Mã số, tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên
Mã số, tiêu chuẩn của từng hạng chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên ra sao? Văn bản quy định hạng chức danh nghề nghiệp gồm những gì?Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu thông tin chi tiết nhé.
1
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên
Thông tư liên tịch số 25/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành khoa học công nghệ. Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ bao gồm: nhóm chức danh nghiên cứu khoa học và nhóm chức danh công nghệ. Trong đó mã số của hạng chức danh nghề nghiệp nghiên cứu sinh như sau:
Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên
Mã số
Nghiên cứu viên cao cấp hạng 1
Mã: V.05.01.01
Nghiên cứu viên chính hạng 2
Mã: V.05.01.02
Nghiên cứu viên hạng 3
Mã: V.05.01.03
Trợ lý nghiên cứu hạng
Mã: V.05.01.04
Xem thêm: Xếp lương chức danh nghề nghiệp phóng viên
2
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên
Mỗi một hạng chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên sẽ có những tiêu chuẩn riêng. Cụ thể như sau:
Tiêu chuẩn chung hạng chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên
Điều 3 Thông tư 24/2014 quy định Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ như sau:
-
Có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao và luôn tuân thủ pháp luật; luôn thực hiện đúng; đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp nghiên cứu viên của mình.
-
Trung thực, đoàn kết, có tinh thần cầu thị, hợp tác, sáng tạo, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi cái mới, tự nâng cao trình độ, có ý thức bảo vệ bí mật nhà nước về khoa học và công nghệ, bảo đảm quốc phòng, an ninh trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
Xem thêm: Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên công nghệ thông tin
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên hạng I, II, III, IV
CDNN NGHIÊN CỨU VIÊN HẠNG I
Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
-
Có trình độ tiến sĩ trở lên phù hợp với chuyên ngành nghiên cứu viên.
-
Có trình độ tiếng anh bậc 4 theo quy định.
-
Có trình độ tin học theo chuẩn Thông tư 03/2014.
-
Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiên cứu viên cao cấp (hạng I).
Về chuyên môn và nghiệp vụ
-
Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước ta trong lĩnh vực khoa học công nghệ.
-
Phải có khả năng nghiên cứu sâu về chuyên ngành và nghiên cứu liên ngành trong lĩnh vực chuyên môn -Phải có kinh nghiệm nghiên cứu khoa học, khả năng tư duy độc lập, sáng tạo, kết hợp nghiên cứu lý luận với thực tiễn, kinh nghiệm hợp tác với các nhà khoa học, các tổ chức khoa học công nghệ quốc tế trong lĩnh vực chuyên môn;
-
Phải có kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành phù hợp với nhiệm vụ được giao và hiểu biết rộng về các chuyên ngành có liên quan.
-
Đã chủ trì. tham gia ít nhất 1 nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia.
-
Thăng hạng từ viên chức chính lên viên chức nghiên cứu viên cao cấp phải có thời gian giữ chức danh nghiên cứu viên chính hoặc tương đương tối thiểu 6 năm.
CDNN NGHIÊN CỨU VIÊN HẠNG II
Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
-
Có trình độ thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp nghiên cứu.
-
Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD dùng cho Việt Nam.
-
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định.
-
Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiên cứu viên chính (hạng II).
Về chuyên môn và nghiệp vụ
-
Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước ta trong lĩnh vực khoa học công nghệ.
-
Phải có khả năng nghiên cứu sâu về chuyên ngành và nghiên cứu liên ngành trong lĩnh vực chuyên môn -Phải có kinh nghiệm nghiên cứu khoa học, khả năng tư duy độc lập, sáng tạo, kết hợp nghiên cứu lý luận với thực tiễn, kinh nghiệm hợp tác với các nhà khoa học, các tổ chức khoa học công nghệ quốc tế trong lĩnh vực chuyên môn;
-
Phải có kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành phù hợp với nhiệm vụ được giao và hiểu biết rộng về các chuyên ngành có liên quan.
-
Đã chủ trì ít nhất 1 nhiệm vụ khoa học cấp bộ, tỉnh được nghiệm thu ở mức đạt trở lên.
-
Viên chức thăng hạng từ nghiên cứu viên lên hạng II phải có thời gian giữ hạng III hoặc tương đương tối thiểu 9 năm.
CDNN NGHIÊN CỨU VIÊN HẠNG III
Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
-
Tốt nghiệp trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghiên cứu.
-
Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT.
-
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiên cứu viên (hạng III).
Về chuyên môn và nghiệp vụ
-
Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế xã hội, phát triển khoa học công nghệ của Đảng và Nhà nước
-
Nắm vững cách thức sử dụng, vận hành, bảo quản thiết bị, vật tư nghiên cứu và các quy định an toàn lao động, vệ sinh lao động có liên quan ngành nghiên cứu.
-
Có khả năng nghiên cứu và triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn.
-
Có khả năng tổ chức và kết nối các nhà nghiên cứu có năng lực để thực hiện nhiệm vụ của một nhiệm vụ khoa học công nghệ và xây dựng và trình bày các báo cáo nghiên cứu khoa học được giao, tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học thuộc lĩnh vực nghiên cứu.
-
Tham gia ít nhất 1 nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp bộ ngành tỉnh được đánh giá đạt trở lên.
-
Đối với viên chức thăng hạng từ chức danh trợ lý nghiên cứu lên chức danh nghiên cứu viên (hạng III) phải có thời gian giữ chức danh trợ lý nghiên cứu (hạng IV) hoặc tương đương tối thiểu là 3 năm.
CDNN NGHIÊN CỨU VIÊN HẠNG IV
Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
-
Tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành nghiên cứu.
-
Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT.
-
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
Về chuyên môn và nghiệp vụ
-
Nắm được những nội dung cơ bản về phương hướng, nhiệm vụ phát triển công nghệ của ngành và đơn vị mình.
-
Nắm được phương pháp nghiên cứu cơ bản, công cụ; quy trình cơ bản triển khai hoạt động nghiên cứu
-
Có kiến thức lý thuyết cơ sở về lĩnh vực nghiên cứu được giao.
Xem thêm: Quy định phân hạng chức danh nghề nghiệp bác sĩ như thế nào?
Như vậy thông qua bài viết này các bạn đã nắm rõ các thông tin quy định về mã số tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên I, II, III và IV. Hãy theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi để nắm rõ hơn về các lớp học bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp trong các lĩnh vực khác.