Mẫu hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng [CHUẨN 2023]

Mỗi một doanh nghiệp đều cần có hợp đồng cho nhân viên. Mỗi ngành nghề sẽ có nội dung khác nhau những đều cần đảm bảo đúng với quy định của pháp luật. Vậy đối với nhân viên phục vụ nhà hàng thì hợp đồng như thế nào? Dưới đây Vietcham chia sẻ đến bạn mẫu hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng để bạn nắm rõ hơn.

Hợp đồng lao động là gì?

Theo Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 định nghĩa hợp đồng như sau:

“Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm và có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhau nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.”

Khái niệm hợp đồng lao động

Hiểu cách đơn giản thì hợp đồng là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về các yếu tố là làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của các bên.

Bên cạnh đó thì dù không trực tiếp đặt tên là hợp đồng lao động nhưng nếu có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và có sự quản lý, giám sát chặt chẽ, điều hành của người sử dụng lao động thì thỏa thuận cũng được coi là hợp đồng.

hợp đồng lao động nhân viên phục vụ nhà hàng

Bởi quy định được đặt ra để nhằm tránh trường hợp các bên trốn tránh nghĩa vụ theo quy định của pháp luật bằng cách dùng tên gọi khác như là hợp đồng thời vụ, hợp đồng dịch vụ, hợp đồng chuyên gia…nhưng lại mang tính chất của hợp đồng lao động.

Và cũng có thể theo khoản 2 Điều này thì các bên sẽ phải lý hợp đồng lao động trước khi người sử dụng lao động nhận được người lao động vào làm việc.

Các loại hợp đồng lao động đang áp dụng hiện nay?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động năm 2019, hợp đồng lao động chỉ gồm Hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác định thời hạn. Cụ thể như sau:

Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:

  • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;

Hợp đồng lao động không xác định thời hạn

  • Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Hợp đồng lao động xác định thời hạn

Pháp luật đã căn cứ vào thời hạn để chia hợp đồng thành loại có thời hạn và không xác định thời hạn. Theo đó thì các bên sẽ căn cứ vào nhu cầu về việc làm mà ký hợp đồng lao động phù hợp nhất có thể.

Nếu chỉ có nhu cầu làm việc trong thời gian từ 03 năm trở xuống thì cần ký hợp đồng xác định thời hạn. Còn nếu dài hơn thời hạn trên 03 năm thì có thể tiến hành ký hợp đồng không xác định thời hạn.

Mẫu hợp thuê nhân viên phục vụ nhà hàng

Dưới đây là một số mẫu hợp đồng theo quy định mới nhất:

1. Mẫu hợp đồng chung nhất

mẫu hợp đồng chung nhân viên phục vụ nhà hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………..,ngày………tháng……năm……..

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số:………………………..

Căn cứ Bộ luật Lao động 2019;

Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên

Hôm nay, tại:

Chúng tôi gồm:

BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG)

Đại diện:

Chức vụ:

Quốc tịch:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Mã số thuế:

Số tài khoản:

Tại ngân hàng

BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG):

Ngày tháng năm sinh:…………..Giới tính

Quê quán:

Địa chỉ thường trú:

Số CMND:………….Ngày cấp…………….Nơi cấp:………….

Trình độ:

Chuyên ngành:

Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký hợp đồng lao động với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

1. Loại HĐLĐ

2. Thời hạn HĐLĐ

3. Thời điểm bắt đầu:

4. Thời điểm kết thúc (nếu có)

5. Địa điểm làm việc:

6. Bộ phận công tác

7. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác):

8. Nhiệm vụ công việc như sau:

  • Chịu sự điều hành trực tiếp của ông/bà:
  • Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền
  • Phối hợp cùng các bộ phận, phòng ban khác trong công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc
  • Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của công ty và theo quyết định của Ban giám đốc

Điều 2: Chế độ làm việc

1. Thời gian làm việc:

2. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/ bộ phận, công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những người được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định

3. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc

4. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động

1. Quyền của người lao động

Tiền lương và phụ cấp:

  • Mức lương/ thù lao chính:………VNĐ/tháng
  • Phụ cấp trách nhiệm (nếu có):……..VNĐ/ tháng
  • Phụ cấp hiệu suất công việc (nếu có): Theo đánh giá của quản lý
  • Lương hiệu quả (nếu có): Theo quy định của phòng ban, công ty
  • Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.

Các quyền lợi khác

  • Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty
  • Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và Quy chế tiền lương của công ty
  • Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước
    – Nghỉ hàng tuần:
    – Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hàng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc
    – Nghỉ ngày lễ: Các ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật
  • Chế độ bảo hiểm theo quy định của nhà nước:
  • Chế độ phúc lợi: Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành; Được đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và nội quy của công ty.

2. Nghĩa vụ của người lao động

a) Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền

b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi điều động khi có yêu cầu.

c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của công ty

d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của công ty và pháp luật nhà nước quy định

e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do bộ phận hoặc là công ty tổ chức

f) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận bằng văn bản khác với công ty

g) Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin

h) Đóng các loại bảo hiểm, thuế, phí đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

1. Quyền của người sử dụng lao động

a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng

b) Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị

c) Tạm hoãn, chấm dứt hợp động, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy công ty

d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này

2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động

Điều 5: Những thỏa thuận khác

Trong quá trình thực hiện hợp động nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bạn phụ lục hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo hợp đồng lao động đã ký kết.

Điều 6: Điều khoản thi hành

Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.

Khi 2 bên ký kết Phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành…..bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ….bản.

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG                                                                                     NGƯỜI LAO ĐỘNG

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                                                                       (Ký và ghi rõ họ tên)

2. Mẫu hợp đồng thuê nhân viên phục vụ

Mẫu hợp đồng thuê nhân viên phục vụ nhà hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày….tháng…năm 20..

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ

Số:………/HĐLĐ

  • Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Bộ Luật lao động 2019;
  • Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội 2014;
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày…tháng…năm 20… Chúng tôi gồm có:

BÊN THUÊ LAO ĐỘNG (Sau đây gọi tắt là bên A):

Tên cơ sở kinh doanh:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Đại diện theo pháp luật:

Mã số thuế:

Số tài khoản:…………………Tại ngân hàng:…………….Chi nhánh

Căn cứ đại diện:

BÊN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Sau đây gọi tắt là bên B):

Ông/bà:

Số CMND/CCCD:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Đại diện theo pháp luật:

Mã số thuế:

Số tài khoản:…………………Tại ngân hàng:…………….Chi nhánh

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng số………../HĐLĐ với những nội dung sau:

Điều 1: Phạm vi thực hiện

– Hai bên thỏa thuận bên B sẽ làm nhân viên phục vụ cho nhà hàng……….có địa chỉ tại…..

– Thời gian: Từ ngày……./…../….tới ngày…/…./…

Điều 2: Chế độ làm việc

2.1 Điều kiện nhân viên

– Phải có sức khỏe tốt phù hợp với tính chất của công việc, không có tiền án, tiền sự và đạo đức nghề nghiệp tốt

– Ngoại hình ưa nhìn, nhanh nhẹn và nói năng lưu loát

– Không yêu cầu kinh nghiệm làm việc

2.2 Thời gian làm việc

– Bên B sẽ làm việc vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến chủ nhật

– Ca làm việc:

  • Ca 1: từ 7h30 sáng đến 11h trưa cùng ngày
  • Ca 2: từ 13h30 chiều đến 18h chiều cùng ngày

2.3 Địa điểm làm việc

– Tại cơ sở…………….có địa chỉ tại……………

2.4 Tiêu chuẩn công việc

– Bên A đảm bảo phổ biến nội quy của nhà hàng, danh sách các công việc bên B phải làm, thái độ làm việc và hiệu quả cần đạt cho bên B nắm bắt được.

– Trong quá trình làm việc, bên B tuân thủ nghiêm các quy định của nhà hàng

– Bên B không được phép tự ý vắng mặt khi chưa được sự cho phép của bên A trong ca làm việc. Trừ trường hợp bất khả kháng, bên B phải ngay lập tức báo cáo với bên A để bên A xử lý.

– Khi có mặt tại nhà hàng, bên B phải mặc đồng phục gọn gàng và sạch sẽ theo quy định

– Đối với việc kiểm tra lại sản phẩm trước khi mang phục vụ khách hàng, bên B sẽ chỉ chịu trách nhiệm cho việc kiểm tra hình thức, số lượng, chủng loại sản phẩm mang ra phục vụ khách.

Điều 3: Thực hiện công việc

Bên B thực hiện công việc theo đúng quy trình của một ca làm như sau:

3.1 Vào ca

– Nhân viên vào ca thực hiện công tác chấm công tại vị trí chấm công

– Kiểm tra một lượt quanh khu vực mình làm việc như sàn nhà, đèn, quạt, bàn ghế, vật dụng như ly, chén, khăn giấy…; báo cho quản lý nếu phát hiện hư hỏng, thiếu thừa hay có điều bất thường

– Thực hiện làm vệ sinh sàn nhà, mặt bàn, ghế, sắp xếp các đồ dùng ngay ngắn, đúng quy định

– Kiểm tra hàng bán trong ngày: Liên hệ nhân viên bếp để nắm được tình trạng hàng bán trong ngày, hàng nào hết, hàng nào cần bán để tư vấn cho khách, sẵn sàng giải đáp thắc mắc cho khách

3.2 Quy trình phục vụ khách

– Chuẩn bị sẵn sàng vật dụng cần thiết nếu được quản lý giao phó

– Luôn giữ thái độ hòa nhã, tinh thần thoải mái và tươi cười khi chào đón và phục vụ khách hàng. Không để cảm xúc cá nhân ảnh hưởng đến ca làm việc

– Khi khách hàng vào quán, nhân viên phục vụ phải tiến đến chào hỏi khách, chủ động tiếp chuyện với khách và hướng dẫn khách vào bàn

– Đáp ứng mọi yêu cầu hợp lý của khách hàng trong phạm vi công việc

– Phải kiểm tra một lần nữa đồ ăn và đồ uống trước khi mang đi phục vụ khách.

3.3 Cuối ca làm việc

– Dọn dẹp và kiểm tra số lượng các vật dụng, báo với quản lý tình hình trong ca là việc, bàn giao những việc cần làm

– Đối với nhân viên cuối ca làm việc trong ngày: sau khi toàn bộ khách trong quán ra về, nhân viên dọn dẹp tất cả những vật dụng và dụng cụ, kiểm tra lại số lượng, so sánh khi vào nhận ca, tránh làm mất hay hư hỏng các vật dụng

– Dọn dẹp, lau chùi bàn ghế, quét sàn nhà

– Trước khi ra về, nhân viên cần kiểm tra thật kĩ một lần nữa các thiết bị điện, khu vực sàn nhà, đèn, máy lạnh

Điều 4: Rủi ro

– Trong trường hợp xảy ra sự cố với nguyên nhân khách quan làm hư hại tài sản, ảnh hưởng tới sức khỏe của bên B thì bên A sẽ chịu trách nhiệm cho những thiệt hại này.

– Trường hợp xảy ra sự cố do lỗi bất cẩn, thiếu tập trung của bên B gây ra thiệt hại thì bên B sẽ chịu trách nhiệm cho những thiệt hại này.

Điều 5: Bảo mật

– Bên B có nghĩa vụ bảo mật thông tin về công thức sản phẩm của nhà hàng;

– Bên B chỉ được cung cấp thông tin công thức sản phẩm nếu có sự đồng ý của bên A;

– Nếu bên B tự ý cung cấp thông tin bí mật về công thức sản phẩm thì tự trách nhiệm bồi thường, trách nhiệm hình sự theo quy định pháp luật

– Bên B thực hiện nghĩa vụ bảo mật này ngay cả khi Hợp đồng này chấm dứt không có thời gian giới hạn.

Điều 6: Cam kết của các bên

6.1. Cam kết bên A

– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Cam kết thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hiểm, lương, thưởng, cho bên B.

6.2. Cam kết bên B

– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với tính xác thực của những thông tin này khi có thiệt hại xảy ra.

– Không tiết lộ các thông tin bảo mật ( nếu có), thông tin nội bộ của bên A cho bất kỳ bên thứ ba khác không có thẩm quyền tiếp nhận.

– Cam kết làm việc cho đến hết thời hạn đã quy định trong Hợp đồng này, trừ trường hợp bất khả kháng.

– Nếu bên B muốn di dời vị trí công việc thì phải báo trước cho bên A tối thiểu là … ngày theo thỏa thuận của các bên.

Điều 7: Lương, thưởng, phụ cấp

7.1. Lương

– Bên B thỏa thuận làm việc cho bên A với mức lương cố định là ……………… VNĐ/tháng (Bằng chữ: ………………………….)

+ Mức lương trên đã bảo gồm:………………..

+ Mức lương trên chưa bao gồm:……………………

– Các chi phí phát sinh ngoài Hợp đồng này sẽ do hai bên tự thỏa thuận.

7.2. Thưởng

– Kể từ tháng thứ 02 làm việc, mỗi tháng bên B sẽ được thưởng … % doanh thu tăng so với tháng trước.

– Nếu tháng đó doanh thu không thay đổi so với tháng trước, mức thưởng cố định là …………. VNĐ

7.3. Phụ cấp

Trường hợp bên B có nhu cầu đổi ca làm sang ca thứ 2 ( từ 12h trưa tới 18h30 chiều cùng ngày), bên B sẽ được phụ cấp ăn trưa tính theo ngày với chi phí là ………..VNĐ/ngày.

Điều 8: Phương thức thanh toán

– Số tiền đã thỏa thuận tại Điều 8 sẽ được bên A trả cho bên B vào ngày …. hàng tháng (dương lịch).

– Trình tự thanh toán: Trả hết trong một lần.

– Cách thức: Trả trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Bên A sẽ trả trực tiếp cho :

Ông:…………………………………. Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Hoặc nếu thanh toán chuyển khoản thì sẽ theo thông tin sau:

Số tài khoản:……………………………………………………………..

Tại ngân hàng:……………………………Chi nhánh:……………………

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng này mà có phát sinh thêm các chi phí ngoài (bao gồm cả thuế/lệ phí/…) thì bên … sẽ gánh chịu các chi phí này.

Điều 9: Bảo hiểm

Trong quá trình làm việc bên B sẽ được tham gia vào bảo hiểm xã hội với các khoản đóng góp theo quy định pháp luật:

+ Bên A sẽ chịu đóng 21.5 % trong đó bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, Trợ cấp thất nghiệp.

+ Bên B sẽ phải đóng 10.5% tiền bảo hiểm bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

Điều 10: Chế độ khác

– Bên B nếu muốn nghỉ việc vì lý do cá nhân như ốm đau, bệnh tật, phải thông báo cho bên A được biết trước 24 giờ.

– Bên B được phép nghỉ tối đa 02 ngày phép/ tháng.

– Bên A sẽ được nghỉ vào các ngày lễ theo quy định pháp luật như tết, ngày quốc khánh sẽ được hưởng lương. Nhưng nếu muốn tăng ca hoặc do như cầu cần thiết phải tăng ca thì sẽ được nhân hệ số % ngày lễ theo quy định pháp luật.

– Ngoài ra còn được nghỉ theo chế độ khác theo quy định pháp luật.

Điều 11: Quyền lợi và nghĩa vụ các bên

11.1. Quyền và nghĩa vụ bên A

– Được cung cấp chính xác và đầy đủ các thông tin cần thiết đã quy định tại Hợp đồng này từ bên B.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các công việc của mình quy định tại Hợp đồng này.

– Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn cho bên B như đã quy định tại Hợp đồng này.

– Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.

11.2. Quyền và nghĩa vụ bên B

– Cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu mà bên A yêu cầu.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các công việc của mình quy định tại Điều 4 Hợp đồng này.

– Được thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn từ bên A như đã quy định tại Hợp đồng này.

– Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.

Điều 12: Phạt vi phạm

Nếu bên nào không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

Điều 13: Bồi thường thiệt hại

– Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, trừ trường hợp chấm dứt hợp đồng do chậm thanh toán của bên A.

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.

– Mức bồi thường thiệt hại: Hai bên sẽ thỏa thuận mức bồi thường tại thời điểm xảy ra thiệt hại.

– Trong mọi trường hợp, bên A không chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu như bên B không tuân thủ các quy tắc về an toàn lao động.

Điều 14: Bất khả kháng

– Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.

+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng … ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

– Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

Điều 15: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 16: Thời hạn hiệu lực, kéo dài hợp đồng

Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày …/…/… ngày…/…/….Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.

Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.

Điều 17: Chấm dứt hợp đồng

17.1. Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

  • Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.
  • Nếu bên A chậm thanh toán cho bên B, cụ thể là quá … ngày kể từ thời hạn thanh toán đã thỏa thuận, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.
  • Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.
  • Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.

17.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.

Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.

Điều 18: Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

Ký tên A                                                                                                                                          Ký tên B

Ký và ghi rõ họ tên                                                                                                                         Ký và ghi rõ họ tên

Một số thay đổi về hợp đồng lao động từ năm 2021

Việc áp dụng Bộ luật Lao động mới là Bộ luật Lao động năm 2019 từ năm 2021 với nhiều quy định liên quan đến hợp đồng lao động thì sẽ có sự thay đổi như sau:

→ Bổ sung quy định về xác định hợp đồng lao động

Theo Điều 13 Bộ luật Lao động năm 2019 đã bổ sung quy định mới nhằm tăng tính nhận diện cho hợp đồng lao động.

“ Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.”

Và theo đó chỉ cần thỏa thuận có những yếu tố nói trên thì đều được coi là hợp đồng lao động dù các bên đặt bất cứ tên gì.

Sửa đổi bộ luật lao động

→ Công nhận hợp đồng dưới dạng dữ liệu điện tử

Hình thức hợp đồng lao động bằng văn bản hoặc lời nói vẫn tiếp tục được ghi nhận trong Bộ luật mới.

Điều 14 Bộ luật Lao động cũng bổ sung thêm hình thức hợp đồng lao động mới:

“ Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.”

hợp đồng dưới dạng dữ liệu điện tử

Các bên sẽ có thêm lựa chọn về hình thức giao kết hợp đồng. Hợp đồng lao động dưới dạng thông điệp dữ liệu cũng có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.

→ Bỏ hợp đồng theo mùa vụ

Hiện nay hợp đồng lao động chỉ gồm hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc là hợp đồng lao động xác định thời hạn.

Hủy bỏ hợp đồng theo mùa vụ

Vậy nên từ năm 2021 sẽ không còn hợp động lao động theo mùa vụ hoặc là theo công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng. Và thay vào đó là nếu muốn ký hợp đồng lao động ngắn hạn thì các bên phải ký hợp đồng lao động có thời hạn.

👉👉👉 TẢI MẪU HỢP ĐỒNG TẠI ĐÂY

☑️ Mời bạn xem thêm nhiều bài viết khác:

Trên đây Vietcham đã mang đến cho bạn đọc về các mẫu hợp đồng nhân viên phục vụ. Hy vọng bạn có thêm kiến thức và áp dụng vào trong việc quản lý của mình. Nếu có câu hỏi hay thắc mắc gì về vấn đề trên hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

Vietcham Blog