Mã lỗi P0112 code Mã lỗi P0113 code
Tác giả: Khang Thế Ngày đăng: 01/09/2021
P0112 Đầu vào của mạch nhiệt độ khí nạp thấp
P0113 Đầu vào của mạch nhiệt độ khí nạp cao
Mô tả Mã lỗi P0112 code Mã lỗi P0113 code
Bạn đang đọc: Mã lỗi P0112 code Mã lỗi P0113 code
Cảm biến nhiệt độ khí nạp, được lắp trong cảm ứng lưu lượng khí nạp, sẽ theo dõi nhiệt độ khí nạp. Cảm biến nhiệt độ khí nạp được tích hợp một nhiệt điện trở có điện trở đổi khác tương ứng với nhiệt độ của khí nạp. Khi nhiệt độ khí nạp thấp, điện trở của nhiệt điện trở tăng lên. Khi nhiệt độ cao, điện trở của nhiệt điện trở giảm xuống. Sự biến hóa của điện trở được phản ánh dưới dạng sự đổi khác điện áp đến ECM ( Xem hình 1 ) .
Cảm biến nhiệt độ khí nạp ( IAT ) được cấp nguồn 5 V từ cực THA của ECM, qua điện trở R .
Điện trở R và cảm ứng nhiệt độ khí nạp được mắc tiếp nối đuôi nhau. Khi giá trị điện trở của cảm ứng nhiệt độ khí nạp biến hóa theo sự đổi khác của nhiệt độ khí nạp, điện áp tại cực THA cũng đổi khác theo. Dựa trên tín hiệu này, ECM tăng lượng phun nguyên vật liệu khi động cơ nguội để nâng cao hiệu năng của động cơ .
GỢI Ý : Nếu những mã lỗi P0110, P0112 hoặc P0113 được lưu lại, thì ECM sẽ chuyển sang chính sách dự trữ. Khi ở chính sách dự trữ, ECM sẽ ước tính nhiệt độ khí nạp là 20 °C. Chế độ dự trữ liên tục cho đến khi điều kiện kèm theo đạt được phát hiện .
Số mã lỗi | Hạng mục phát hiện | Điều kiện phát hiện mã lỗi | Khu vực hoài nghi | MIL | Bộ nhớ |
---|---|---|---|---|---|
P0112 | Đầu vào của mạch nhiệt độ khí nạp thấp | Mạch cảm ứng nhiệt độ khí nạp bị ngắn mạch trong 0.5 giây ( Thuật toán phát hiện 1 hành trình dài ) . |
· Mạch cảm ứng nhiệt độ khí nạp bị ngắn mạch · Cảm biến nhiệt độ khí nạp ( cảm ứng lưu lượng khí nạp ) · ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
P0113 | Đầu vào của mạch nhiệt độ khí nạp cao | Mạch cảm ứng nhiệt độ khí nạp bị hở mạch trong 0.5 giây ( Thuật toán phát hiện 1 hành trình dài ) . |
· Mạch cảm ứng nhiệt độ khí nạp bị hở mạch · Cảm biến nhiệt độ khí nạp ( cảm ứng lưu lượng khí nạp ) · ECM |
Bật lên | Lưu lại mã lỗi |
GỢI Ý : Khi có bất kể mã nào của những mã lỗi này phát ra, hãy kiểm tra nhiệt độ khí nạp bằng máy chẩn đoán GTS. Vào những menu sau : Powertrain / Engine and ECT / Data List / All Data / Intake Air .
Nhiệt độ hiển thị | Hư hỏng |
---|---|
– 40 °C | Hở mạch |
140 °C | Ngắn mạch |
MÔ TẢ VỀ VIỆC GIÁM SÁT
ECM sẽ theo dõi điện áp của cảm ứng và sử dụng giá trị này để giám sát nhiệt độ khí nạp. Khi giá trị điện áp đầu ra của cảm ứng nằm ngoài khoanh vùng phạm vi hoạt động giải trí thông thường, thì ECM coi sự giao động này là hư hỏng trong mạch của cảm ứng nhiệt độ khí nạp và thiết lập mã lỗi .
PHƯƠNG PHÁP GIÁM SÁT
Tần số hoạt động | Liên tục |
XÁC NHẬN SƠ ĐỒ LÁI
1. Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3 .
2. Bật khóa điện đến vị trí ON và bật máy chẩn đoán ON .
3. Xoá những mã lỗi ( hãy xóa mã lỗi kể cả khi không có mã lỗi được lưu )
4. Tắt khóa điện OFF và đợi tối thiểu 30 giây .
5. Bật khóa điện đến vị trí ON và bật máy chẩn đoán ON .
6. Hãy đợi trong 0.5 giây trở lên .
7. Vào những menu sau : Powertrain / Engine and ECT / Trouble Codes .
8. Đọc những mã lỗi treo .
GỢI Ý :
· Nếu Open mã lỗi treo, thì mạng lưới hệ thống đang bị lỗi .
· Nếu mã lỗi treo không phát ra, hãy thực thi theo quá trình sau .
9. Vào những menu sau : Powertrain / Engine and ECT / Utility / All Readiness .
10. Hãy nhập mã lỗi : P0112 hoặc P0113 .
11. Kiểm tra tác dụng nhìn nhận mã lỗi .
Màn hình GTS | Mô tả |
---|---|
NORMAL |
· Việc nhìn nhận mã lỗi đã hoàn tất · Hệ thống thông thường |
ABNORMAL |
· Việc nhìn nhận mã lỗi đã hoàn tất · Hệ thống không bình thường |
INCOMPLETE |
· Việc nhìn nhận mã lỗi chưa được hoàn tất · Tiến hành lái xe theo mẫu lái xe kiểm tra sau khi xác nhận điều kiện kèm theo Open mã lỗi |
N / A |
· Không thể thực thi nhìn nhận mã lỗi · Số lượng những mã lỗi không thỏa mãn nhu cầu những điều kiện kèm theo bắt đầu của mã lỗi đã đạt đến số lượng giới hạn bộ nhớ của ECU |
GỢI Ý :
· Nếu tác dụng nhìn nhận là ” NORMAL “, thì mạng lưới hệ thống là thông thường .
·Nếu kết quả đánh giá là “ABNORMAL”, thì hệ thống đã bị lỗi.
· Nếu trạng thái là ” INCOMPLETE ” hoặc ” N / A “, hãy để động cơ chạy chính sách lái xác nhận và kiểm tra lại hiệu quả nhìn nhận mã lỗi .
Sơ đồ mạch điện xử lý Mã lỗi P0112 code Mã lỗi P0113 code
LƯU Ý / CHÚ Ý / GỢI Ý
GỢI Ý : Đọc dữ liệu lưu tức thời dùng máy chẩn đoán. ECM lưu những thông tin về xe và điều kiện kèm theo lái xe tại thời gian mã lỗi được lưu lại. Khi chẩn đoán, tài liệu lưu tức thời giúp xác lập xe đang chạy hay đỗ, động cơ nóng hay chưa, tỷ suất không khí – nguyên vật liệu đậm hay nhạt cũng như những tài liệu khác ghi lại được tại thời gian xảy ra hư hỏng .
Quy trình xử lý Mã lỗi P0112 code Mã lỗi P0113 code
1.ĐỌC GIÁ TRỊ BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (KHÍ NẠP)
a. Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3 .
b. Bật khoá điện ON .
c. Bật máy chẩn đoán GTS .
d. Vào những menu sau : Powertrain / Engine and ECT / Data List / All Data / Intake Air .
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Khí nạp |
e. Đọc giá trị hiển thị trên máy chẩn đoán GTS .
OK : Giống như nhiệt độ khí nạp trong thực tiễn .
Kết quả :
Kết quả | Chuyển đến |
---|---|
-40°C | A |
140°C | B |
Giống như nhiệt độ khí nạp thực tế. | C |
GỢI Ý :
· Nếu bị hở mạch, máy chẩn đoán báo nhiệt độ – 40 °C .
· Nếu có ngắn mạch, máy chẩn đoán báo 140 °C .
A 2. ĐỌC GIÁ TRỊ BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN ( KIỂM TRA TÌNH TRẠNG HỞ MẠCH CỦA DÂY ĐIỆN )
B 4. ĐỌC GIÁ TRỊ BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN ( KIỂM TRA TÌNH TRẠNG NGẮN MẠCH TRONG DÂY ĐIỆN )
C KIỂM TRA CÁC LỖI CHẬP CHỜN
2.ĐỌC GIÁ TRỊ BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (KIỂM TRA TÌNH TRẠNG HỞ MẠCH CỦA DÂY ĐIỆN)
a. Tháo giắc nối của cảm ứng lưu lượng khí nạp .
b. Nối cực 1 ( THA ) và 2 ( E2 ) của giắc cảm ứng lưu lượng khí nạp ở phía dây điện .
c. Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3 .
d. Bật khoá điện ON .
e. Bật máy chẩn đoán GTS .
f. Vào những menu sau : Powertrain / Engine and ECT / Data List / All Data / Intake Air .
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Khí nạp |
g. Đọc giá trị hiển thị trên máy chẩn đoán GTS .
Giá trị tiêu chuẩn : 140 °C
GỢI Ý : Thực hiện việc ” Kiểm tra sau khi sửa chữa thay thế ” khi thay thế sửa chữa cảm ứng đo lưu lượng khí nạp .
Kết quả :
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK THAY THẾ CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP
NG 3. KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI ( CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP – ECM )
3.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP – ECM)
a. Tháo giắc nối của cảm ứng lưu lượng khí nạp .
b. Ngắt giắc nối của ECM .
c. Đo điện trở dựa theo giá trị ( những giá trị ) trong bảng dưới đây .
Điện trở tiêu chuẩn :
Nối dụng cụ đo | Điều kiện | Điều kiện tiêu chuẩn |
---|---|---|
B2-1 (THA) – B33-90 (THA) | Luôn luôn | Dưới 1 Ω |
B2-2 (E2) – B33-122 (ETHA) | Luôn luôn | Dưới 1 Ω |
Kết quả :
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK THAY ECM
NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI
4.ĐỌC GIÁ TRỊ BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (KIỂM TRA TÌNH TRẠNG NGẮN MẠCH TRONG DÂY ĐIỆN)
a. Tháo giắc nối của cảm ứng lưu lượng khí nạp .
b. Nối máy chẩn đoán GTS với giắc DLC3 .
c. Bật khoá điện ON .
d. Bật máy chẩn đoán GTS .
e. Vào những menu sau : Powertrain / Engine and ECT / Data List / All Data / Intake Air .
Powertrain > Engine and ECT > Data List
Hiển thị của máy chẩn đoán |
---|
Khí nạp |
f. Đọc giá trị hiển thị trên máy chẩn đoán GTS .
Giá trị tiêu chuẩn : – 40 °C
GỢI Ý :
Thực hiện việc ” Kiểm tra sau khi sửa chữa thay thế ” khi thay thế sửa chữa cảm ứng đo lưu lượng khí nạp .
Kết quả :
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK THAY THẾ CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP
NG 5. KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI ( CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP – ECM )
5.KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP – ECM)
a. Tháo giắc nối của cảm ứng lưu lượng khí nạp .
b. Ngắt giắc nối của ECM .
c. Đo điện trở dựa theo giá trị ( những giá trị ) trong bảng dưới đây .
Điện trở tiêu chuẩn :
Nối dụng cụ đo | Điều kiện | Điều kiện tiêu chuẩn |
---|---|---|
B2-1 (THA) hoặc B33-90 (THA) – Mát thân xe | Luôn luôn | 10 kΩ trở lên |
Kết quả :
Chuyển đến |
---|
OK |
NG |
OK THAY ECM
NG SỬA CHỮA HAY THAY DÂY ĐIỆN HOẶC GIẮC NỐI
Source: https://laodongdongnai.vn
Category: Chia Sẻ Kiến Thức