Mẫu hợp đồng tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM
Mẫu hợp đồng tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN
LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Số: 18C/HĐTV-EV-MP
Căn cứ:
– Bộ Luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
– Nhu cầu của Công ty CP và khả năng cung ứng dịch vụ của Công ty
Hôm nay, ngày 30 tháng 07 năm 2020, tại trụ sở Công ty , Chúng tôi gồm các Bên:
Bên A: Mẫu hợp đồng tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM
Tên công ty
Người đại diện
: Ông N
Mã số thuế
: 03142
Bên B:
Tên Công ty
: CÔNG TY T
Địa chỉ
Mã số thuế
Người đại diện
:
Điện thoại
:
Số Tài khoản
Bên A và Bên B sau đây được gọi riêng là “Bên” và được gọi chung là “Các Bên” hoặc “Hai Bên”.
Sau khi đàm phán, Hai Bên đồng ý và thống nhất ký kết Hợp đồng dịch vụ tư vấn Lập báo cáo Đánh giá tác động Môi trường của dự án: Xây dựng 03 Bến Phao nổi ITC cho tàu trọng tải từ 100.000 DWT – 150.000 DWT tại sông Cái Mép, xã Thạnh An, huyện Cần Giờ, TP.HCM ( cấp Bộ) (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện có nội dung cụ thể sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1.1. Bên A đồng ý giao, Bên B đồng ý nhận thực hiện dịch vụ Xây dựng 03 Bến Phao nổi ITC cho tàu trọng tải từ 100.000 DWT – 150.000 DWT tại sông Cái Mép, xã Thạnh An, huyện Cần Giờ, TP.HCM ( cấp Bộ) (Sau đây gọi chung là “Công việc”).
1.2. Sản phẩm của Hợp đồng được coi là kết quả của việc thực hiện toàn bộ Công việc (“Sản phẩm”) bao gồm:
– File cứng cuốn báo cáo Đánh giá tác động Môi trường do Bộ phê duyệt;
– 01 Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động Môi trường do Bộ cấp;
– File mềm báo cáo.
ĐIỀU 2: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
2.1. Thời gian bắt đầu: Ngay sau khi Hai Bên ký Hợp đồng, Bên A cung cấp đầy đủ thông tin, hồ sơ liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng và chuyển tiền tạm ứng cho Bên B.
2.2. Thời gian thực hiện Hợp đồng và bàn giao Sản phẩm: Trong vòng 180 ngày làm việc sau khi ký Hợp đồng và Bên A cung cấp đủ các tài liệu liên quan đến việc thực hiện Công việc.
ĐIỀU 3: CHI PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1. Giá trị hợp đồng: 600.000.000 đồng (Sáu trăm triệu đồng chẵn)
(Phí trên bao gồm 10% thuế GTGT).
3.2. Phương thức thanh toán:
Bên A thanh toán cho Bên B thành 02 đợt, cụ thể như sau:
– Đợt 1: Bên A tạm ứng cho Bên B …% giá trị Hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT là: 200.000.000 đồng (Hai trăm triệu đồng chẵn) ngay sau khi ký Hợp đồng và Bên A nhận được đề nghị tạm ứng của Bên B.
– Đợt 2: Bên A thanh toán cho Bên B giá trị Hợp đồng còn lại tương ứng với số tiền là: 400.000.000 đồng (Bốn trăm triệu đồng chẵn) cho Bên B ngay sau khi hoàn thành dự án và Bên A nhận được hồ sơ thanh toán hợp lệ của Bên B.
– Hồ sơ đề thanh toán gồm:
+ Giấy đề nghị thanh toán;
+ Hóa đơn thuế GTGT tương ứng 100% giá trị Hợp đồng;
+ Biên bản bàn giao nghiệm thu Sản phẩm có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của Hai Bên.
3.3. Hình thức thanh toán: Giá trị Hợp đồng được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo thông tin tài khoản ghi ở phần đầu của Hợp đồng.
ĐIỀU 4 : TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
4.1 Quyền và Trách nhiệm của Bên A
– Được đảm bảo quyền sở hữu bản quyền Sản phẩm theo quy định tại Hợp đồng.
– Từ chối nghiệm thu và thanh toán đối với Sản phẩm của Bên B không đạt chất lượng theo yêu cầu của Hợp đồng.
– Kiểm tra chất lượng Công việc của Bên B nhưng không làm cản trở hoạt động bình thường của Bên B.
– Yêu cầu sửa đổi, bổ sung Sản phẩm của Bên B không đảm bảo chất lượng theo thỏa thuận Hợp đồng
– Yêu cầu Bên B thay đổi cá nhân tư vấn không đáp ứng được yêu cầu năng lực theo quy định.
– Yêu cầu Bên B giải trình trước cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về nội dung Công việc nêu tại Hợp đồng này.
– Tạm dừng, chấm dứt Hợp đồng theo quy định của Hợp đồng này và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại (nếu có).
– Bảo đảm cung cấp kịp thời và đầy đủ cho Bên B toàn bộ hồ sơ, tài liệu cần thiết có liên quan;
– Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B trong quá trình làm hồ sơ;
– Thanh toán đầy đủ phí dịch vụ cho Bên B theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng.
4.2 Quyền và Trách nhiệm của Bên B:
– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến Công việc.
– Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài phạm vi Hợp đồng và những yêu cầu trái pháp luật của Bên A.
– Được quyền yêu cầu Bên A thanh toán đúng hạn theo quy định Hợp đồng.
– Đảm bảo đúng tiến độ và kỹ thuật đã đề ra. Nếu có thay đổi phải thông báo đến Bên A và được Bên A chấp thuận, Hai Bên cùng giải quyết và đưa ra thỏa thuận chung bằng văn bản.
– Bên B cam kết và đảm bảo rằng Bên B có đầy đủ năng lưc, chứng chỉ, điều kiện theo quy định của pháp luật vào từng thời điểm để ký kết và thực hiện tất cả các hạng mục Công việc theo quy định tại Hợp đồng. Sản phẩm phải được thực hiện bởi các chuyên gia có đủ điều kiện năng lực hành nghề theo quy định của pháp luật. Bên B phải sắp xếp, bố trí nhân lực của mình có kinh nghiệm và năng lực cần thiết đã được Bên A phê duyệt để thực hiện Công việc.
– Cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời điểm nào theo yêu cầu của Bên A cho tới ngày hoàn thành và bàn giao Sản phẩm;
– Bên B phải cam kết rằng Sản phẩm do Bên B thực hiện và cung cấp cho Bên A không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ cá nhân hoặc bên thứ ba nào. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm hoặc hậu quả nào từ việc khiếu nại Sản phẩm theo Hợp đồng này đã vi phạm bản quyền hay quyền sở hữu trí tuệ của một cá nhân hay bên thứ ba nào khác. Nếu có thiệt hại phát sinh do việc vi phạm bản quyền hay sở hữu trí tuệ, Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm và bồi thường thiệt hại phát sinh (nếu có) cho Bên A.
ĐIỀU 5: BẢO MẬT
5.1 Bên B phải lưu giữ chặt chẽ, cẩn mật bất cứ thông tin kỹ thuật và tài liệu nào do Bên A đã cung cấp, cũng như các tài liệu, thông tin có liên quan khác do Bên B thực hiện theo Hợp đồng tuân theo các quy chế bảo mật của Nhà nước Việt Nam.
5.2 Bên B phải có sự cho phép bằng văn bản của Bên A trước khi công bố, phát hành công khai các thông báo có liên quan đến Hợp đồng này.
ĐIỀU 6: BẢN QUYỀN VÀ QUYỀN SỬ DỤNG TÀI LIỆU
6.1 Bên A sẽ giữ bản quyền tất cả báo cáo, yêu cầu kỹ thuật, bảng tính và các tài liệu khác được thực hiện bởi các nhân viên của Bên B. Bên A được toàn quyền sử dụng các tài liệu này và được sao chép để phục vụ công việc vô thời hạn mà không cần phải xin phép Bên B.
6.2 Bên B phải cam kết rằng các bản báo cáo, các bản tính và các tài liệu khác do Bên B lập và cung cấp cho Bên A không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ cá nhân hoặc bên thứ ba nào.
6.3 Bên A không chịu trách nhiệm hoặc hậu quả nào từ việc khiếu nại rằng bất cứ báo cáo, hoặc các tài liệu khác theo Hợp đồng này đã vi phạm bản quyền hay quyền sở hữu trí tuệ của một cá nhân hay bên thứ ba nào khác.
6.4 Trường hợp phát sinh tranh chấp quyền sở hữu trí tuệ với bên thứ ba bất kỳ liên quan đến các báo cáo, công việc mà Bên B thực hiện theo nội dung của Hợp đồng này, Bên B hoàn trả toàn bộ số tiền đã nhận thanh toán từ Bên A và bồi thường cho Bên A gấp đôi lần giá trị Hợp đồng này.
6.5 Trong mọi trường hợp, Bên B không được sử dụng tên gọi của Bên A, nhãn hiệu, logo, tên dự án của Bên A ngoài mục đích của Hợp đồng này khi chưa có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A.
ĐIỀU 7: TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
7.1 Mọi tranh chấp, mâu thuẫn có thể phát sinh giữa hai Bên trong quá trình thực hiện Hợp đồng sẽ được ưu tiên giải quyết bằng phương thức thương lượng, hòa giải trên cơ sở hiểu biết lẫn nhau và cùng có lợi;
7.2 Các tranh chấp không thể giải quyết bằng thương lượng, đàm phán thì Tòa án nhân dân có thẩm quyền tại Tp.Hồ Chí Minh là cơ quan giải quyết tranh chấp của Các Bên. Mọi vấn đề liên quan đến tranh chấp Hợp đồng, phạt, bồi thường thiệt hại và các vấn đề khác sẽ được các bên thực hiện theo phán quyết của Tòa án.
ĐIỀU 8. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
7.1 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu một trong Hai Bên có yêu cầu sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng này thì cần phải có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên còn lại. Nội dung điều chỉnh được thể hiện bằng văn bản đính kèm theo Hợp đồng này, văn bản này là một bộ phận không tách rời khỏi Hợp đồng và có giá trị pháp lý ràng buộc Các Bên.
8.2 Bất kỳ phần, điều khoản hoặc qui định nào của Hợp đồng này bị xem là không hợp pháp, vô hiệu hoặc không thể thực thi được theo Luật pháp Việt Nam sẽ được xem là không có hiệu lực đối với Các Bên mà không làm mất hiệu lực đối với các qui định còn lại của Hợp đồng này và các qui định còn lại này vẫn duy trì đầy đủ hiệu lực thi hành. Các nội dung khác không điều chỉnh trong Hợp đồng này sẽ áp dụng theo qui định pháp luật hiện hành và theo thỏa thuận của các Bên (nếu có) tùy từng thời điểm.
8.3 Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản, mỗi bên giữ 02 (hai) bản, mỗi bản có giá trị pháp lý như nhau. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
xem thêm Mẫu hợp đồng tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM
Chi nhánh: 109 Chung cư B1, số 2 Trường Sa, P.17, Q. Bình Thạnh, TPHCM
ĐT: (028) 35146426 – Fax: (028) 39118579 – Hotline 090 3649782