Ngành tâm lý học thi khối gì? Các chuyên ngành Tâm lý học – JobsGO Blog
Đánh giá post
Tâm lý học là một ngành hot được nhiều bạn trẻ lựa chọn. Tuy nhiên, bạn đã biết chính xác ngành Tâm lý học thi khối gì hay chưa? Các hình thức xét tuyển, cơ hội nghề nghiệp của ngành học này như thế nào? Tất cả hãy để JobsGO giải đáp qua những thông tin được chia sẻ trong bài viết dưới đây nhé!
1. Ngành Tâm lý học là gì?
Ngành Tâm lý học là một ngành học giúp các bạn sinh viên hiểu và biết cách nghiên cứu đối với tâm lý con người. Từ đó có thể lý giải và tư vấn tâm lý cho nhiều đối tượng khác nhau.
2. Ngành Tâm lý học thi khối gì?
Bạn muốn biết ngành Tâm lý học thi khối gì? Trước hết bạn phải hiểu bản chất ngành học này thuộc về khối khoa học xã hội. Do đó các tổ hợp môn xét tuyển chủ yếu của khối C. Tuy nhiên, trước sự thay đổi về phương thức tuyển sinh của Bộ giáo dục và đào tạo, nên khối thi tuyển không còn gói gọn trong khối truyền thống mà còn thêm các khối mới.
Dưới đây là thông tin chi tiết về các trường, khối thi và điểm xét tuyển ngành Tâm lý học 3 năm gần đây để bạn tham khảo:
Khu vực
Tên trường
Tên ngành
Khối xét tuyển
Điểm chuẩn 2022
Điểm chuẩn 2021
Điểm chuẩn 2020
Miền Bắc
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Tâm lý học
A01, C00, D01, D04, D78, D83
24.25
27
21.5
Đại học Sư phạm Hà Nội
Tâm lý học (Tâm lý học học đường); Tâm lý học giáo dục
C00, D01, D02, D03
26.75
26.5
24.5
Đại học Lao động – Xã hội
Tâm lý học
A00, A01, C00, D01
24.25
22.5
18
Học viện Quản lý Giáo dục
Tâm lý học giáo dục
A00, B00, C00, D01
16
16
15.5
Học viện Phụ nữ Việt Nam
Tâm lý học (Tham vấn – Trị liệu; Tâm lý ứng dụng trong hôn nhân gia đình)
A00, B00, C00, D01
19.5
15
15
Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên
Tâm lý học Giáo dục (Tâm lý học trường học)
C00, C14, C20
16.50
15
15
Đại học Hồng Đức
Tâm lý học
B00, C00, C19, D01
–
15
–
Miền Nam
Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn
Tâm lý học
B00, C00, D01, D14, B08
25.7
26.3
–
Đại học Sư phạm TP. HCM
Tâm lý học, Tâm lý học giáo dục
A00, B00, C00, D01
25.75
25.5
24.75
Đại học Lao động – Xã hội cơ sở 2
Tâm lý học
A00, A01, C00, D01
24.05
22.5
19.5
Đại học Sài Gòn
Tâm lý học
D01
22.70
24.5
22.15
Đại học Công nghệ TP.HCM
Tâm lý học
A00, A01, C00, D01
17
20
18
Đại học Nguyễn Tất Thành
Tâm lý học
B00, C00, D01, D14
15
15
15
Đại học Văn Lang
Tâm lý học
B00, B03, C00, D01
17
19
18
Đại học Văn Hiến
Tâm lý học
A00, B00, C00, D01
–
18.5
15
Đại học Thủ Dầu Một
Tâm lý học
C00, C14, B08, D01
15.5
15
15
Miền Trung
Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
Tâm lý học
C00, B00, D01, D66
21.5
16.25
15.5
Đại học Sư phạm – Đại học Huế
Tâm lý học giáo dục
B00, C00, C20, D01
15
15
15
Đại học Quy Nhơn
Tâm lý học giáo dục
A00, C00, C19, D01
15
15
15
Đại học Đông Á
Tâm lý học
A00, B00, C00, D01
15
15
14.5
Trong đó:
- A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn
- B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
- C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
- C14: Toán, Văn, GDCD
- C19: Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
- C20: Ngữ văn, Địa lý, GDCD
- D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
- D02: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
- D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp
- D04: Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung
- D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- D66: Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh
- D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
- D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung
3. Các hình thức xét tuyển đại học ngành Tâm lý học
Các trường đại học xét tuyển ngành Tâm lý học hiện nay thường áp dụng các phương thức tuyển sinh như sau:
- Cách 1: Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPTQG với tổ hợp môn đã đăng ký.
- Cách 2: Xét tuyển kết quả học tập của 5 kỳ, 3 kỳ hoặc 3 môn lớn 12 theo học bạ THPT.
- Cách 3: Xét tuyển dựa vào kết của kỳ đánh giá năng lực được tổ chức thi riêng tại Đại học Quốc Hà Nội và Đại học Quốc gia TP HCM.
- Cách 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi riêng được trường đại học tổ chức.
Hầu hết các trường đại học đều tuyển sinh với nhiều phương thức khác nhau. Điều này cực kỳ có lợi cho học sinh đang mong muốn theo học ngành Tâm lý học.
4. Các chuyên ngành Tâm lý học
Bạn đã biết “ngành Tâm lý học thi khối gì?” qua chia sẻ ở trên, vậy bạn có biết các chuyên ngành cụ thể của nó hay không? Biết các chuyên ngành sẽ giúp bạn có hướng lựa chọn để học chuyên sâu phù hợp với bản thân đấy nhé! Cụ thể như sau:
- Chuyên ngành Tâm lý học giáo dục: hướng đến nhóm đối tượng trẻ em đang gặp các vấn đề về sức khỏe tinh thần,…
- Chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng: liên quan đến đánh giá và điều trị các bệnh lý tâm thần, các hành vi bất thường và các vấn đề tâm thần khác,…
- Chuyên ngành Tâm lý học tội phạm: tập trung nghiên cứu tâm lý, suy nghĩ, hành vi,… của nhóm đối tượng tội phạm,…
- Chuyên ngành Tâm lý học xã hội: nghiên cứu hiện tượng tâm lý chung của một nhóm xã hội,…
- Chuyên ngành Tâm lý học hành vi: nghiên cứu sự tương tác giữa suy nghĩ, cảm xúc, nhận thức và hành vi con người,…
5. Học Tâm lý học ra làm gì?
Trong những năm gần đây, Tâm lý học là một trong những ngành được săn đón khá nhiều. Con người ngày càng gặp nhiều vấn đề về tâm lý, điều đó khiến nhu cầu tuyển dụng ngành Tâm lý học tăng lên rõ rệt. Sau tốt nghiệp bạn có thể lựa chọn một trong số các cơ hội việc làm như sau:
- Cán bộ tâm lý học đường
- Cán bộ tư vấn tâm lý tại bệnh viện
- Chuyên viên tư vấn, tham vấn tâm lý
- Giáo viên kỹ năng sống
- Quản trị nhân sự
- Chuyên gia phân tích tâm lý khách hàng
- Chuyên viên tư vấn tâm lý cho người lao động
- Giảng viên dạy chuyên ngành tâm lý
- Giáo viên dạy trẻ đặc biệt
- Nhân viên xã hội
- v.v…
Như vậy, JobsGO đã tổng hợp kiến thức về ngành Tâm lý học hiện nay. Đặc biệt bạn đã có đáp án cho thắc mắc “ngành Tâm lý học thi khối gì?”. Đây là một ngành học thú vị và phù hợp với những bạn thích khám phá về hành vi, tâm lý con người. Ngành không chỉ mang đến cho sinh viên nhiều cơ hội việc làm mà còn giúp bạn có được thu nhập hấp dẫn lên đến hàng chục triệu đồng mỗi tháng.
(Theo JobsGO – Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)