Nghị định 26-CP quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH TẠM THỜI CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG
MỚI TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 

CHÍNH PHỦ

Căn cứ luật tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Nghị quyết kỳ họp thứ hai, Quốc hội khoá IX;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và xã
hội,

NGHỊ ĐỊNH :

Điều 1. – Nay ban hành tạm thời chế độ tiền lương mới áp dụng thống
nhất đối với các doanh nghiệp trong cả nước, thay thế chế độ tiền lương quy
định tại Nghị định số 235-HĐBT ngày 18-9-1985.

Điều 2. – Mức lương tối thiểu là 120.000 đồng/tháng. Mức lương tối
thiểu này làm căn cứ để tính các mức lương khác của hệ thống thang lương, bảng
lương, mức phụ cấp lương và để trả công đối với những người làm công việc đơn
giản nhất trong điều kiện lao động bình thường.

Các mức lương và phụ cấp lương được điều chỉnh từng bước phù
hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội.

Điều 3. – Ban hành kèm theo Nghị định này các hệ thống thang lương,
bảng lương áp dụng trong các doanh nghiệp như sau:

1. Hệ thống thang lương công nhân.

2. Hệ thống bảng lương công nhân, nhân viên trực tiếp sản
xuất kinh doanh và phục vụ.

3. Bảng lương viên chức chuyên môn nghiệp vụ và phụ cấp chức
vụ lãnh đạo.

4. Bảng lương chức vụ quản lý doanh nghiệp.

Điều 4. – Ngoài hệ thống thang lương, bảng lương quy định tại Điều 3
của Nghị định này còn quy định các khoản phụ cấp lương sau:

1. Phụ cấp khu vực: áp dụng đối với những nơi xa xôi hẻo
lánh có nhiều khó khăn và khí hậu xấu.

Phụ cấp gồm 7 mức : 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 so
với mức lương tối thiểu.

2. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm: áp dụng đối với nghề hoặc
công việc có điều kiện lao động độc hại, nguy hiểm chưa được xác định trong mức
lương.

Phụ cấp gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 so với mức lương tối
thiểu.

3. Phụ cấp trách nhiệm: áp dụng đối với một số nghề hoặc
công việc đòi hỏi trách nhiệm cao hoặc phải kiêm nhiệm công tác quản lý không
thuộc chức vụ lãnh đạo.

Phụ cấp gồm 3 mức: 0,1; 0,2 và 0,3 so với mức lương tối
thiểu.

4. Phụ cấp làm đêm: áp dụng đối với công nhân, viên chức làm
việc từ 22 giờ đến 6 giờ sáng.

Phụ cấp gồm 2 mức:

– 30% tiền lương cấp bậc hoặc chức vụ đối với công việc
không thường xuyên làm việc ban đêm;

– 40% tiền lương cấp bậc hoặc chức vụ đối với công việc
thường xuyên làm việc theo ca (chế độ làm việc 3 ca) hoặc chuyên làm việc ban
đêm;

5. Phụ cấp thu hút: áp dụng đối với công nhân, viên chức đến
làm việc ở những vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều
kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn do chưa có cơ sở hạ tầng.

Phụ cấp gồm 4 mức: 20%, 30%, 50% và 70% mức lương cấp bậc
hoặc chức vụ.

Thời gian hưởng từ 3 đến 5 năm.

6. Phụ cấp đắt đỏ: áp dụng đối với nơi có chỉ số giá sinh
hoạt (lương thực, thực phẩm, dịch vụ) cao hơn chỉ số giá sinh hoạt bình quân
chung của cả nước từ 10% trở lên.

Phụ cấp gồm 5 mức: 0,1; 0,15; 0,2; 0,25 và 0,3 so với mức
lương tối thiểu.

Phụ cấp lưu động: áp dụng đối với một số nghề hoặc công việc
phải thường xuyên thay đổi địa điểm làm việc và nơi ở.

Phụ cấp gồm 3 mức: 0,2; 0,4 và 0,6 so với mức lương tối
thiểu.

Điều 5. – Khi làm thêm ngoài giờ tiêu chuẩn quy định, thì giờ làm
thêm được trả bằng 150% tiền lương giờ tiêu chuẩn nếu làm thêm vào ngày thường;
được trả bằng 200% tiền lương giờ tiêu chuẩn nếu làm thêm vào ngày nghỉ hàng
tuần hoặc ngày lễ.

Điều 6. – Thời gian thử việc hoặc tập sự được trả ít nhất bằng 70%
mức lương của nghề hoặc công việc được thoả thuận trong hợp đồng thử việc hoặc
hợp đồng lao động.

Điều 7. – Bãi bỏ các chế độ bù tiền điện, tiền học, tiền nhà ở, hệ số
trượt giá và chế độ thanh toán tiền tàu xe đi làm việc hàng ngày và đi phép
hàng năm (trừ một số đối tượng giao cho Bộ Lao động – Thương binh và xã hội, Bộ
Tài chính hướng dẫn cụ thể).

Đối với chế độ đặc thù của một số ngành nghề, Bộ Lao động –
Thương binh và xã hội và Bộ Tài chính rà soát lại trình Thủ tướng Chính phủ
quyết định.

Điều 8. – Việc thực hiện chế độ tiền lương phải bảo đảm những nguyên
tắc sau:

– Làm công việc gì, chức vụ gì, hưởng lương theo công việc
đó, chức vụ đó thông qua hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể.

Đối với công nhân và nhân viên trực tiếp sản xuất kinh
doanh, cơ sở để xếp lương là tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật; đối với viên chức là
tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn; đối với chức vụ quản ký doanh nghiệp là tiêu
chuẩn xếp hạng doanh nghiệp theo độ phức tạp về quản lý và hiệu quả sản xuất
kinh doanh.

– Việc trả lương phải theo kết quả sản xuất kinh doanh và
doanh nghiệp phải bảo đảm các nghĩa vụ đối với Nhà nước không được thấp hơn mức
quy định hiện hành. Nhà nước không hỗ trợ ngân sách để thực hiện chế độ tiền
lương mới.

Điều 9. – Hệ thống thang lương, bảng lương và phụ cấp lương quy định
tại Điều 3, Điều 4 của Nghị định này là căn cứ để tính đơn giá tiền lương và
xác định lợi tức chịu thuế của doanh nghiệp.

Việc tính toán và đăng ký đơn giá tiền lương, các doanh
nghiệp phải thực hiện theo hướng dẫn của Liên bộ Lao động – Thương binh và xã
hội, Tài chính.

Riêng sản phẩm trọng yếu, sản phẩm đặc thù, sản phẩm do Nhà
nước định giá, thì đơn giá tiền lương phải theo quy định của Nhà nước.

Điều 10. – Người lao động và Chủ doanh nghiệp có nghĩa vụ đóng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo qui định của Nhà nước.

Điều 11. – Bộ Lao động – Thương binh và xã hội ban hành và thống nhất
quản lý danh mục nghề, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân, tiêu chuẩn nghiệp
vụ chuyên môn của viên chức trong các doanh nghiệp.

Riêng tiêu chuẩn xếp hạng doanh nghiệp, Bộ Lao động – Thương
binh và xã hội phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan quy định cụ
thể và hướng dẫn thi hành; đối với hạng đặc biệt của doanh nghiệp liên Bộ trình
Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Bộ Lao động – Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn
việc chuyển xếp từ lương cũ sang lương mới; hướng dẫn trả lương đối với chức vụ
quản lý doanh nghiệp Nhà nước theo bảng lương chức vụ và chế độ tiền thưởng
theo hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với các doanh nghiệp đã đăng ký theo Nghị
định số 388-HĐBT ngày 20-11-1991; ban hành sổ lương và thu nhập của lao động
trong các doanh nghiệp.

Điều 12. – Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 4 năm
1993.

Các quy định về tiền lương phụ cấp, trợ cấp trái với những
quy định của Nghị định này đề bãi bỏ.

Điều 13. – Bộ lao động – Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính chịu
trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

Điều 14. – Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này.

A. HỆ THỐNG THANG LƯƠNG CÔNG NHÂN
SẢN XUẤT

(Ban hành kèm theo Nghị định số:
26/CP, ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ)

A.1
CƠ KHÍ, ĐIỆN, ĐIỆN TỬ- TIN HỌC

Đơn vị tính: 1000đ

Đối
tượng áp dụng:

Nhóm
I:


Kim khí dân dụng;


Vận hành máy bơm nước có công suất dưới 8.000 m3/h;


Trực trạm điện;


Kiểm tra, lắp đặt công tơ; ghi số; thu tiền điện;


Công nhân hoá ở các nhà máy, sở điện lực;


Quản lý đường dây và trạm  35KW;


Sửa chữa điện dân dụng;


Làm mui, đệm, bạt ôtô;


Vận chuyển nội bộ, vệ sinh công nghiệp.

Nhóm
II:


Tiện, phay, bào, doa, mài bóng, đánh bóng, mài sắc;


Gia công bánh răng, nguội, gò, hàn điện, hàn hơi;


Điều khiển cầu trục điện bánh lốp, bánh xích;


Sửa chữa dụng cụ ga tàu;


Vận hành máy nén khí, máy diezel;


Sửa chữa ô tô;


Mộc mẫu, mạ điện;


Sửa chữa cơ; sửa chữa điện; sửa chữa, lắp đặt ống nước;


Khoan, xọc, mài rèn, vạch dấu, sơn, nề, tuốt lỗ;


ép phôi, pha trộn, dập, cắt sắt;


Đúc mẫu chảy, bơm dầu mỡ, sàng cát, lái cầu trục;


Vận chuyển nội bộ, vệ sinh công nghiệp;


Kiểm tra chất lượng sản phẩm;


Sửa chữa và chế tạo thiết bị điện;


Sửa chữa đường dây cao thế có điện áp = < 35 KV;


Quản lý đường dây cao thế có điện áp >= 66 KV


Sửa chữa, hiệu chỉnh tua bin nước và thiết bị thuỷ lực;


Sửa chữa máy dielzel;


Sửa chữa bảo ôn lò hơi;


Lắp ráp, cân chỉnh, vận hành thiết bị điện tử, tin học;


Sản xuất linh kiện điện tử, sửa chữa thiết bị điện tử tin học;


Thợ kim hoàn, chế tác đá quý;


Sửa chữa, chế tạo máy và thiết bị mỏ;


Vận hành máy bơm thuỷ lợi có công suất từ 8.000 m3/h trở lên.

Nhóm
III:


Rèn búa lớn, làm sạch vật đúc; nhiệt luyện kim loại;


Sơn trong buồng kín; hàn trong buồng kín;


Sửa chữa cơ khí điện tại mỏ; sửa chữa máy xúc; sửa chữa ôtô mỏ, máy khoan xoay
cầu, máy gạt, các máy sàng tuyển;


Nạp ắc quy; sửa chữa đèn lò;


Sửa chữa lò hơi trong các nhà máy điện;


Sửa chữa, hiệu chỉnh, thí nghiệm thiết bị điện;


Sửa chữa tua bin khí;


Sửa chữa đường dây cao thế có điện áp >= 66 KV


Tự động điện và nhiệt trong nhà máy điện;


Điều khiển cầu trụ chân đế;


Sửa chữa, cơ, điện trong các nhà máy hoá chất;


Sửa chữa tầu biển, tầu sông;


Tán đinh cần, tàu, máy bay;


Đóng tàu và phương tiện vận tải thuỷ;

A.2.
LUYỆN KIM, HOÁ CHẤT, ĐỊA CHẤT, ĐO ĐẠC CƠ BẢN

Đơn vị tính: 1000 đ

Đối
tượng áp dụng:

Nhóm
I:

a.
Luyện kim:
– Phụ trợ, phục vụ, vệ sinh công nghiệp.

b.
Hoá chất:

– Phụ trợ, phục vụ, vệ sinh công nghiệp.

c.
Địa chất:

Phụ trợ, phục vụ, vệ sinh công nghiệp.


Làm đường, sửa đường địa chất, làm nền khoan, làm cầu cống địa chất

d.
Đo đạc bản đồ:


Tăng dầy điểm khống chế trên ảnh;


Đo vẽ địa hình bằng ảnh (trong nhà);


In, chụp, nắn, dán ảnh;


Biên vẽ bản đồ;


Sửa chữa máy trắc địa; sản xuất dụng cụ trắc địa;


Tính toán trắc địa cơ bản.

Nhóm
II:

a.
Luyện kim:


Thăm tường lò cao; nguyên liệu luyện thép; thao tác sàn làm nguội;


Tinh chỉnh thép cán; làm sạch vảy cán; cưa cắt thép nguội;


Nắn thép; kéo dây thép; rửa a-xít; gia công khuôn;


Sàng than cốc, sửa chữa lò luyện cốc; sửa chữa lò luyện kim; coi nước lò cao;


Lái xe cân liệu lò cao; thao tác đài B, đài A luyện gang;


Lái máy thép; xử lý khuyết tật thép cán;


Hầm than luyện than cốc; lọc rửa khí than, vận hành nồi hơi;


Mài cắt gạch chịu lửa; coi kho liệu lò cao, vận hành băng tải;


Vận hành xe hứng, dỡ liệu; vận hành trạm điện từ;


Phối hợp thiêu kết; vận hành máy nghiền; vận hành máy hút gió; bơm mỡ, bơm dầu,
bơm nước;


Điều chỉnh van hơi nước; bao gói sản phẩm luyện kim;


Sửa chữa các loại đồng hồ đo trong thiết bị luyện kim;


Kiểm tra chất lượng sản phẩm:

b.
Hoá chất:


Xử lý nguyên liệu thuốc bọc que hàn;


Vận hành thiết bị sản xuất sữa vôi, bột nhẹ;


Pha chế xi, sáp, hồ điện dịch;


Gói, quấn chỉ cực dương;


Vận hành máy cắt, chuốt lõi que hàn;


Vận hành thiết bị khuấy, trộn sơn;


Vận hành hệ thống thiết bị phối liệu, tinh luyện dầu mỡ;


Vận hành thiết bị sản xuất kem giặt, kem đánh răng, xà phòng bánh các loại;


Sản xuất mút nguyên liệu;


Vận hành thiết bị tuyển trọng lực;


Vận hành máy sinh khí, nạp khí C2H2;


Chống ăn mòn thiết bị hoá chất;


Lắp ráp, hoàn chỉnh các loại pin;


Vận hành thiết bị đông lạnh, nồi hơi, máy nén khí;


Vận hành hệ thống nạp điện ắc quy;


Dập mũ đồng, lau, cắt, cặp, mạ, đánh bóng ống kim loại;


Vận hành lò sấy, bao gói que hàn điện;


Vận hành thiết bị trộn ướt, ép bánh, ép que hàn điện;


Vận hành thiết bị thu hồi Glucerin;


Vận hành thiết bị cô lại, cô đặc phèn;


Sản xuất phèn kép;


Vận hành hệ thống thiết bị hoà tan, tinh chế nước muối;


Vận hành hệ thống thiết bị sản xuất bao bì PP, PE;


Thủ kho nguyên liệu và sản phẩm hoá chất.

c.
Địa chất:


Lộ trình tìm kiếm, trắc địa, địa vật lý;


Mài đá thủ công, cơ giới, mài lát mỏng;


Đào hào, hố địa chất;


Đãi mẫu trọng sa; giã mẫu;


Khoan tay địa chất.

d.
Đo đạc bản đồ:


Dựng cột tiêu, chôn mốc tam giác và đường chuyền;


Chọn điểm tam giác và đường chuyền;


Đo ngắm, ghi sổ tam giác và đường chuyền;


Chọn điểm chôn mốc thuỷ chuẩn;


Đo ngắm ghi sổ thuỷ chuẩn;


Đo thiên văn; đo trọng lực;


Đo khoảng cách bằng phương pháp vật lý;


Đo vẽ chi tiết bằng ảnh;


Đo khống chế ảnh;


Đo vẽ địa hình bằng ảnh (ngoài trời).

Nhóm
III:

a.
Luyện Kim:


Nhiệt luyện hợp kim bột;


Nạp liệu lò điện dung lượng = < 1,5 tấn;


Điều khiển máy thiêu kết; quặng phản thiêu kết;


Thuỷ luyện hợp kim bột;


Luyện thép lò điện dung lượng =< 1,5 tấn; trực lò điện;


Đập cục thêu kết, mạ kẽm;


Nấu gang, nấu thép ở nhà máy cơ khí; nấu luyện kim loại mầu;


Làm sạch vật đúc; phá khuôn, làm khuôn.


Luyện đôlômít, luyện cao lanh đông.

b.
Hoá chất:


Vận hành băng tải urê, băng tải lò khí than;


Vận hành máy đóng bao urê và phân lân;


Vận hành máy nén khí nguyên liệu cho sản xuất hoá chất;


Vận hành máy bơm dung dịch, khí đốt, quạt trong sản xuất hoá chất;


Vận hành máy thiết bị lọc bụi điện, lọc túi;


Vận hành tháp phân ly ô-xy, Nitrô, và hyđrô;


Phân tích hoá nghiệm, kiểm tra chất lượng hoá chất;


Sản xuất các loại điện cực;


Vận hành máy chỉnh lưu;


Cô đặc dung dịch sút; phối liệu trùng hợp PVC;


Vận hành máy đập, nghiền, sấy quặng, bán thành phẩm vo viên NPK;


Nghiền, nung Graphít;


Trung hoà, xuất toa phân bón Super phốt phát;


Xây trộn than, vôi, đất đèn, đóng thùng đất đèn;


Vận hành thiết bị điện giải sản xuất xút;


Phối liệu cao su, trộn bột PVC;


Chế tạo ống sát gạo, ống hút 203;


Vận hành máy cán, tráng vải mành, vải phin, vải PVC và cuốn tấm cao su;


Ép xuất các mặt hàng cao su;


Đắp vá lốp ô tô;


Chế tạo cốt hơi, cốt nước;


sản xuất băng tải công nghiệp, dây curoa;


Chế tạo cao su tái sinh;


Phối liệu hoá chất cao su sống;


Bốc xếp vận chuyển than đen (than hoạt tính);


Sản xuất vỏ bình, nắm nút ắc qui chì;


Sản xuất lá cách ắc qui chì;


Lắp ráp, sửa chữa ắc qui chì;


Phối liệu dầu, nhựa trong công nghệ sản xuất sơn;


Muối sơn, pha mầu sơn, mực in;


Vận hành thiết bị nghiền cán sơn, mực in, sản xuất keo sơn, mực in;


Gia công thuốc bọc que hàn;


Phối liệu, vận hành lò sản xuất phèn;


Vận hành hệ thống thiết bị sản xuất bột giặt tổng hợp;


Vận hành hệ thống thiết bị tuyển nổi;


Vận hành hệ thống thiết bị sản xuất chất phụ gia, thuốc trừ sâu vi sinh;


Lưu hoá các sản phẩm cao su;


Vận hành thiết bị thành hình săm, lốp các loại;


Vận hành lò sản xuất than hoạt tính;


Vận hành hệ thống thiết bị sản xuất thuốc tuyển;


Cắt vải dán ống lốp máy bay;


Vận hành thiết bị sản xuất tanh ô-tô, xe máy, xe đạp;


Vận hành hệ thống thành hình sản phẩm cao su;


Chế tạo các loại ống dẫn ống dẹt, lưu hoá các phụ tùng máy bằng cao su;

c.
Địa chất:


Khoan máy địa chất;


Xây lắp tháp khoan địa chất;


Sản xuất dung dịch khoan;


Sửa chữa, vận hành thiết bị phục vụ khoan.

Nhóm
IV:

a.
Luyện kim:


Thao tác trước lò cao; sàn đúc gang lò cao;


Luyện gang lò cao; đúc thỏi thép, dỡ thỏi thép; nạp liệu lò bằng; lò điện dung
lượng >1,5 tấn.


Thao tác cán thép; lò nung thép để cán;


Đúc liên tục gang, thép;


Thao tác lò gió nóng, thao tác lò ủ thép;


Luyện thép lò bằng; đầm lò điện, lò bằng; luyện thép lò điện dung lượng >
1,5 tấn;


Luyện hợp kim sắt (Ferô hợp kim);


Luyện gang lò điện, hồ điện cực;


Đóng cửa lò luyện cốc; điều khiển xe tống cốc;


Điều khiển xe rót than;


Điều khiển xe chặn cốc;


Điều khiển xe dập cốc; bồn dập cốc;


Điều nhiệt;


Vận hành máy giao hoán;


Chưng dầu cốc.

b.
Hoá chất:


Vận hành lò khí than trong sản xuất phân đạm (urê);


Tinh chế khí than;


Vận hành thiết bị tổng hợp amôniac (NH3);


Vận hành thiết bị tổng hợp urê;


Đóng bình các sản phẩm hoá chất độc;


Vận hành máy nén cao áp trong sản xuất phân đạm (urê);


Vận hành máy nén khí amôniac (NH3);


Vận hành hệ thống thiết bị Cacbon nát hoá trong sản xuất Sođa;


Vận hành hệ thống thiết bị thu hồi amôniac (NH3);


Vận hành hệ thống lọc, nung Sođa;


Vận hành hệ thống thiết bị cô đặc, kết tinh Clorua amon (NH4CL)
trong sản xuất Cacbonát Natri (Na2CO3);


Vận hành thiết bị sản xuất Clorua amon (NH4Cl);


Vận hành hệ thống thiết bị lọc, sấy các sản phẩm độc hại;


Vận hành thiết bị luyện (kín, hở) cao su.


Vận hành hệ thống thiết bị lưu hoá xăm, lốp các loại;


Vận hành hệ thống thiết bị sản xuất axit Nitơric (NH03); Axit
Clohyđric HCl;


Vận hành hệ thống thiết bị sản xuất thuốc trừ sâu và chất phụ gia;


Vận hành lò đốt pyrit, lưu huỳnh trong sản xuất axit sunfuaric (H2SO4);


Vận hành hệ thống thiết bị sấy, hấp thụ axít, pha chế axit H2SO4;


Vận hành hệ thống thiết bị điều chế Super phốt phát;


Đúc hợp kim chì, hàn lắp thành ắc qui chì;


Luyện chì tái sinh;


Vận hành lò cao sản xuất phân lân;


Sửa chữa thùng điện giải trong công nghệ sản xuất NaOH (xút);


Hoá thành lá cực trong sản xuất ắc qui chì;


Sản xuất một số muối vô cơ đặc biệt Na3PO4, Na2
SiF6, NaF…;


Hệ thống vận hành thiết bị sản xuất Clorát (KClO3)


Vận hành thiết bị sấy khí Clo (Cl2);


Vận hành hệ thống thiết bị chuyển hoá CO (Oxýt cacbon);


Vận hành máy tiếp xúc chuyển hoá khí SO2 (Sunfurơ) thành khí SO3
(Sunfuaric) trong công nghệ sản xuất axit Sunfuaric;


Vận hành hệ thống sản xuất sườn cực ắc qui chì;


Phối liệu các chất trong sản xuất điện cực;


Vận hành lò nung sản xuất đất đèn;


Nghiền bột chì, trát cao lá cực ắc qui chì.

c.
Địa chất:


Đào giếng địa chất;


Đào lò ngang;


Đào lò thượng; lò dưới giếng;


Đào giếng dưới lò.

A.3.
DẦU KHÍ

Đơn vị tính: 1000đ

Đối
tượng áp dụng:

Nhóm
I:


Lọc hoá dầu khí, phân tích mẫu dầu khí;


Sản xuất hoá phẩm dầu khí;


Đo đạc, định vị, bắn mìn địa chấn;


Lấy mẫu dầu khí;

Nhóm
II:


Vận hành thiết bị khai thác;


Bơm, ép và phân phối dầu khí.

Nhóm
III:


Bơm trám xi măng giếng khoan, dung dịch khoan đo Karôta giếng khoan;


Thử vỉa giếng khoan;


Vận hành và sửa chữa thiết bị khoan;


Vận hành và sửa chữa máy Diezel giàn khoan.

Nhóm
IV:


Công nhân khoan dầu khí (ngoài biển);


Sửa chữa ngầm giếng khoan.

A.4.
KHAI THÁC MỎ LỘ THIÊN

Đơn vị tính: 1000 đ

Đối
tượng áp dụng:

Nhóm
I:


Các công việc thủ công: sàng, cuốc, sửa chữa đường mỏ, KCS ngoài trời, vần đá
trên băng chuyền, tháo máng…

Nhóm
II:


Vận hành máy khoan dập cáp, máy xúc < 4 m3/gầu, máy gạt < 180
CV;


Vận hành máy sàng tuyển;


Nổ mìn lộ thiên;


Vận hành máy bốc, rót, đánh đống, chuyển tải than, cần trục cảng, lái cần cẩu
< 25 tấn


Vận hành các loại thiết bị lộ thiên; trạm điện, chỉnh lưu, bơm, tời, quạt gió,
quang lật…

Nhóm
III:


Vận hành máy khoan xoay cầu, máy xúc > = 4 m3/gầu, máy gạt > =
180 CV.


Lái cẩu > = 25 tấn.

A.5.
KHAI THÁC MỎ HẦM LÒ

Đơn vị tính: 1000đ

Đối
tượng áp dụng:

Tất
cả các công việc xây dựng và khai thác khoáng sản ở hầm lò.

A.6.
XÂY DỰNG CƠ BẢN

Đơn vị tính: 1000 đ

Đối
tượng áp dụng:

Nhóm
I:


Mộc, nề, sắt;


Lắp ghép cấu kiện; thí nghiệm hiện trường;


Sơn vôi và cắt lắp kính;


Bê tông;


Duy tu, bảo dưỡng đường băng sân bay;


Sửa chữa cơ khí tại hiện trường;


Công việc thủ công khác.

Nhóm
II:


Vận hành các loại máy xây dựng;


Khảo sát, đo đạc xây dựng;


Lắp đặt máy móc, thiết bị, đường ống;


Bảo dưỡng máy thi công;


Xây dựng đường giao thông;


Lắp đặt tua bin có công suất < 25MW


Duy tu, bảo dưỡng đường bộ, đường sắt.

Nhóm
III:


Xây lắp đường dây điện cao thế;


Xây lắp thiết bị trạm biến áp;


Xây lắp cầu;


Xây lắp công trình thuỷ;


Xây dựng đường băng sân bay;


Công nhân địa vật lý;


Lắp đặt tua bin có công suất >=25 MW.

Nhóm
IV:


Xây dựng công trình ngầm;


Xây dựng công trình ngoài biển;


Xây lắp đường dây điện cao thế 500 KV.

A.7.
VẬT LIỆU XÂY DỰNG, SÀNH SỨ, THUỶ TINH

Đơn vị tính: 1000 đ

Đối
tượng áp dụng:

Nhóm
I:

a.
Vật liệu xây dựng:


Khai thác cát sỏi;


Bảo dưỡng vật liệu xây dựng;


Sản xuất vỏ bao xi măng.

b.
Sành, sứ, thuỷ tinh:


Vẽ sản phẩm sứ, gốm;


In, dấu, đề can trên mặt sản phẩm.


Đóng gói sành, sứ, gốm;


Vận hành trạm ô-xy trong sản xuất bóng đèn điện;


Đệm a-miăng trong sản xuất phích nước nóng lạnh;


Đóng gói sản phẩm.

Nhóm
II:

a.
Vật liệu xây dựng.


Sản xuất gạch, ngói đất sét nung;


Sản xuất đá ba, đá dăm;


Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn;


Thí nghiệm vật liệu xây dựng;


Sản xuất xi măng; phân tích hoá, phân tích cơ lý, thủ kho thiết bị phụ tùng,
vận hành bơm nước.

b.
Sành, xứ, thuỷ tinh:

– Tạo
hình khuôn cong trong sản xuất sứ, gốm:


Xây sứ cách điện loại nhỏ;


Sữa, lật khuôn sứ cách điện loại nhỏ;


Đổ rót sản phẩm sứ loại nhỏ;


Sửa lật khuôn sứ, gốm dân dụng;


Tráng men sứ gốm;


Gắn, ráp sản phẩm sứ gốm;


Gắn, ráp sản phẩm sứ gốm;

– Sản
xuất giấy hoa, màu in cho sứ, gốm;


Đóng gói sản phẩm;


Chập bình phích, bốc dỡ bình phích;


Giữ khuôn, sửa khuôn thuỷ tinh;


ủ bán thành phẩm lò hấp thuỷ tinh;


Kiểm tra bán thành phẩm thuỷ tinh;


Pha chế tráng bột huỳnh quang;


Làm loa, làm tụ đèn;

-Hàn
điện cực dây dẫn bóng đèn;


Chăng tóc, gia công hoá chất sản phẩm bóng đèn;


Cắt vỏ, vít miệng bóng đèn;


Rút khí, gắn đầu bóng đèn;


Thông điện, đốt đèn thử sáng;


Vận hành lò Argông;


Thu hồi, điều chế Ni-trat bạc trong sản xuất phích nước;


Cắt cổ, cắt đáy bình phích;


Nạp dung dịch tráng bạc;


Rút khí phích;


Sấy, ủ ruột phích;


Kiểm tra ruột phích;


Phụ kéo đáy, phụ vít miệng phích.

Nhóm
III.

a.
Vật liệu xây dựng:


Sản xuất đá hộc;


Sản xuất đá ốp lát;


Sản xuất tấm lợp;


Sản xuất tấm pa nen cách nhiệt;


Sản xuất khuôn mộc mẫu;


Sản xuất xi-măng; vận hành hệ thống lọc bụi, vận hành cầu trục kho nguyên liệu,
cần trục chân đế, vận hành máy trộn nguyên liệu, băng gầu vít; vận hành trạm
điều hành trung tâm cụm.

b.
Sành, sứ, thuỷ tinh:


Vận hành máy nghiền sa-mốt, thạch cao, thạch anh, trường thạch, hoạt thạch…
trong sản xuất gốm sứ;


Lọc, ép cao lanh;


Vận hành máy nghiền bi;


ép tinh và luyện tinh phôi liệu;


Sản xuất khuôn đầu;


Sản xuất khuôn mẫu;


Tạo hình bao chịu lửa;


Xây theo phương pháp dẻo sứ, gốm dân dụng;


Xây theo phương pháp dẻo sứ cách điện loại lớn;


Sửa sứ cách điện loại lớn;


Lật khuôn sứ cách điện loại lớn;


Tạo hình bằng phương pháp rót sứ loại lớn;


Vận hành lò khí than;


Hàn thiếc, chì;


Rút khí bóng đèn huỳnh quang;


Vít phích nước nóng lạnh;


Xử lý, pha chế nguyên liệu nấu thuỷ tinh;


Vận hành máy li tâm, tráng bạc ruột phích.

Nhóm
IV:

a.
Vật liệu xây dựng:


Sản xuất xi măng: vận hành máy đập hàm, máy đập búa, vận hành máy sấy, lò nung
cấp liệu, bảo dưỡng lò, xây, vá lò nung, đóng bao xi măng, giao xuất xi măng
rời.


Nung vôi công nghiệp;

b.
Sành, sứ, thuỷ tinh:


Xếp dỡ sản phẩm sứ, gốm ra vào lò;


Kéo, thổi, ép thuỷ tinh.

A.8.
CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ

Đơn vị tính: 1000 đ

Đối
tượng áp dụng:

Nhóm
I:


Quản lý, bảo dưỡng các công trình cấp nước;


Duy tu mương, sông thoát nước;


Quản lý công viên.

Nhóm
II:


Bảo quản phát triển cây xanh;


Quản lý vườn thú;


Quản lý hệ thống đèn chiếu sáng công cộng;


Nạo vét mương, sông thoát nước;


Nạo vét cống ngang, thu gom rác;


Nuôi chim, cá cảnh; ươm trồng cây.

Nhóm
III:


Nạo vét cống ngầm;


Thu gom phân;


Nuôi và thuần hoá thú dữ;


Xây đặt và sửa chữa cống ngầm;


Quét dọn nhà vệ sinh công cộng;


San lấp bãi rác;


Chế biến phân, rác;


Công nhân mai táng;


Chặt hạ cây trong thành phố.

A.9
DƯỢC PHẨM (KỂ CẢ HOÁ DƯỢC)

Đơn vị tính: 1000 đ

Đối
tượng áp dụng

Nhóm
I:


Vệ sinh công nghiệp, phục vụ, giao nhận.

Nhóm
II:


Rửa tuýp, rửa chai, rửa vẩy ống;


ủ ống, cắt ống, xử lý bao bì, hấp tiệt trùng;


Soi thuốc, in trên ống thuốc, in nang, đóng gói thành phẩm;


Vận hành thiết bị xăng.

Nhóm
III:


Xay, rây nguyên liệu, pha chế thuốc tiêm, thuốc viên, thuốc mỡ, thuốc nước,
thuốc dạng kem;


Đóng hàn thuốc tiêm; dập thuốc viên, bao viên; đóng gói vào nang; ép vỉ;


Vận hành máy xử lý nước vô khoáng và nước cất;


Chiết xuất cao dược liệu; nấu cao.

Nhóm
IV:


Chiết xuất hoá thực vật;


Bán tổng hợp và tổng hợp nguyên liệu hoá dược;


Sản xuất nguyên liệu làm thuốc kháng sinh;


Sản xuất vacxin.

A.10.
VĂN HOÁ

Đơn vị tính: 1000 đ

Đối
tượng áp dụng:

Nhóm
I:


Bảo quản, tu sửa phim;


Động tác hoạt hình;


Ngành in: Làm sách thủ công, quay lô, đếm giấy, vận chuyển, đóng gói, máy dỗ
giấy, đục răng cưa, bấm, phơi giấy offset, in lưới, mài bản kẽm, xay nghiền mực
in; kiểm tra chất lượng;


In sang băng;

Nhóm
II:


Khác bản in tranh dân gian;


In tranh thủ công, tranh dân gian;


Làm vóc và sơn son thiếp vàng;


Vận hành thiết bị điện ảnh;


Phục vụ trường quay;


Sản xuất đĩa hát, băng trắng;


Ngành in: Sắp chữ, sửa bản, điều khiển máy đóng sách các loại, điều khiển các
loại máy in; khắc chữ; khắc bản gỗ; pha chế mực in; điều khiển máy dao; mài dao
bằng máy; tráng mạ; sắp chữ điện tử; bình bản; phân mầu điện tử; máy ledơtíp;
kiểm tra chất lượng sản phẩm;


Sản xuất các phù điêu kim loại;


Lắp ráp nhạc cụ.

Nhóm
III:


Chạm đục tượng gỗ, đá và kiến trúc cổ;


Nề (ngoã) kiến trúc cổ;


Ngành in: phơi bản in ốp sét; vận hành máy láng bóng; máy in flêxô; phơi bản in
flêxô điều khiển máy in ốp xét 4 mầu, máy in cuốn, ống đồng, đúc chữ chì và đổ
bản chì nấu chì hợp kim và luyện chì tái sinh; mạ đồng bằng xianua.

A.11.
IN TIỀN

Đơn vị tính: 1000 đ

Đối
tượng áp dụng:

Nhóm
I:


Chụp ảnh, in số phẳng;


Vận hành máy in màu;


Phơi bản.

Nhóm
II:


In sinultan, In taglio;


Vận hành máy cắt, đếm, đóng gói giấy bạc;


In số vàng;


Mạ bản in taglio; sản xuất bản in simutal chế độ lô sáp lông; xử lý nước thải;


Gia công và hoàn chỉnh bản mạ.

A.12.
DỆT, THUỘC DA, GIẤY, GIẢ DA, MAY…

Đơn vị tính: 1000 đ

Đối
tượng áp dụng:

Nhóm
I:

a)
Sản xuất sợi, dệt, nhuộm, in hoa


Dệt thảm, tỉa thảm, chép kiểu thảm;


Sửa thoi, chế dầu, chỉnh lý go, cắt biên, guồng thủ công…


Thổi bụi, đóng dấu, soi mật độ; lộn vải, cân, vận chuyển, sợi, thành phẩm, đóng
gói.

b)
Sản xuất đồ dùng, bao bì bằng nhựa và cao su:


Cắt, dán, gia công màng mỏng nhựa cao su;


Cắt, lạng khối xốp PU;


Pha, cắt, chế biến cao su cán;


Kiểm tra thành phẩm, bao gói nhựa, cao su.

c)
Sản xuất đồ dùng sắt tráng men, nhôm, bút máy, văn phòng phẩm;


Lắp ráp thành phẩm bút máy, bút bi;


Kiểm nghiệm viết tròn bút máy;


Sản xuất mực các loại;


Là, cuốn, kiểm tra ru băng, giấy than;


Kiểm tra thành phẩm, bao gói, đóng kiện.

d)
Sản xuất giấy:


Vận hành máy đóng vở, cắt, xén, kẻ giấy;


Kiểm tra thành phẩm, đóng gói.

e)
Sản xuất diêm:


Dán ống bao, đáy bao, bỏ diêm vào bao;


Bao gói, đóng kiện diêm thủ công.

g)
May công nghiệp:


Đo đếm, trải vải, đánh số, sao chụp sơ đồ, lộn bẻ, phụ cắt may, thêu…

h)
Thuộc da, sản xuất đồ dùng bằng da:


Kiểm tra thành phẩm, đóng gói.

Nhóm
II:

a)
Sản xuất sợi, dệt, nhuộm, in hoa:


Vận hành máy dệt kim, dệt không thoi;


Kiểm tra nguyên liệu, sản phẩm dệt kim;


Thao tác sợi, dệt thí nghiệm vải, sợi;


Vận hành máy mắc, nối, go;


Vận hành thiết bị thông gió;


Vận hành máy kiểm; gấp; đốt, văng nhiệt độ vừa, kiêng co, cào bông;


Giặt, xử lý, chưng sau in, phân cấp vải…


Khâu lật, khấu giấy xăng, kiện, sửa khổ, đổ vải, gỡ sấy, sấy sau nhuộm; kiểm
tra phân tích vợi sải; cân sợi, bông hồi, xuất vải kéo thùng, bốc suốt vận
chuyển…


Dệt lưới, đánh chỉ, đánh đĩa;


Lắp ráp, đan vá lưới.

b)
Sản xuất đồ dùng, bao bì bằng nhựa và cao su;


Cân đong, chuẩn bị nguyên liệu, hoá chất (PVC, PE, PP, PS…) và cao su;


Vận hành máy thổi, kéo, cán, ép phun, mài, lưu hoá…


Vận hành thiết bị tái sinh phế liệu nhựa cao su.

c)
Sản xuất đồ dùng sắt tráng men, nhôm, bút máy; văn phòng phẩm;


Vận hành máy cắt, dập hình, viên mép, hàn điểm, tán quai;


Kiểm nghiệm phân loại nguyên liệu, bán thành phẩm sắt tráng men, nhôm tại dây
chuyền sản xuất.

d)
Thuộc da, sản xuất đồ dùng bằng da:


Pha cắt, may, chế biến đồ dùng bằng da và giả da.

đ)
Sản xuất giấy:


Vận hành dây chuyền rửa, sang mảnh nguyên liệu;


Vận hành máy chặt, chặt lại nguyên liệu;


Điều khiển trung tâm hệ thống xử lý nguyên liệu (chặt, sàng, rửa mảnh);


Điều chế phụ gia giấy;


Vận hành thiết bị nghiền lại bột giấy;


Vận hành máy cuộn lại, cuộn lõi giấy;


Vệ sinh công nghiệp phân xưởng sản xuất giấy.

e)
Sản xuất diêm:


Vận hành máy dán ống, dán đáy và quét vỏ bao diêm.


Kéo, xé, xếp nan cho sản xuất diêm;


Vận hành thiết bị sấy diêm bằng hơi: ống, đáy, mặt phấn, hộp và que diêm.

g)
May công nghiệp.


Là, ép, cắt phá, cắt gọt; hướng dẫn kỹ thuật cắt;


Vận hành thiết bị, hướng dẫn kỹ thuật, kiểm tra sản phẩm may.


Là sản phẩm; vận hành máy thêu công nghiệp; đóng gói, đóng kiện và bốc xếp sản
phẩm may công nghiệp.

Nhóm
III:

a)
Sản xuất sợi, dệt, nhuộm, in hoa:


Vận hành máy các loại: cân, xé, trộn, chải, ghép thô trong sản xuất sợi;


Vận hành máy sợi con, đổ sợi con, đổ sợi thô, sợi xe, máy đậu, máy ống…


Vận hành máy dệt thoi, hồ, điều hồ, nối gỡ;


Vận hành thiết bị; nấu, tẩy, nhuộm, làm bóng, in hoa, văng nhiệt độ cao…


Pha chế hoá chất, màu hoa;


Cân, đong, cấp phát hoá chất, thuốc nhuộm;


Khắc bản, khắc trục đồng, mạ, ăn mòn trục, cảm quang, trục lưới, bản kẽm, trục
đồng, bản phim trục lưới…


Nhuộm, hấp lưới;


Kéo sợi PA, PE…


Xe sợi, xe tao, đánh dây;


Ươm tơ kéo sợi.

b)
Sản xuất đồ dùng, bao bì bằng nhựa và cao su:


Trộn, đổ, vận hành thiết bị tạo xốp PU;


Vận hành thiết bị sản xuất giả da, xốp PU;


Trộn, cán nhựa PVC;


Cân đo, vận chuyển nguyên liệu hoá chất trong dây chuyền sản xuất xốp PU;

– Sản
xuất paxta găng tay cao su.

c)
Sản xuất đồ dùng tráng men, nhuộm, bút máy; văn phòng phẩm:


Pha trộn, đập nghiền, sàng nấu men;


Tráng, sấy, nung men, viền mép, phun hoa;


Tẩy rửa kim loại bằng axít, đốt dầu, rửa trắng nhôm;


Nấu, đúc, cán, hấp ủ nhôm;


Khắc bản;


Đốt lò nung sắt tráng men;


Sản xuất vétxi nhúng;


Sản xuất phụ tùng êbônít;


Mạ phụ tùng bút máy bằng crôm; niken;


Trang trí màu, sơn bề mặt bán thành phẩm đồ dùng sắt tráng men và bút máy;


Xử lý nhiệt qua lò nung và lò phản xạ.

d)
Thuộc da, sản xuất đồ dùng bằng da:


Bào, ty, ép, căng, phơi, xén, sửa, vò da…


Đo bia da: in, là da;


Làm việc trong kho thành phẩm, phân tích hoá chất;


Dán đế giấy, cuaroa, phớt, gông, dây an toàn, làm bóng da;


ép tắc kê da.

đ)
Sản xuất giấy:


Vận hành dây chuyền nạp, cào nguyên liệu vào máy chặt;


Bốc, xếp, thu dọn nguyên liệu giấy trên sân bãi;


Chưng, bốc xút hoá;


Nạp nguyên liệu vào nồi nấu, bột giấy.


Vận hành thiết bị nấu, tẩy, rửa, sàng bột giấy;


Vận hành hệ thống thiết bị xeo giấy.

e)
Sản xuất diêm:


Sản xuất thuốc diêm;


Cắt gốc khúc, chặt, bóc nan vành, nan đáy, ống và nan que diêm;


Rửa, vận hành chuyển gỗ khúc;


Vận hành hệ thống thiết bị liên hoàn, sàng, sắp, đánh bóng que diêm;


Vận hành thiết bị liên hoàn, nhúng thuốc đầu diêm;


Sấy, bảo quản que diêm đầu thuốc.

g)
Công nghiệp may:


Vận hành các thiết bị giặt, tẩy, mài sản phẩm may.

Nhóm
IV:

a)
Thuộc da:


Sơ chế da, thuộc da;


Nhuộm màu, ăn dầu, căng da cuaroa, đầu sống da;


Đánh mặt da, sơn xì da;


ép da thuộc đỏ;


Làm việc tạo kho da muối và kho pha chế hoá chất thuộc da;


Sản xuất keo da.

b)
Sản xuất diêm:


Ngâm vớt gỗ cây.

A.13.
CHẾ BIẾN LÂM SẢN

Đơn vị tính: 1000 đ

Đối
tượng áp dụng:

Nhóm
I:


Chế biến dầu thảo mộc;


Trang trí bề mặt gỗ;

Nhóm
II:


Sản xuất cót ép;


Sản xuất hàng mây, tre trúc;


Chế biến cánh kiến đỏ.

Nhóm
III:


Sản xuất ván dăm, ván sợi, gỗ dán;


Cưa xẻ máy, mộc máy;


Sản xuất keo dán gỗ;

Nhóm
IV:


Mộc tay;


Chạm khảm, khắc gỗ;


Hàn, mài, sửa chữa lưỡi cưa.

A.14.
LÂM NGHIỆP

Đơn vị tính: 1000đ

Đối
tượng áp dụng:

Nhóm
I:


Trồng rừng trung du, ven biển, nuôi thả cánh kiến đỏ.

Nhóm
II:


Giống cây rừng, trồng rừng vùng núi cao, phòng trừ sâu bệnh hại rừng, khai thác
gỗ nguyên liệu và các lâm sản khác, sản phẩm than củi, vận xuất gỗ bằng tời
cáp.

Nhóm
III:


Điều tra rừng, chống cháy rừng;

Nhóm
IV:


Khai thác gỗ lớn, vận xuất bằng voi, bằng tời, máy kéo bánh xích lớn.


Xuôi bè lâm sản.

A.15.
CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC- THỰC PHẨM

Đơn vị tính: 1000đ

Đối
tượng áp dụng:

Nhóm
I:

a)
Sản xuất rượu, bia, nước giải khát;


Đẩy két bia, nước giải khát trong dây chuyền sản xuất;


Múc nhựa, dán nút, dán hộp, cắt li-e, cưa, cắt nhãn, đóng, dập nút chai;


Giao nhận sản phẩm;


Sản xuất cà phê hoà tan;

b)
Chế biến và sản xuất thuốc lá;


Vận chuyển thuốc lá bao trong dây chuyền sản xuất;


Đóng kiện, đóng thùng, xếp lô thuốc lá;


Kiểm tra chất lượng thuốc lá bao, tút, kiện, hòm;


Giao nhận, vận chuyển thuốc lá bao các loại trong kho thành phẩm;

c)
Chế biến và sản xuất đường sữa, bánh kẹo;


Điều khiển xe nâng bột trong sản xuất sữa;


Điều khiển máy ghép mí hộp sữa;


Vận hành máy dán nhãn và xếp sản phẩm vào thùng;


Phân loại bánh kẹo, chỉnh lý giấy tinh bột, đóng túi;


Chế biến sản phẩm ong:

d)
Chế biến lương thực, thực phẩm còn lại:


Đóng gói sản phẩm, dán hòm đựng mì;


Sản xuất mì sợi, miến, bún khô, bánh phở khô, bánh phồng tôm;


Sản xuất bột canh, nước chấm;


Xử lý keo protein;


Sản xuất sữa đậu nành, kem sữa tươi, sữa chua;


Sản xuất bao bì;


Bảo quản lương thực, thực phẩm;


Chuẩn bị nguyên liệu sản xuất đồ hộp;

Nhóm
II:

a)
Sản xuất rượu, bia, nước giải khát;


Đun hoa, nấu, lọc mạch nha;


Xay gạo, xay man, xay sắn, chiết bia rượu;


Vệ sinh công nghiệp.


Bỏ chai, bỏ lon;


Vận hành máy rửa chai, máy thanh trùng, máy dán nhãn và đóng đai két rượu;


Soi vỏ chai và soi chai thành phẩm;


Quay đá, cẩu thùng, rửa thùng bia bốc;


Cắt tôn, đột dập nút, đóng két gỗ;


Cân đong, vận chuyển nguyên liệu;


Đường hoá, lên men, nấu, ủ, phân tích cồn rượu;


Chưng cất hương liệu;


Rang, trích ly, sấy phun cà phê hoà tan.

b)
Chế biến và sản xuất thuốc lá:


Phân tích, điều chỉnh, rũ tơi, xé mốc, phân ly lá thuốc;


Giao nhận bốc xếp bán thành phẩm;


Bốc lá thuốc và vận hành các loại máy: dịu, thái, hấp, sấy sợi, đập cuộng, hút
sợi;


Pha chế hương liệu;


Vệ sinh công nghiệp:


Bỏ sợi và vận hành máy cuốn điếu;


Bỏ thuốc điếu, chuyển đầu lọc vào khay;


Phân loại thuốc điếu, thuốc gam, thuốc vụn;


Vận hành lò sấy điếu, máy điều tiết, máy hút bụi;


Xay bột nấu hồ;


Kiểm tra chất lượng lá thuốc và thuốc điếu;


Vận hành máy đóng bao, máy đóng giấy bóng kính;


Bao gói thuốc;


Rũ, vuốt, xén giấy và bao gói thuốc vụn;

c)
Chế biến và sản xuất đường, sữa, bánh kẹo:


Pha trộn nguyên liệu, nấu và vận hành thiết bị tạo sữa;


Vận hành thiết bị đóng, dán nhãn hộp sữa;


Sản xuất sữa tươi thanh trùng;


Điều khiển thiết bị xay, trộn đường sữa khô;


Điều khiển thiết bị: hoà, hâm, bơm sấy, rót bơ sữa;


Vận hành máy ghép đáy hộp, nạp nitơ và đóng bao hộp sữa;


Sản xuất đường glucôza (cô đặc, kết tinh);


Sản xuất đường mía; kiểm nghiệm trên dây chuyền, sàng xảy đóng bao;

d)
Chế biến và sản xuất dầu thực vật:


Hydrô hoá dầu, vận hành thiết bị bơm, rót dầu;


Kiểm tra ký mã hiệu và vận chuyển nội bộ, dán nhãn, vệ sinh nhập kho, rửa bao
bì, đóng gói…


Vận hành hệ thống thiết bị nghiền, sấy, định hình, trích ly, xả bã…


Vận hành các loại thiết bị: tẩy trung hoà, lọc khử mùi, khử axit, lọc tạp chất
và tẩy màu…

e)
Chế biến lương thực, thực phẩm còn lại:


Nạp mì, trộn, cán bột, chiên mì lò dầu, kiểm tra sau khi chiên;


Định hình, cắt, hấp;


Vận hành các loại thiết bị: định hình, cắt hấp;


Chế biến thức ăn gia súc;


Chế biến chè các loại, làm héo, diệt men, vò chè, lên men, pha chế hương liệu;


Chế biến đồ hộp thực phẩm;


Chế biến cà phê nhân;

Nhóm
III:

a)
Sản xuất rượu, bia, nước giải khát;


ép, ủ, rửa men, rửa kíp;


Hạ nhiệt độ lọc trong hầm lạnh;


Bơm bia, đo độ PZ và điều chỉnh lên men trong hầm lạnh;


Bốc xếp đầu và cuối goòng của dây chuyền triết;


Bốc bia bàn tròn;

b)
Chế biến và sản xuất thuốc lá:


Xử lý mốc lá thuốc;


Vận hành và bốc lá thuốc ở đầu và cuối máy sấy;


Đóng kiện lá thuốc;


Bốc xếp vận chuyển kiện thuốc lá vào máy hấp và chuyển sang phối trộn sau khi
sấy;


Rũ tơi, phối trộn và làm dịu;


Vận hành lò sấy thuốc điếu;

c)
Chế biến và sản xuất đường, sữa, bánh kẹo:


Vận hành hệ thống máy ép mía;


Vận hành hệ thống lắng lọc;


Vận hành hệ thống nhiệt bốc hơi nước xi rô; nấu đường, trợ tinh hồ đường;


Vận hành máy ly tâm đường;


Vận hành máy sản xuất giấy tinh bột;


Nướng bánh;


Làm việc trong kho lạnh từ 5oC trở xuống.

d)
Chế biến và sản xuất dầu thực vật:


Xử lý nguyên liệu và vận hành thiết bị trong dây chuyền ép dầu thô;


Pha chế và vận hành máy bơm hoá chất;

e)
Chế biến lương thực, thực phẩm còn lại:


Rang, xay, pha trộn hạt tiêu, ớt;


Sản xuất chượp nước mắm;


In tráng vecni trên kim loại;


Sấy, sàng, trộn, phân loại chè;


Xay, xát lúa gạo, lúa mì.

A.16.
NÔNG NGHIỆP, THUỶ LỢI

Đơn vị tính: 1.000đ

Đối
tượng áp dụng

Nhóm
I:


Trồng trọt, chăn nuôi các loại cây và con;


Quản lý, duy tu, khai thác công trình thuỷ lợi;

Nhóm
II:


Trồng trọt, chăn nuôi các loại cây, con giống;


Truyền giống trâu, bò, lợn bằng phương pháp nhân tạo;


Chăn nuôi trâu, bò đàn;


Cày, bừa thủ công;


Khử trùng động, thực vật;


Bảo vệ thực vật;


Quản lý, duy tu, bảo dưỡng, khai thác các công trình thuỷ nông đầu mối;


Trồng và chăm sóc cây cao su;

Nhóm
III:


Trồng trọt, chăn nuôi thí nghiệm giống cây, con các loại;


Khai thác mủ cao su;


Sơ chế mủ cao su;


Lái máy kéo nông nghiệp;


Lái máy khai hoang;


Chế biến phân;


Sản xuất tinh đóng viên trâu, bò;


Vận hành máy ấp trứng;


Chọn gà trống, mái;


Chăn nuôi động vật phục vụ thí nghiệm bệnh;

A.17.
THUỶ SẢN

Đơn vị tính: 1.000đ

Đối
tượng áp dụng:

Nhóm
I:


Nuôi trồng thuỷ sản.

Nhóm
II:


Khai thác thuỷ sản;


Chế biến phân làm thức ăn cho cá, tôm;


Sản xuất thuốc kích dục cá;

Nhóm
III:


Lặn bắt các loại hải sản;


Nuôi trồng các loại rong biển;


Nuôi cá sấu; nuôi cấy ngọc trai;


Khai thác yến sào;

A.18.
KỸ THUẬT VIÊN VIỄN THÔNG

Đơn vị tính: 1.000đ

Đối
tượng áp dụng

Nhóm
I:


Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa tổng đài cơ điện;


Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị viba Analog;


Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy thu phát VTĐ;


Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy tải ba;


Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa đường thuê bao;


Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị nguồn, thiết bị đầu cuối;

Nhóm
II:


Vận hành, bảo dưỡng máy phát hình;


Vận hành, bảo dưỡng máy phát thanh;


Vận hành, bảo dưỡng tổng đài quang;


Vận hành, bảo dưỡng tổng đài điện tử;


Vận hành, bảo dưỡng thiết bị viba số;


Vận hành, bảo dưỡng thiết bị thông tin vệ tinh;


Bảo dưỡng, sửa chữa cáp sợi quang;


Bảo dưỡng, sửa chữa cáp kim loại;


Bảo dưỡng, sửa chữa cáp biên;

A.19.
THƯƠNG MẠI

Đơn vị tính: 1.000đ

Đối
tượng áp dụng

Nhóm
I:


Bán hàng tiêu dùng;


Mua, bán hàng thuỷ sản;

Nhóm
II:


Bán tư liệu sản xuất;


Mua hàng tiêu dùng;


Bán thiết bị phát thanh, truyền hình;


Phát hành sách;


Thu mua giao nhận hàng thuỷ sản;


Đóng gói, bảo quản, tái chế hàng thuỷ sản;

Nhóm
III:


Mua tư liệu sản xuất;


Mua, bán thuốc chữa bệnh;


Bảo quản, giao nhận thuốc chữa bệnh;


Mua, bán, bảo quản dụng cụ thiết bị y tế;

Đối
tượng áp dụng

Nhóm
I:


Chế biến kem, nước giải khát, bánh ngọt;


Phục vụ bàn;


Phụ bếp;

Nhóm
II:


Nấu ăn;

A.21.
CHỈNH HÌNH

Đơn vị tính: 1.000 đ

Đối
tượng áp dụng


Sản xuất chân tay giả bằng gỗ bọc nhựa, bằng nhựa, bằng nhôm;


Sản xuất nẹp chỉnh hình;


Đóng giầy chỉnh hình;


Băng đa;

B. HỆ THỐNG BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN,
NHÂN VIÊN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ PHỤC VỤ

(Ban hành kèm theo Nghị định số
26/CP, ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ)

B.1.
CÔNG NHÂN, NHÂN VIÊN SẢN XUẤT ĐIỆN

Đơn vị tính: 1.000đ

B.2.
BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC TÀU VẬN TẢI BIỂN

Đơn vị tính: 1.000 đ

Đơn vị tính: 1.000 đ

B.3.
BẢNG LƯƠNG HOA TIÊU

Đơn vị tính: 1.000 đ

B.4.
BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN CÁC TRẠM ĐÈN SÔNG, ĐÈN BIỂN

Đơn vị tính: 1.000 đ

B.5.
BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN,VIÊN CHỨC TÀU VẬN TẢI SÔNG VÀ SANG NGANG

Đơn vị tính: 1.000 đ

B.5.
BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC TÀU VẬN TẢI SÔNG VÀ SANG NGANG

Đơn vị tính: 1.000 đ

B.6.
BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC TÀU CÔNG TRÌNH

1.
Tàu nạo vét biển:

Đơn vị tính: 1.000 đ

Chức danh theo nhóm tàu

Hệ số, mức lương

Tàu hút, tàu cuốc từ 300 m3/h
đến dưới 800 m3/h

Tàu hút, tầu cuốc từ 800 m3/h
trở lên

1. Thuyền trưởng tàu hút

 

 

 

 

– Hệ số

4,06

4,37

4,37

4,68

Mức lương thực hiện từ 1/4/1993

271

289

289

309

2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc

 

 

 

 

– Hệ số

3,94

4,17

4,17

4,37

Mức lương thực hiện từ 1/4/1993

264

277

277

289

3. Điện trưởng

 

 

 

 

– Hệ số

3,46

3,73

3,73

3,94

Mức lương thực hiện từ 1/4/1993

236

252

252

264

4. Thuyền phó 1, máy 1 tàu hút

 

 

 

 

– Hệ số

3,73

3,94

3,94

4,17

Mức lương thực hiện từ 1/4/1993

252

264

264

277

5. Máy 1, kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc

 

 

 

 

– Hệ số

3,73

3,94

3,94

4,17

Mức lương thực hiện từ 1/4/1993

252

264

264

277

6. Thuyền phó 1 tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 1 tàu hút

 

 

 

 

– Hệ số

3,46

3,73

3,73

3,94

Mức lương thực hiện từ 1/4/1993

236

252

252

264

7. Thuyền phó 2, máy 2 tàu hút

 

 

 

 

– Hệ số

3,46

3,73

3,73

3,94

Mức lương thực hiện từ 1/4/1993

236

252

252

264

8. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc

 

 

 

 

– Hệ số

3,46

3,73

3,73

3,94

Mức lương thực hiện từ 1/4/1993

236

252

252

264

9. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút

 

 

 

 

– Hệ số

3,28

3,46

3,46

3,73

Mức lương thực hiện từ 1/4/1993

226

236

236

252

10. Thuyền phó 3, máy 3 tàu hút

 

 

 

 

– Hệ số

3,28

3,46

3,46

3,73

Mức lương thực hiện từ 1/4/1993

226

236

236

252

11. Máy 3, kỹ thuật viên cuốc 3 tàu cuốc

 

 

 

 

– Hệ số

3,28

3,46

3,46

3,73

Mức lương thực hiện từ 1/4/1993

226

236

236

252

12. Thuyền phó 3 tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 3 tàu hút

 

 

 

 

– Hệ số

3,07

3,28

3,28

3,46

Mức lương thực hiện từ 1/4/1993

214

226

226

236

13. Quản trị trưởng

 

 

 

 

– Hệ số

2,73

2,92

2,92

3,07

Mức lương thực hiện từ 1/4/1993

194

205

205

214

14. Thuỷ thủ trưởng

 

 

 

 

– Hệ số

2,73

2,92

2,92

3,07

Mức lương thực hiện từ 1/4/1993

194

205

205

214

Chức danh không theo nhóm tàu

Hệ số, mức lương

I

II

II

IV

1. Thợ máy kiêm cơ khí

 

 

 

 

– Hệ số

1,92

2,17

2,55

3,07

Mức lương thực hiện từ 1/4/1993

162

171

183

214

2. Thợ máy, điện, điện báo

 

 

 

 

– Hệ số

1,79

2,04

2,41

2,92

Mức lương thực hiện từ 1/4/1993

155

166

179

205

3. Thuỷ thủ

 

 

 

 

– Hệ số

1,70

1,98

2,38

2,92

Mức lương thực hiện từ 1/4/1993

151

164

178

205

4. Phục vụ viên

 

 

 

 

– Hệ số

1,47

1,60

1,79

2,04

Mức lương thực hiện từ 1/4/1993

137

145

155

166

5. Cấp dưỡng

 

 

 

 

– Hệ số

1,57

1,81

2,10

2,44

Mức lương thực hiện từ 1/4/1993

143

156

167

180