RÒNG RỌC GIÚP CON NGƯỜI LÀM VIỆC DỄ DÀNG HƠN NHƯ – https://laodongdongnai.vn

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 6 TRỌN BỘ FULL

LÀM VIỆC DỄ DÀNG HƠN NHƯ
THẾ NÀO?

( * ) Bài này không cần điều tra và nghiên cứu ròng rọc một cách định lượng .

Mức độ tìm hiểu: sử dụng ròng rọc cố định để đổi phương của lực kéo và ròng rọc động làm giảm độ lớn
của lực kéo, không nghiên cứu về palăng.

a. Tổ chức cho HS làm thí nghiệm: 1. Thí nghiệm:

Tổ chức học viên làm việc theo nhóm .
Giới thiệu những dụng cụ thí nghiệm và cách lắp ráp thí nghiệm .

Hình 42

Lưu ý cho học viên mắc ròng rọc sao cho khối trụ khỏi rơi .
Yêu cầu nhóm học viên thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên .

a. Chuẩn bị:

– Lực kế, khối trụ sắt kẽm kim loại, giá đỡ, ròng rọc và dây kéo ( hình 42 )

b. Tiến hành đo:

– Đo lực kéo theo phương thẳng đứng ( khối lượng của vật ) .
– Đo lực kéo vật qua RRCĐ. – Đo lực kéo vật qua RRĐ .

c. Ghi chép:

Sau mỗi lần đo, HS ghi chép hiệu quả cẩn trọng vào bảng Kết quả thí nghiệm .

b. Tổ chức cho học sinh nhận xét 2. Nhận xét:

Dựa vào hiệu quả và thực nghiệm nêu ra những nhận xét :
a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp ( dưới lên ) và chiều của lực kéo vật qua RRCĐ là khác nhau. Độ lớn như nhau .
b. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp ( dưới lên ) và chiều của lực kéo vật qua RRĐ là không đổi khác. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo qua RRĐ .

3. Rút ra kết luận:

Trên cơ sở tác dụng thí nghiệm giáo viên hướng dẫn học viên thống nhất phần Kết luận theo câu hỏi C4 : điền từ vào chỗ trống .
Giáo viên chú ý quan tâm cho học viên cách bàn luận và dùng những thuật ngữ .
RRCĐ có tính năng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp .
Dùng RRĐ thì lực kéo vật lên nhỏ hơn khối lượng của vật .

Hoạt động 4: Ghi nhớ. RRCĐ có giúp làm đổi hướng của lực
kéo so với khi kéo trực tiếp.

RRĐ làm lực kéo vật lên nhỏ hơn khối lượng của vật .

Hoạt động 5: Vận dụng. 4. Vận dụng:

Tìm những ví dụ về sử dụng ròng rọc .
Tùy vào học viên : RRCĐ ở cột cờ, RRCĐ trong kiến thiết xây dựng dùng kéo bêtông lên cao .
kéo. RRĐ cho ta lợi về lực Cho biết sử dụng mạng lưới hệ thống ròng rọc
nào trong hình 43 có lợi hơn ? Tại sao ?
Sử dụng mạng lưới hệ thống một RRCĐ ghép với RRĐ có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn của lực vừa lợi về phương của lực kéo ( xem hình 43 ) .

PHỤ LỤC BÀI HỌC

BẢNG KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

Lực kéo vật lên trong
trường hợp Chiều của lực kéo Cường độ của lực kéo Không dùng ròng rọc Từ dưới lên
Dùng RRCĐ Dùng RRĐ

CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT

Trong thực tế, người ta hay
sử dụng palăng, đó là thiết bị gồm
nhiều ròng rọc. Dùng palăng cho
phép làm giảm cường độ của lực
kéo, đồng thời làm đổi hướng của
lực này.

RÚT KINH NGHIỆM

Tiết 20

BÀI MƯỜI BẢY

TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC

I. MỤC TIÊU
I. MỤC TIÊU

1. Ôn lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương.
2. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng.

II. CHUẨN BỊ

Một số dụng cụ trực quan như nhãn có ghi khối lượng tịnh, kéo cắt tóc, kéo cắt sắt kẽm kim loại .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Bài mới

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG

Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh ôn tập

I. ÔN TẬP

Hướng dẫn cho HS vấn đáp 13 câu hỏi trong SGK .

Hướng trả lời, giáo viên chú ý cho học sinh sử
dụng thuật ngữ chính xác khi trả lời.

1. Nêu tên những dụng cụ đo chiều
dài, đo thể tích, đo khối lượng. kế cân. 1. Thước, bình chia độ, bình tràn, lực 2. Tác dụng đẩy kéo của vật này lên
vật khác gọi là gì ?
2. Lực. 3. Lực tính năng lên một vật hoàn toàn có thể
gây ra những tác dụng gì trên vật ?
3. Làm cho vật bị biến dạng hoặc làm biến đội tốc độ của vật .
4. Nếu hai lực cùng công dụng vào một vật đang đứng yên mà nó vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì ?
4. Hai lực cân đối .
5. Lực hút của Trái Đất công dụng
lên những vật gọi gì ? 5. Trọng lực hay khối lượng. 6. Dùng tay ép hai đầu một lò xo
lại. Lực mà lò xo công dụng lên tay gọi là lực gì ?
6. Lực đàn hồi .
7. Trên vỏ hộp kem giặt VISO có
ghi 1 kg. Số đó chỉ gì ? 7. Khối lượng của kem giặt trong hộp. 8. Điền từ : 7800 kg / m3
là … của sắt. 8. Khối lượng riêng 9. Điền từ :
a. Đơn vị đo độ dài là ( i ) … ký hiệu là ( ii ) …
b. Đơn vị đo thể tích là ( iii ) … ký hiệu là ( iv ) …
c. Đơn vị đo lực là ( v ) … ký hiệu là ( vi ) …
d. Đơn vị đo khối lượng là ( vii ) … ký hiệu là ( viii ) …
e. Đơn vị KLR là ( ix ) … ký hiệu là ( x ) …
9. Các từ điền vào là : i. met .
ii. m
iii. met khối. iv. m3. v. Newton. vi. N
vii. Kilogam. viii. kg .
ix. Kilogam trên met khối. x. kg / m3 .
khối lượng và khối lượng của cùng một vật .
11. Viết công thức tính KLR theo
khối lượng và thể tích. 11. D =
12. Hãy nêu tên ba MCĐG đã học. 12. MPN, đòn kích bẩy, ròng rọc. 13. Hãy nêu tên của MCĐG mà
người ta dùng trong những việc làm hoặc dụng cụ sau :
– Kéo thùng bêtông lên cao để đổ trần nhà .
– Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe .

– Cái chắn ôtô tại những điểm bán
vé trên đường cao tốc.

13. Tên MCĐG là:
– Ròng rọc.
– MPN.
– Đòn bẩy.
Hoạt động 2: Vận dụng
II. VẬN DỤNG

1. Gợi ý cho học viên sử dụng những từ trong ba khung ghép thành 5 câu khác nhau .
– Con trâu tính năng lực kéo lên cái cày. – Người thủ môn công dụng lực đẩy lên