sau
Near
gần, khoảng cách ngắn
By, beside, next to
bên cạnh
Between
ở giữa 2 người/vật
Among
ở giữa một đám đông
-
Chỉ thời gian
Giới từ
Ý nghĩa
At + giờ
vào lúc
On + thứ, ngày
vào
In + tháng, mùa, năm
trong
Before
trước
After
sau
During
trong suốt một khoảng thời gian
For
Nhấn mạnh khoảng thời gian được khéo dài
Since
từ, từ khi
From… to
từ… đến
By
trước/vào một thời điểm nào đó
Until/till
đến, cho đến
-
Chỉ phương tiện
Giới từ
Ý nghĩa
Ví dụ
by
(đi) bằng
by car
on
(đi) bằng
on foot
c. Tính từ kép
Tính từ kép hay tính từ ghép dùng khá phổ biến trong tiếng Anh, mục đích để bổ ngữ cho danh từ mà nó đứng trước. Có rất nhiều phương pháp tạo từ ghép và các loại từ ghép đặc biệt. Tuy nhiên, ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 chỉ áp dụng các bài tập với một loại duy nhất là tính từ ghép bởi số đếm và danh từ đếm được số ít.
Công thức tổng quát :
Số đếm + danh từ đến được số ít
Ví dụ:
Ten-minute meeting: cuộc họp 10 phút
ten-page document: tài liệu 10 trang
8-year-old bride: cô dâu 18 tuổi
5-storey building: một tòa nhà 5 tầng
one-way street: đường một chiều
2. Câu so sánh
a. Cấu trúc so sánh hơn
Đúng như tên gọi của nó, cấu trúc này sử dụng để so sánh cái này hơn cái kia. Có sự khác biệt giữa cấu trúc so sánh hơn khi sử dụng tính từ ngắn và tính từ dài.
Công thức
Ví dụ
So sánh với tính tính từ/ trạng từ ngắn (1 âm tiết)
ADJ/ADV -er + than
He is shorter than me
So sánh với tính tính từ/ trạng từ dài (2 âm tiết trở lên)
more ADJ/ADV + than
This test is more difficult than the one before
Lưu ý
Sau “than” có thể chỉ có chủ ngữ hoặc bao gồm cả động từ tobe.
He is taller than me
⇒ He is taller than I am
b. Cấu trúc so sánh nhất
Được sử dụng khi muốn khẳng định sự vượt trội hơn về đặc điểm,tính chất của một đối tượng so với tất cả những đối tượng khác cùng thể loại (ít nhất là 3 đối tượng). Tương tự so sánh hơn, so sánh nhất có sự khác biệt về cấu trúc khi sử dụng tính từ ngắn với tính từ dài.
Công thức
Ví dụ
So sánh với tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết)
the + ADJ/ADV -est
He is the tallest student in his class
So sánh với tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên)
the most + ADJ/ADV
This is the most difficult lesson I’ve learned
Trường hợp đặc biệt
Khi dùng so sánh nhất với một tính từ
bổ nghĩa cho danh từ. Tính từ sở hữu my, his, her, your,… có thể thay cho mạo từ the
He is the youngest brother
⇒ He is My youngest brother
3. Các cấu trúc câu sử dụng trong cuộc sống hàng ngày
a. Câu cảm thán
Là những câu giúp người sử dụng tiếng Anh bộc lộ cảm xúc. Thường bắt đầu với các từ : How, What, such, so , … và kết thúc với dấu chấm than.
Cấu trúc tổng quát :
How, What, such, so , … + a/an + adj + N!
Ví dụ :
Such a wonderfull time !
b. Câu đề nghị
Câu đề nghị được sử dụng khi ai đó muốn gợi ý một cách lịch thiệp, tránh gây cảm giác khó chịu. Đặc biệt là khi giao tiếp với người mới gặp lần đầu hoặc trong ngữ cảnh làm việc chuyên nghiệp. Dưới đây là những mẫu công thức câu đề xuất phổ biến:
Công thức
Ví dụ
Câu trả lời
Let’s + V-inf
Let’s go to my house
-
Good idea
-
Great!
-
OK
-
I’d love to
-
I’m sorry, I can’t
Should we + V-inf…?
Should we play a game in free time?
Would you like to + V-ing…?
Would you like to dating ?
Why don’t we/you + V-inf…?
Why don’t you go out with me?
What about/How about + V-ing…?
What about having a football match TV?
c. Lời hướng dẫn chỉ đường, hỏi đường
Chương trình tiếng Anh lớp 7 muốn cung cấp thêm các kỹ năng mềm cho học sinh. Vì vậy phần ngữ pháp có tóm tắt thêm về những cấu trúc này. Những câu hỏi về đường đi và phương hướng nên được bắt đầu với “Excuse me” hoặc “would you mind”.
Hỏi đường
Chỉ đường
Ví dụ
Could you please tell me/ show me the way to the…, please
-
Go straight (ahead)
-
Take the first/second street
-
On the left/On the right of
-
Turn left/right
Q: Excuse me. Could you please help to find this address?
A: Go straight to the street in front and turn left
Could you tell me how to get the + tên địa điểm, địa chỉ?
Excuse me. How do I get to the…?
Excuse me. What’s the best way to get to…?
Sorry to bother you but would you mind showing me the way to (Hanoi,…)?
May I ask where the … is?
Excuse me. Could you please help to find …?
d. Cách nói về ngày tháng
Đối với các kỹ năng mềm thì việc biết cách giải thích về các mốc thời gian về ngày, tháng bằng tiếng Anh cũng khá cần thiết. Cấu trúc về ngày tháng như sau:
Tháng + ngày
January 8th
the + ngày + of + tháng
the 8th of January
4. Các thì được học trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7
a. Thì quá khứ đơn (Simple past)
Diễn tả hành động được xác định là xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Công thức dạng khẳng định (+)
Động từ thường
Chủ ngữ + V-ED/V2 + O
Động từ tobe
Chủ ngữ + WAS/WERE + O
Công thức dạng phủ định (-)
Động từ thường
Chủ ngữ + DID + NOT + V-INF + O
Động từ tobe
Chủ ngữ + WAS/WERE + NOT + O
Công thức dạng nghi vấn (?)
Động từ thường
Q:
DID + Chủ ngữ + V-INF + O?
A:
YES, S + DID
NO, S + DIDN’T
Động từ tobe
Q:
WAS/WERE + S + O?
A:
YES, Chủ ngữ + WAS/WERE
NO, Chủ ngữ + WASN’T/WEREN’T
Chi tiết xem tại bài viết này : Thì quá khứ đơn
Diễn tả hành động và sự việc có thể xảy ra trong tương lai mà không được quyết định hay lên kế hoach từ trước.
Công thức dạng khẳng định :
Chủ ngữ + WILL + V-INF + O
Công thức dạng phủ định :
Chủ ngữ + WILL + NOT + V-INF + O
Công thức dạng nghi vấn:
Question : WILL + Chủ ngữ + V-INF + O?
Answer : Yes, S + WILL / No, Chủ ngữ + WON’T
5. Tổng hợp dạng bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 7
a. Bài tập về các thì
-
-
I (learn) IT for ten years now.
-
Last year I (not/ work) hard enough for English, that’s why my test scores (not/ be) really good then.
-
As I (pass/ want) my English final test perfectly next year, I (study) harder this term.
-
During my last Christmas holidays, my parents (send) me on a language course to New York.
-
It (be) nice and I (think) I (learn) a lot of new stuff.
-
Before I (go) to New York, I (not/ enjoy) learning English.
-
But while I (do) the language course, I (meet) lots of young people come from all races.
-
There I (notice) how important it (be) to learn English nowadays.
-
Now I (have) a lot of fun learning English than I (have) before the lesson
-
At the moment I (revise) my English vocabulary.
-
And I (begin/ already) to read all the sentences in my English comic book again.
-
I (think) I (do) half of a unit every two week.
-
My test (be) on 20 January, so there (not/ be) any time to be lost.
-
If I (pass) my test successfully, I (start) an internship work in September.
-
And after my trip, maybe I (go) back to New York to work there for a period of time.
-
b. Bài tập Về giới từ
-
-
It was invented ……….. 1977.
-
I’ll be at the company ……….. 7 o’ clock.
-
I saw him ……….. the evening
-
We return ……….. 1 o’ clock ……….. the afternoon
-
My grandmother past away in 2004 ……….. the age of 71
-
In summer me and my friend always plays baseball ……….. Sundays
-
Stewie and Brian arrived ……….. the same time.
-
My girlfriend is ……….. home now, but I’m ……….. school.
-
He always travels……….. free time and ……….. the weeken ……….. the beach.
-
I need ……….. buy new jacket ……….. the weeken.
-
American Links English Center – Be friend with English
5/5 – (1 bình chọn)