Những ngành nghề được ưu tiên định cư Úc | ISC-Intake

Nhóm ưu tiên

Loại công việc

Mã số công việc

Hạn mức tuyển dụng

Thay đổi so với 2019

Tổng cộng 162,808   1 Y tá 2544 17,859 350 2 Giáo viên Trung học cơ sở 2414 8,716 664 3 Lập trình viên ứng dụng và ứng dụng 2613 8,405 – 343 4 Thợ điện 3411 8,021 – 603 5 Quản lý thiết kế xây dựng 1331 7,145 2,162 6 Thợ mộc và Thợ đóng 3312 6,812 – 1,724 7 Thợ sản xuất và giải quyết và xử lý sắt kẽm kim loại 3232 6,335 – 672 8 Thợ sửa ống nước 3341 5,861 801 9 Cơ học động cơ 3212 5,205 – 1,194 10 Giảng viên Đại học và Gia sư 2421 5,042 1,635 11 Công nhân thương mại hàn và thép cấu trúc 3223 4,866 883 12 Người cầu hôn 2713 4,535 – 115 13 Các tư vấn viên về quản lí 2247 4,526 – 743 14 Bác sĩ đa khoa và nhân viên cấp dưới y tế nội trú 2531 4,257 707 15 Các nhà quản trị chuyên viên khác 1399 4,188 1,144 16 Chuyên gia kỹ thuật thiết kế xây dựng 2332 3,919 147 17 Giáo viên Mầm non ( Mầm non ) 2411 3,321 1,027 18 Công nhân ngành nghề sơn 3322 3,303 – 27 19 Kỹ sư công nghiệp, cơ khí và sản xuất 2335 2,682 1,082 20 Quản trị viên Cơ sở tài liệu và Hệ thống và Chuyên gia Bảo mật CNTT-TT 2621 2,667 – 220 21 Nhà nghiên cứu và phân tích mạng lưới hệ thống và kinh doanh thương mại ICT 2611 2,273 – 314 22 Đầu bếp 3513 2,256 – 482 23 Chuyên gia mạng máy tính 2631 2,245 – 308 24 Công nhân Thương mại Điện tử 3423 2,047 734 25

Nhân viên xã hội

2725 1,862 – 266 26 Giáo viên Giáo dục đào tạo Đặc biệt 2415 1,721 610 27 Thợ đóng gạch và thợ làm đá 3311 1,712 102 28 Các đơn vị sản xuất tủ 3941 1,694 – 418 29 Nhà vật lý trị liệu 2525 1,685 – 99 30 Người quản lý Dịch vụ Y tế và Phúc lợi 1342 1,666 – 119 31 Kiểm toán viên, Thư ký Công ty và Thủ quỹ Công ty 2212 1,619 67 32 Điều hòa không khí và Cơ điện lạnh 3421 1,581 – 270 33 Tâm lý học 2723 1,545 – 287 34 Các nhà khoa học trong phòng thí nghiệm y tế 2346 1,536 31 35 Quản lý kỹ thuật 1332 1,474 474 36 Các nhà trị liệu nghề nghiệp 2524 1,461 379 37 Kiến trúc sư và Kiến trúc sư Cảnh quan 2321 1,452 – 719 38 Thợ thạch cao 3332 1,452 – 648 39 Kỹ sư điện 2333 1,348 348 40 Nữ hộ sinh 2541 1,333 115 41 Các nhà khoa học môi trường tự nhiên 2343 1,295 – 177 42 Huấn luyện viên, người hướng dẫn và quan chức thể thao 4523 1,262 – 2,809 43 Người tham gia và huấn luyện và đào tạo động vật hoang dã 3611 1,239 188 44 Các bác sĩ hành nghề y tế khác 2539 1,168 – 82 45 Chuyên gia hình ảnh y tế 2512 1,161 – 42 46 Các chuyên viên Khoa học Tự nhiên và Vật lý khác 2349 1,056 56 47 Kế toán 2211 1,000 – 1,746 48 Thợ xây đắp tường và sàn 3334 1,000 – 682 49 Giám đốc nghệ thuật và thẩm mỹ, Nhà sản xuất và Người thuyết trình Truyền thông 2121 1,000 – 98 50

Diễn viên, Vũ công và Nghệ sĩ giải trí khác

2111 1,000 0