lý thuyết và bài tập hóa học lớp 8 nâng cao

Ngày đăng: 06/07/2015, 09:19

Trờng THCS Đồng Văn GA BD HSG Hoá 8 Chuyên đề 1. CHT NGUYấN T – PH N T 1/CH T: – Khi cú hai hay nhiu cht trn vi nhau ta c nhn hp. – Hn hp koong cú tớnh cht nht nh. Tớnh cht ca hn hp thay i ph thuc vo bn cht v thnh vo thnh phn ca hn hp. – Hn hp cú s bo ton khi lng nhng khụng bo ton th tớch. – Da vo tớnh cht vt lớ khỏc nhau cú th tỏch tiờng cht ra khi hn hp. 2/ Nguyên tử (NT): – Hạt vô cùng nhỏ , trung hòa về điện, tạo nên các chất. Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+)(Gồm: Proton(p) mang điện tích (+) và nơtron không mang điện). Khối lợng hạt nhân đợc coi là khối lợng nguyên tử. + Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích (-). Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp theo lớp (thứ tự sắp xếp (e) tối đa trong từng lớp từ trong ra ngoài: STT ca lp : 1 2 3 S e ti a : 2e 8e 18e Trong nguyên tử: – S p = s e = s in tích ht nhân = số thứ tự của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học – Quan h gia s p v s n : p n 1,5p ( úng vi 83 nguyên t ) – Khi lng tng i ca 1 nguyên t ( nguyên t khi ) NTK = s n + s p – Khi lng tuyt i ca mt nguyên t ( tính theo gam ) + m T = m e + m p + m n + m P m n 1ĐVC 1.67.10 – 24 g, + m e 9.11.10 -28 g Nguyên tử có thể lên kết đợc với nhau nhờ e lớp ngoài cùng. 3/ Nguyên tố hóa học (NTHH): là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân. – Số p là số đặc trng của một NTHH. – Mỗi NTHH đợc biểu diễn bằng một hay hai chữ cái. Chữ cái đầu viết dới dạng in hoa chữ cái thứ hai là chữ thờng. Đó là KHHH – Nguyên tử khối là khối lợng của nguyên tử tính bằng ĐVC. Mỗi nguyên tố có một NTK riêng. Khối lợng 1 nguyên tử = khối lợng 1đvc.NTK NTK = 1 khoiluongmotnguyentu khoiluong dvc m a Nguyên tử = a.m 1đvc .NTK (1ĐVC = 1 12 KL của NT(C) (M C = 1.9926.10 – 23 g) = 1 12 1.9926.10 – 23 g= 1.66.10 – 24 g) * B i t p v n d ng: 1. Biết nguyên tử C có khối lợng bằng 1.9926.10 – 23 g. Tính khối lợng bằng gam của nguyên tử Natri. Biết NTK Na = 23. (Đáp số: 38.2.10 – 24 g) 2.NTK của nguyên tử C bằng 3/4 NTK của nguyên tử O, NTK của nguyên tử O bằng 1/2 NTK S. Tính khối lợng của nguyên tử O. (Đáp số:O= 32,S=16) 3. Biết rằng 4 nguyên tử Mage nặng bằng 3 nguyên tử ngtố X. Xác định tên,KHHH của nguyên tố X. (Đáp số:O= 32) 4.Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử oxi . b)nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử Magie 0,5 lần . c) nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử Natri là 17 đvc . Hãy tính nguyên tử khối của X,Y, Z .tên nguyên tố, kí hiệu hoá học của nguyên tố đó ? 5.Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Hãy xác định M là nguyên tố nào? GV: Phạm Thị Hồng Năng Trang 1 Trờng THCS Đồng Văn GA BD HSG Hoá 8 6.Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% .Tính số hạt mỗi loaị .Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử . 7.Nguyên tử sắt có 26p, 30n, 26e a.Tính khối lợng nguyên tử sắt b.Tính khối lợng e trong 1Kg sắt 8.Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 16 hạt. a)Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X. b) Vẽ sơ đồ nguyên tử X. c) Hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X. 9. Mt ngt X cú tng s ht e, p, n l 34. S ht mang in nhiu hn s ht khụng mang in l 10. Tỡm tờn nguyờn t X. V s cu to ca nguyờn t X v ion c to ra t nguyờn t X 10.Tỡm tờn nguyờn t Y cú tng s ht trong nguyờn t l 13. Tớnh khi lng bng gam ca nguyờn t. 11. Mt nguyờn t X cú tng s ht l 46, s ht khụng mang in bng 8 15 s ht mang in. Xỏc nh nguyờn t X thuc nguyờn t no ? v s cu to nguyờn t X ? 12.Nguyờn t Z cú tng s ht bng 58 v cú nguyờn t khi < 40 . Hi Z thuc nguyờn t hoỏ hc no. V s cu to nguyờn t ca nguyờn t Z ? Cho bit Z l gỡ ( kim loi hay phi kim ? ) (ỏp s :Z thuc nguyờn t Kali ( K )) Hng dn gii : bi 2p + n = 58 n = 58 2p ( 1 ) Mt khỏc : p n 1,5p ( 2 ) p 58 2p 1,5p gii ra c 16,5 p 19,3 ( p : nguyờn ) Vy p cú th nhn cỏc giỏ tr : 17,18,19 P 17 18 19 N 24 22 20 NTK = n + p 41 40 39 Vy nguyờn t Z thuc nguyờn t Kali ( K ) 13.Tỡm 2 nguyờn t A, B trong cỏc trng hp sau õy : a) Bit A, B ng k tip trong mt chu k ca bng tun hon v cú tng s in tớch ht nhõn l 25. b) A, B thuc 2 chu k k tip v cựng mt phõn nhúm chớnh trong bng tun hon. Tng s in tớch ht nhõn l 32. 14: Trong 1 tp hp cỏc phõn t ng sunfat (CuSO 4 ) cú khi lng 160000 vC. Cho bit tp hp ú cú bao nhiờu nguyờn t mi loi. 15. Bng phng phỏp ó hc, hóy tỏch riờng tng cht ra khi hn hp sau: a / Bt ỏ vụi v mui n. b/ bt than v bt st. c/ ru v nc. d/ Nc v du ha. Chuyên đề II. CễNG THC HểA HC. A/Lập công thức hóa học A.1 Lập CTHH dựa vào Cấu tạo nguyên tử: Kiến thức cơ bản ở phần 1 * B i t p v n d ng: 1.Hp cht A cú cụng thc dng MX y trong ú M chim 46,67% v khi lng. M l kim loi, X l phi kim cú 3 lp e trong nguyờn t. Ht nhõn M cú n p = 4. Ht nhõn X cú n= p ( n, p, n, p l s ntron v proton ca nguyờn t M v X ). Tng s proton trong MX y l 58. Xỏc nh cỏc nguyờn t M v X (Đáp số : M cú p = 26 ( Fe ), X cú s proton = 16 ( S ) ) 2. Nguyờn t A cú n p = 1, nguyờn t B cú n=p. Trong phõn t A y B cú tng s proton l 30, khi lng ca nguyờn t A chim 74,19% .Tỡm tờn ca nguyờn t A, B v vit CTHH ca hp cht A y B ? Vit PTHH xy ra khi cho A y B v nc ri bm t t khớ CO 2 vo dung dch thu c GV: Phạm Thị Hồng Năng Trang 2 Trờng THCS Đồng Văn GA BD HSG Hoá 8 3. Tổng số hạt tronghợp chất AB 2 = 64. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8. Viết công thức phân tử hợp chất trên. H ng d n bài1 : Nguyờn t M cú : n p = 4 n = 4 + p NTK = n + p = 4 + 2p Nguyờn t X cú : n = p NTK = 2p Trong MX y cú 46,67% khi lng l M nờn ta cú : 4 2 46,67 7 .2 ‘ 53,33 8 p y p + = (1) Mt khỏc : p + y.p = 58 yp = 58 p ( 2) Thay ( 2) vo (1) ta cú : 4 + 2p = 7 8 . 2 (58 p ) gii ra p = 26 v yp = 32 M cú p = 26 ( Fe ) X thừa món hm s : p = 32 y ( 1 y 3 ) y 1 2 3 P 32(loi) 16 10,6 ( loi) Vy X cú s proton = 16 ( S ) A.2/ lập CTHH dựa vào Thành phần phân tử,CTHH tổng quát : Chất (Do nguyên tố tạo nên) Đơn chất Hợp chất (Do 1 ng.tố tạo nên) (Do 2 ng.tố trở lên tạo nên) CTHH: A X AxBy + x=1 (gồm các đơn chất kim loại, S, C, Si ) (Qui tắc hóa trị: a.x = b.y) + x= 2(gồm : O 2 , H 2, , Cl 2, , N 2 , Br 2 , I 2 ) Oxit Axit Bazơ Muối ( M 2 O y ) ( H x A ) ( M(OH) y ) (M x A y ) 1.Lập CTHH hợp chất khi biết thành phần nguyên tố và biết hóa trị của chúng Cách giải: – CTHH có dạng chung : AxBy (Bao gồm: ( M 2 O y , H x A, M(OH) y , M x A y ) Vận dụng Qui tắc hóa trị đối với hợp chất 2 nguyên tố A, B (B có thể là nhóm nguyên tố:gốc axít,nhóm OH) : a.x = b.y x y = b a (tối giản) thay x= a, y = b vào CT chung ta có CTHH cần lập. Ví dụ Lập CTHH của hợp chất nhôm oxít a b Giải: CTHH có dạng chung Al x O y Ta biết hóa trị của Al=III,O=II a.x = b.y III.x= II. y x y = II III thay x= 2, y = 3 ta có CTHH là: Al 2 O 3 * B i t p v n d ng: 1.Lập công thức hóa học hợp chất đợc tạo bởi lần lợt từ các nguyên tố Na, Ca, Al với (=O , ; -Cl; = S; – OH; = SO 4 ; – NO 3 ; =SO 3 ; = CO 3 ; – HS; – HSO 3 ;- HSO 4 ; – HCO 3 ; =HPO 4 ; -H 2 PO 4 ) 2. Cho các nguyên tố: Na, C, S, O, H. Hãy viết các công thức hoá học của các hợp chất vô cơ có thể đợc tạo thành các nguyên tố trên? 3. Cho các nguyên tố: Ca, C, S, O, H. Hãy viết các công thức hoá học của các hợp chất vô cơ có thể đợc tạo thành các nguyên tố trên? GV: Phạm Thị Hồng Năng Trang 3 Trờng THCS Đồng Văn GA BD HSG Hoá 8 2.Lập CTHH hợp chất khi biết thành phần khối l ợng nguyên tố . 2. 1: Biết tỉ lệ khối l ợng các nguyên tố trong hợp chất. Cách giải: – Đặt công thức tổng quát: A x B y – Ta có tỉ lệ khối lợng các nguyên tố: . . MA x MB y = mA mB – Tìm đợc tỉ lệ : x y = . . mA MB mB MA = a b (tỉ lệ các số nguyên dơng, ti gin) – Thay x= a, y = b – Vit th nh CTHH. Ví dụ:: Lập CTHH của sắt và oxi, biết cứ 7 phần khối lợng sắt thì kết hợp với 3 phần khối lợng oxi. Giải: – Đặt công thức tổng quát: Fe x O y – Ta có tỉ lệ khối lợng các nguyên tố: . . MFe x MO y = mFe mO = 7 3 – Tìm đợc tỉ lệ : x y = . . mFe MO mO MFe = 7.16 3.56 = 112 168 = 2 3 – Thay x= 2, y = 3 – Vit th nh CTHH. Fe 2 O 3 * B i t p v n d ng: 1: Lp CTHH của sắt và oxi, biết cứ 7 phần khối lợng sắt thì kết hợp với 3 phần khối lợng oxi. 2: Hợp chất B (hợp chất khí ) biết tỉ lệ về khối lợng các nguyên tố tạo thành: m C : m H = 6:1, một lít khí B (đktc) nặng 1,25g. 3: Hợp chất C, biết tỉ lệ về khối lợng các nguyên tố là : m Ca : m N : m O = 10:7:24 và 0,2 mol hợp chất C nặng 32,8 gam. 4: Hợp chất D biết: 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2g Na, 2,4g C và 9,6g O 5: PTK của đồng sunfat là 160 đvC. Trong đó có một nguyên tứ Cu có nguyên tử khối là 64, một nguyên tử S có nguyên tử khối là 32, còn lại là nguyên tử oxi. Công thức phân tử của hợp chất là nh thế nào? 6:Xác định công thức phân tử của Cu x O y , biết tỉ lệ khối lợng giữa đồng và oxi trong oxit là 4 : 1? 7: Trong 1 tập hợp các phân tử đồng sunfat (CuSO 4 ) có khối lợng 160000 đvC. Cho biết tập hợp đó có bao nhiêu nguyên tử mỗi loại. 8 : Phân tử khối của đồng oxit (có thành phần gồm đồng và oxi) và đồng sunfat có tỉ lệ 1/2. Biết khối lợng của phân tử đồng sunfat là 160 đvC. Xác định công thức phân tử đồng oxit? 9. Một nhôm oxit có tỉ số khối lợng của 2 nguyên tố nhôm và oxi bằng 4,5:4. Công thức hoá học của nhôm oxit đó là gì? 2.2: Biết thành phần phần trăm về khối lợng các nguyên tố, cho biết NTK, phân tử khối. Cách giải: – Tớnh khi lng tng nguyờn t trong 1 mol hp cht. – Tớnh s mol nguyờn t tng nguyờn t trong 1 mol hp cht. – Vit th nh CTHH. Hoặc: – Đặt công thức tổng quát: A x B y – Ta có tỉ lệ khối lợng các nguyên tố: yMB xMA . . = B A % % – Rỳt ra t l x: y = MA A% : MB B% (ti gin) – Vit th nh CTHH đơn giản: (A a B b )n = M AxBy n = MAxBy MAaBb nhân n vào hệ số a,b của công thức A a B b ta đợc CTHH cần lập. Vi dụ. Một hợp chất khí Y có phân tử khối là 58đvC, cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó nguyên tố C chiếm 82,76% khối lợng của hợp chất. Tìm công thức phân tử của hợp chát. Giải : – Đặt công thức tổng quát: C x H y – Ta có tỉ lệ khối lợng các nguyên tố: . . MC x MH y = % % C H – Rỳt ra t l x: y = %C MC : %H MH = 82,76 12 : 17,24 1 = 1:2 – Thay x= 1,y = 2 vào C x H y ta đợc CTHH đơn giản: CH 2 – Theo bài ra ta có : (CH 2 )n = 58 n = 58 14 = 5 Ta có CTHH cần lập : C 5 H 8 * B i t p v n d ng: GV: Phạm Thị Hồng Năng Trang 4 Trờng THCS Đồng Văn GA BD HSG Hoá 8 1: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lợng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu ? 2: Một hợp chất X có thành phần % về khối lợng là :40%Ca, 12%C và 48% O . Xác định CTHH của X. Biết khối lợng mol của X là 100g. 3:Tìm công thức hoá học của các hợp chất sau. a) Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phân tử có 23,8% C, 5,9%H, 70,3%Cl và có PTK bằng 50,5. b ) Một hợp chất rấn màu trắng, thành phân tử có 4o% C, 6,7%H, 53,3% O và có PTK bằng 180. 4:Muối ăn gồm 2 nguyên tố hoá học là Na và Cl Trong đó Na chiếm 39,3% theo khối lợng . Hãy tìm công thức hoá học của muối ăn, biết phân tử khối của nó gấp 29,25 lần PTK H 2 . 5: Xác định công thức của các hợp chất sau: a) Hợp chất tạo thành bởi magie và oxi có phân tử khối là 40, trong đó phần trăm về khối lợng của chúng lần lợt là 60% và 40%. b) Hợp chất tạo thành bởi lu huỳnh và oxi có phân tử khối là 64, trong đó phần trăm về khối lợng của oxi là 50%. c) Hợp chất của đồng, lu huỳnh và oxi có phân tử khối là 160, có phần trăm của đồng và lu huỳnh lần lợt là 40% và 20%. d) Hợp chất tạo thành bởi sắt và oxi có khối lợng phân tử là 160, trong đó phần trăm về khối lợng của oxi là 70%. e) Hợp chất của đồng và oxi có phân tử khối là 114, phần trăm về khối lợng của đồng là 88,89%. f) Hợp chất của canxi và cacbon có phân tử khối là 64, phần trăm về khối lợng của cacbon là 37,5%. g) A có khối lợng mol phân tử là 58,5g; thành phần % về khối lợng nguyên tố: 60,68% Cl còn lại là Na. h) B có khối lợng mol phân tử là 106g; thành phần % về khối lợng của các nguyên tố: 43,4% Na; 11,3% C còn lại là của O. i) C có khối lợng mol phân tử là 101g; thành phần phần trăm về khối lợng các nguyên tố: 38,61% K; 13,86% N còn lại là O. j) D có khối lợng mol phân tử là 126g; thành phần phần trăm về khối lợng các nguyên tố: 36,508% Na; 25,4% S còn lại là O. k) E có 24,68% K; 34,81% Mn; 40,51%O. E nặng hơn NaNO 3 1,86 lần. l) F chứa 5,88% về khối lợng là H còn lại là của S. F nặng hơn khí hiđro 17 lần. m) G có 3,7% H; 44,44% C; 51,86% O. G có khối lợng mol phân tử bằng Al. n) H có 28,57% Mg; 14,285% C; 57,145% O. Khối lợng mol phân tử của H là 84g. 6 . Phân tử canxi cacbonat có phân tử khối là 100đvC , trong đó nguyên tử canxi chiếm 40% khối lợng, nguyên tố cacbon chiếm 12% khối lợng. Khối lợng còn lại là oxi. Xác định công thức phân tử của hợp chất canxi cacbonat? 7. Một hợp chất có phân tử khối bằng 62 đvC. trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lợng, còn lại là nguyên tố Na. Xác định về tỉ lệ số nguyên tử của O và số nguyên tử Na trong hợp chất. 8: Trong hợp chất XH n có chứa 17,65% là hidro. Biết hợp chất này có t khối so với khí Metan CH 4 là 1,0625. X là nguyên tố nào ? 2.3: Biết thành phần phần trăm về khối l ợng các nguyên tố mà đề bài không cho biết NTK,phân tử khối. Cách giải: – Đặt công thức tổng quát: A x B y – Ta có tỉ lệ khối lợng các nguyên tố: yMB xMA . . = B A % % – Rỳt ra t l x: y = MA A% : MB B% (ti gin) – Vit th nh CTHH. Ví dụ: Hãy xác định công thức hợp chất A biết thành phần % về khối l ợng các nguyên tố là: 40%Cu. 20%S và 40% O. Giải: – Đặt công thức tổng quát: Cu x S y O z – Rỳt ra t l x: y:z = %Cu MCu : %S Ms : %O Mo = 40 64 : 20 32 : 40 16 = 0.625 : 0.625 : 2.5 = 1:1:4 – Thay x = 1, y = 1, z = 4 vào CTHH Cu x S y O z , vit th nh CTHH: CuSO 4 * B i t p v n d ng: GV: Phạm Thị Hồng Năng Trang 5 Trờng THCS Đồng Văn GA BD HSG Hoá 8 1: Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit . Trong phân tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lợng .Tìm nguyên tố X (Đs: Na) 2:Nung 2,45 gam một chất hóa học A thấy thoát ra 672 ml khí O 2 (đktc). Phần rắn còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo (về khối lợng). Tìm công thức hóa học của A. 3 : Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lợng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào? 4: Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thaành hợp chất với hyđro. Trong phân tử, khối lợng H chiếm 17,65%. Hỏi nguyên tố M là gì? 5 : Hai nguyên tử Y kết hợp với 3 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 30% về khối lợng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào? 6. Một hợp chất có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Thành phần của hợp chất có 42,6% là nguyên tố C, còn lại là nguyên tố oxi. Xác định về tỉ lệ số nguyên tử của C và số nguyên tử oxi trong hợp chất. 7 : Lập công thức phân tử của A .Biết đem nung 4,9 gam một muối vô cơ A thì thu đợc 1344 ml khí O 2 (ở đktc), phần chất rắn còn lại chứa 52,35% K và 47,65% Cl. H ớng dẫn giải: n 2 O = 4,22 344,1 = 0,06 (mol) m 2 O = 0,06 . 32 =1,92 (g) áp dụng ĐLBT khối lợng ta có: m chất rắn = 4,9 1,92 = 2,98 (g) m K = 100 98,235,52 ì =1,56 (g) n K = 39 56,1 = 0,04 (mol) m Cl = 2,98 1,56 = 1,42 (g) n Cl = 5,35 42,1 = 0,04 (mol) Gọi công thức tổng quát của B là: K x Cl y O z ta có: x : y : z = 0,04 : 0,04 : 0,06 ì 2 = 1 : 1 : 3 Vì đối với hợp chất vô cơ chỉ số của các nguyên tố là tối giản nên công thức hoá học của A là KClO 3 . 2.4: Biện luận giá trị khối l ợng mol(M) theo hóa trị(x,y) để tìm NTK hoặc PTK biết thành phần % về khối l ợng hoặc tỷ lệ khối l ợng các nguyên tố. +Tr ờng hợp cho thành phần % về khối l ợng Cách giải: – Đặt công thức tổng quát: A x B y – Ta có tỉ lệ khối lợng các nguyên tố: yMB xMA . . = B A % % Rỳt ra t l : . . MB MA = xB yA .% .% .Biện luận tìm giá trị thích hợp M A ,M B theo x, y – Vit th nh CTHH. Ví dụ: B là oxit của một kim loại R cha rõ hoá trị. Biết thành phần % về khối lợng của oxi trong hợp chất bằng 7 3 % của R trong hợp chất đó. Giải: Gọi % R = a% % O = 7 3 a% Gọi hoá trị của R là n CTTQ của C là: R 2 O n Ta có: 2 : n = R a% : 16 %7/3 a R = 6 112n Vì n là ht của nguyên tố nên n phải nguyên dơng, ta có bảng sau: n I II III IV R 18,6 37,3 56 76,4 loại loại Fe loại Vậy công thức phân tử của C là Fe 2 O 3 . +Tr ờng hợp cho tỷ lệ về khối l ợng Cách giải: – Đặt công thức tổng quát: A x B y – Ta có tỉ lệ khối lợng các nguyên tố: M A .x : M B. .y = m A : m B GV: Phạm Thị Hồng Năng Trang 6 Trờng THCS Đồng Văn GA BD HSG Hoá 8 – Tìm đợc tỉ lệ : . . MB MA = xmB ymA . . .Biện luận tìm giá trị thích hợp M A ,M B theo x, y – Vit th nh CTHH. Ví dụ: C là oxit của một kim loại M cha rõ hoá trị. Biết tỉ lệ về khối lợng của M và O bằng 7:3. Giải: Gọi hoá trị của M là n CTTQ của C là: M 2 O n Ta có: . . MB MA = xmB ymA . . .16 .MA = 2.3 .7 y . M A = 6 112n Vì n là ht của nguyên tố nên n phải nguyên dơng, ta có bảng sau: n I II III IV M 18,6 37,3 56 76,4 loại loại Fe loại Vậy công thức phân tử của C là Fe 2 O 3 . * B i t p v n d ng: 1. oxit của kim loại ở mức hoá trị thấp chứa 22,56% oxi, còn oxit của kim loại đó ở mức hoá trị cao chứa 50,48%. Tính nguyên tử khối của kim loại đó. 2. Có một hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B có tỉ lệ khối lợng nguyên tử 8:9. Biết khối lợng nguyên tử của A, B đều không quá 30 đvC. Tìm 2 kim loại *Gải: nếu A : B = 8 : 9 thì 8 9 A n B n = = Theo đề : tỉ số nguyen tử khối của 2 kim loại là 8 9 A B = nên 8 9 A n B n = = ( n z + ) Vì A, B đều có KLNT không quá 30 đvC nên : 9n 30 n 3 Ta có bang biện luận sau : Suy ra hai kim loại là Mg và Al A.3/ lập CTHH hợp chất khí dựa vào tỷ khối . Cách giải chung: – Theo công thức tính tỷ khối các chất khí: d A/B = MB MA – Tìm khối lợng mol (M) chất cần tìm NTK,PTK của chất Xác định CTHH. Ví dụ : Cho 2 khí A và B có công thức lần lợt là NxOy và NyOx . tỷ khối hơi đối với Hyđro lần lợt là: d A/H2 = 22 , d B/A = 1,045. Xác định CTHHcủa A và B Giải: Theo bài ra ta có: – d NxOy/H2 = 2MH MA = 2 MA = 22 MA = M NxOy = 2.22 = 44 14x+ 16y = 44 (1) – d NyOx/NxOy = MA MB = 44 MB = 1,045 MB = M NyOx = 44.1,045 = 45,98 14y+ 16x = 45,98 (2) giá trị thỏa mãn đk bài toán: x = 2 , y= 1 A = N 2 O , B = NO 2 * B i t p v n d ng: 1. Cho 2 chất khí AOx có TP% O = 50% và BHy có TP% H = 25% . biết d AOx/BHy = 4. Xác định CTHH của 2 khí trên. 2. Một oxit của Nitơ có công thức NxOy. Biết khối lợng của Nitơ trong phân tử chiếm 30,4%. ngoài ra cứ 1,15 gam oxit này chiếm thể tích là 0,28 lít (đktc).Xác định CTHH của oxit trên. 3. Có 3 Hyđro cácbon A, B, C A: C x H 2x+2 B : C x’ H 2x’ C : C x’ H 2x’- 2 Biết d B/A = 1,4 ; d A/C = 0,75 . Xác định CTHH của A, B, C. A.4/Lập công thức hoá học hợp chất dựa vào ph ơng trình phản ứng hoá học: GV: Phạm Thị Hồng Năng Trang 7 Trờng THCS Đồng Văn GA BD HSG Hoá 8 1.Dạng toán cơ bản 1: Tìm nguyên tố hay hợp chất của nguyên tố trong trờng hợp cho biết hóa trị của nguyên tố, khi bài toán cho biết l ợng chất (hay lợng hợp chất của nguyên tố cần tìm) và l ợng một chất khác (có thể cho bằng gam, mol, V (đktc) , các đại lợng về nồng độ dd, độ tan, tỷ khối chất khí) trong một phản ứng hóa học. Cách giải chung: Bài toán có dạng : a M + bB cC + d D (Trong đó các chất M, B, C, D :có thể là một đơn chất hay 1 hợp chất) – Đặt công thức chất đã cho theo bài toán : – Gọi a là số mol, A là NTK hay PTK của chất cần tìm. – Viết pt phản ứng, đặt số mol a vào phơng trình và tính số mol các chất có liên quan theo a và A. -Lập phơng trình, giải tìm khối lợng mol (M(g)) chất cần tìm NTK,PTK của chất Xác định nguyên tố hay hợp chất của nguyên tố cần tìm. L u ý: Lợng chất khác trong phản ứng hóa học có thể cho ở những dạng sau: 1.Cho ở dạng trực tiếp bằng : gam, mol. Ví dụ1: Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu đợc 0,3 mol H 2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định tên kim loại đã dùng. Giải: – Gọi CTHH của kim loại là : M Đặt x là số mol , A là NTK của kim loại đã dùng để phản ứng . Ta có Phơng trình phản ứng: M + 2HCl > MCl 2 + H 2 Thế (2) vào (1) ta có A = 24(g) NTK của A = 24.Vậy A là kim loại Mg 2/ Cho ở dạng gián tiếp bằng : V(đktc) Ví dụ2: Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu đợc 6,72 lít H 2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài toán quay về ví dụ 1 * Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu đợc 0,3 mol H 2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định tên kim loại đã dùng. (giải nh ví dụ 1) 3/ Cho ở dạng gián tiếp bằng :mdd, c% Ví dụ 3: Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100g dung dịch HCl 21,9%. Xác định tên kim loại đã dùng. Giải Đặt x là số mol , A là NTK của kim loại đã dùng để phản ứng . m HCl = 21,9 (g) n HCl = 0,6 (mol) *Trở về bài toán cho dạng trực tiếp: Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 0,6 mol HCl . Xác định tên kim loại đã dùng. Ta có Phơng trình phản ứng: M + 2HCl > MCl 2 + H 2 NTK của A = 24.Vậy A là kim loại Mg 4/ Cho ở dạng gián tiếp bằng : Vdd, C M Ví dụ 4 : Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100 ml dung dịch HCl 6 M. Xác định tên kim loại đã dùng. *Trở về bài toán cho dạng trực tiếp: Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 0,6 mol HCl. Xác định tên kim loại đã dùng. (Giải nh ví dụ 3) 5/ Cho ở dạng gián tiếp bằng : mdd, C M ,d (g/ml) Ví dụ 5 : Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 120 g dung dịch HCl 6 M ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng. GV: Phạm Thị Hồng Năng Trang 8 Trờng THCS Đồng Văn GA BD HSG Hoá 8 *Trở về bài toán cho dạng trực tiếp: Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 0,6 mol HCl. Xác định tên kim loại đã dùng. (Giải nh ví dụ 3) 6/ Cho ở dạng gián tiếp bằng : Vdd, C%, d (g/ml) Ví dụ 6 : Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 83,3 ml dung dịch HCl 21,9 % ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng. *Trở về bài toán cho dạng trực tiếp: Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 0,6 mol HCl. Xác định tên kim loại đã dùng. (Giải nh ví dụ 3) Vận dụng 6 dạng toán trên: Ta có thể thiết lập đợc 6 bài toán để lập CTHH của một hợp chất khi biết thành phần nguyên tố, biết hóa trị với lợng HCL cho ở 6 dạng trên. Bài 1 : Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng ht với 0,6 mol HCl . Xđ tên kim loại đã dùng. Bài 2: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng ht với 21,9 g HCl . Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 3: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng ht 100g dd HCl 21,9%. Xđ tên KL đã dùng. Bài 4 : Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100 ml dung dịch HCl 6 M. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 5 : Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 120 g dung dịch HCl 6 M ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 6: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 83,3 ml dung dịch HCl 21,9 % ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng. 2.Dạng toán cơ bản 2: Tìm nguyên tố hay hợp chất của nguyên tố trong trờng hợp ch a biết hóa trị của nguyên tố, khi bài toán cho biết l ợng chất (hay lợng hợp chất của nguyên tố cần tìm) và l ợng một chất khác (có thể cho bằng gam, mol, V (đktc) , các đại lợng về nồng độ dd, độ tan, tỷ khối chất khí) trong một phản ứng hóa học,. Cách giải chung: Bài toán có dạng : a M + bB cC + d D (Trong đó các chất M, B, C, D :có thể là một đơn chất hay 1 hợp chất) – Đặt công thức chất đã cho theo bài toán : – Gọi a là số mol, A là NTK hay PTK, x, y là hóa trị của ngtố của chất ấy hợp chất của ngtố cần tìm. – Viết pt phản ứng, đặt số mol a vào phơng trình và tính số mol các chất có liên quan theo a và A. -Lập phơng trình, biện luận giá trị khối lợng mol (M(g)) theo hóa trị (x,y) của nguyên tố cần tìm ( 1 ,x y 5) từ đó NTK,PTK của chất Xác định nguyên tố hay hợp chất của nguyên tố cần tìm. Ví dụ1.2: Cho 7,2g một kim loại cha rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 0,6 HCl. Xác định tên kim loại đã dùng. A = 24 (g) NTK của kim loại = 24 Kim loại đó là Mg Từ đó ta có thể thiết lập đ ợc 6 bài toán (phần dạng cơ bản 1) và 6 bài toán (phần dạng cơ bản 2) với l – ợng HCL cho ở 6 dạng trên . Bài 1.1 : Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng ht với 0,6 mol HCl . Xác định tên KL đã dùng. NTK của M = 24.Vậy M là kim loại Mg CTHH của o xít là MgO Bài 2.1: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng ht với 21,9 g HCl . Xác định tên KL đã dùng. Bài 3.1 : Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 100g dung dịch HCl 21,9%. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 4.1 : Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng ht với 100 ml dd HCl 6 M. Xđ tên KLđã dùng. Bài 5.1 : Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 120 g dung dịch HCl 6 M ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 6.1 : Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 120 ml dung dịch HCl 21,9 % ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 7.2: Cho 7,2g một KL cha rõ hóa trị, phản ứng ht với 0,6 mol HCl. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 8.2:ho 7,2g một kim loại cha rõ hóa trị , phản ứng ht với 21,9 g HCl . Xđ tên kim loại đã dùng. GV: Phạm Thị Hồng Năng Trang 9 Trờng THCS Đồng Văn GA BD HSG Hoá 8 Bài 9.2: Cho 7,2g một kim loại cha rõ hóa trị , phản ứng hoàn toàn với 100g dung dịch HCl 21,9%. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 10.2: Cho 7,2g một kim loại cha rõ hóa trị , phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HCl 6 M. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 11.2 : Cho 7,2g một kim loại cha rõ hóa trị , phản ứng hoàn toàn với 120 g dung dịch HCl 6 M ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 12.2 : Cho 7,2g một kim loại cha rõ hóa trị ,phản ứng hoàn toàn với 83,3 ml dung dịch HCl 21,9 % ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 13: Cho 7,22 gam hh X go m Fe và kim loại M có hoá trị ko đổi. Chia hh thành 2 phần = nhau. Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch HCl, đợc 2,128 lít H 2 . Hoà tan hết phần 2 trong dung dịch HNO 3 , đợc 1,792 lít khí NO duy nhất. Xác định kim loại M và % khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. đáp số: M (Al) và %Fe = 77,56% ; %Al = 22,44% Bài 14: Khử 3,48 gam một oxit kim loại M cần dùng 1,344 lít khí hiđro (ở đktc). Toàn bộ lợng kim loại thu đợc tác dụng với dd HCl d cho 1,008 lít khí hiđro ở đktc.Tìm kim loại M và oxit của nó . (CTHH oxit : Fe 3 O 4 ) D NG: BIN LUN THEO N S TRONG GII PHNG TRìNH Bài 1: Hòa tan mt kim loi cha bit hóa tr trong 500ml dd HCl thì thy thoát ra 11,2 dm 3 H 2 ( KTC). Phi trung hòa axit d bng 100ml dd Ca(OH) 2 1M. Sau ó cô cn dd thu c thì thy còn li 55,6 gam mui khan. Tìm nng M ca dung dch axit ó dựng; xác nh tên ca kim loi ó ó dựng. Gi i : Gi s kim loi l R có hóa tr l x 1 x, nguyên 3 s mol Ca(OH) 2 = 0,1ì 1 = 0,1 mol s mol H 2 = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol 2R + 2xHCl 2RCl x + xH 2 (1) Ca(OH) 2 + 2HCl CaCl 2 + 2H 2 O (2) ta có: R = 9x X 1 2 3 R 9 18 27 Vy kim loi l nhôm Al ( 27, hóa tr III ) Bài2: Khi l m ngu i 1026,4 gam dung dch bão hòa R 2 SO 4 .nH 2 O ( trong ó R l kim lo i kim v n nguyên, tha iu kin 7< n < 12 ) t 80 0 C xung 10 0 C thì có 395,4 gam tinh th R 2 SO 4 .nH 2 O tách ra khi dung dch. Tìm công thc phân t ca Hirat nói trên. Bit tan ca R 2 SO 4 80 0 C v 10 0 C ln lt l 28,3 gam v 9 gam. Gi i :S( 80 0 C) = 28,3 gam trong 128,3 gam ddbh có 28,3g R 2 SO 4 v 100g H 2 O Vy : 1026,4gam ddbh 226,4 g R 2 SO 4 v 800 gam H 2 O. Khi lng dung dch bóo ho t i thi im 10 0 C: 1026,4 395,4 = 631 gam 10 0 C, S(R 2 SO 4 ) = 9 gam, nờn suy ra: 109 gam ddbh cú cha 9 gam R 2 SO 4 vy 631 gam ddbh cú khi lng R 2 SO 4 l : 631 9 52,1 109 gam = khi lng R 2 SO 4 khan có trong phn hirat b tách ra : 226,4 52,1 = 174,3 gam Vì s mol hirat = s mol mui khan nên : 395,4 174,3 2 96 18 2 96R n R = + + + 442,2R-3137,4x +21206,4 = 0 R = 7,1n 48 cho R l kim lo i kim , 7 < n < 12 , n nguyờn ta cú bng bin lun: n 8 9 10 11 R 8,8 18,6 23 30,1 Kt qu phự hp l n = 10 , kim lo i l Na cụng thc hirat l Na 2 SO 4 .10H 2 O GV: Phạm Thị Hồng Năng Trang 10 […]… hai muối cabonat kim loại hố tri II và hố trị III bằng dung dịch HCl dư ta được dung dịch A và 0 ,89 6 lít khí ở đktc Tính khối lượng muối có trong dung dịch A Bài 24: Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng khí CO ở t0 cao, người ta thu được 40 gam chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2 Tính giá trị của m Bài 25: Cho 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn vào dung dich H2SO4 lỗng dư tạo ra… HSG Ho¸ 8 15 §èt ch¸y m gam chÊt A cÇn dïng 4, 48 lÝt O 2 thu ®ỵc 2,24 lÝt CO2 vµ 3,6 gam níc TÝnh m biÕt thĨ tÝch c¸c chÊt khÝ ®Ịu ®c ®o ë ®ktc 16 §èt ch¸y 16 gam chÊt A cÇn 4, 48 lÝt khÝ oxi (®ktc) thu ®ỵc khÝ CO2 vµ h¬i níc theo tØ lƯ sè mol lµ 1 : 2 TÝnh khèi lỵng CO2 vµ H2O t¹o thµnh ? 17.Hßa tan ht 3, 78 gam mét kim lo¹i M vµo dd HCl thu ®ỵc 4,704 lÝt khÝ H2 (®ktc) X® kim lo¹i M ? 18. Hßa tan… = 2,16 (g), * Bài tập vận dụng: 1 Cho 8, 4 gam hçn hỵp Zn vµ Mg t¸c dơng víi 3,65 g HCl a Chøng minh r»ng sau ph¶n øng axit vÉn cßn d ? b NÕu tho¸t ra 4, 48 lÝt khÝ ®o (®ktc) H·y tÝnh sè gam Mg vµ Al ®· dïng ban ®Çu 2 Cho 7 ,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 0,5 mol dung dòch H2SO4 a Chøng minh r»ng sau ph¶n øng víi Mg vµ Al , axit vÉn cßn d\ ? b NÕu ph¶n øng trªn lµm tho¸t ra 4,3 68 lÝt khÝ H 2 (®ktc)… lượng nguyªn tử 8: 9 Biết khối lượng nguyªn tử của A, B đều kh«ng qu¸ 30 đvC T×m 2 kim loại GV: Ph¹m ThÞ Hång N¨ng Trang 11 Trêng THCS §ång V¨n GA BD HSG Ho¸ 8  A = 8n A 8 = nên ⇒  ( n ∈ z+ ) B = 9n B 9  V× A, B đều có KLNT kh«ng qu¸ 30 đvC nªn : 9n ≤ 30 ⇒ n ≤ 3 Ta cã bảng biện luận sau : n 1 2 3 A 8 16 24 B 9 18 27 Suy ra hai kim loại là Mg và Al Bµi 2: Hßa tan 8, 7 gam một hỗn hợp gồm K và một kim loại… m( ACl + BCl2 ) = 3 ,82 + (0,03 2 08) – 6.99 = 3,07 gam 3 ,82 MX = ≈ 127 b) Ta có M1 = 2A + 96 và M2 = A+ 97 0, 03  2 A + 96 > 127 Vậy :  (*) Từ hệ bất đẳng thức ( *) ta t×m được : 15,5 < A < 30  A + 97 < 127 Kim loại hãa trị I thoả m·n điều kiện trªn là Na (23) Suy ra kim loại hãa trị II là Mg ( 24) * Bài tập vận dụng: 1.Hßa tan ht 3, 78 gam mét kim lo¹i M vµo dd HCl thu ®c 4,704 lÝt khÝ H2 (ëktc) … 10 ,8 ⇔ Mặt kh¸c:  ⇒ b= 78 − M  a + 2b = 0,5 a = 0,5 − 2b 10 ,8 V× 0 < b < 0,25 nªn suy ra ta cã : < 0,25 ⇒ M < 34 ,8 (2) 78 − M Từ (1) và ( 2) ta suy ra kim loại phï hợp là Mg DẠNG BIỆN LUẬN THEO TRỊ SỐ TRUNG BÌNH ( Phương ph¸p khối lượng mol trung b×nh) Bµi 1:Cho 8 gam hh gồm 2 hyđroxit của 2 KLK liªn tiếp vào H2O th× được 100 ml dd X Trung hßa 10 ml dd X trong CH3COOH và c« cạn dd thÝ thu được… –17 ) = …… 0 ,8 M ROH = 0, 67 ⋅ 42 ; 50 ⇒ R = 50 –17 = 33 ThÝ nghiệm 2: mhh = 8 – 0 ,8 = 7,2 gam xROH + FeClx → Fe(OH)x ↓ + xRCl (2) Giải: Theo đề : tỉ số nguyªn tử khối của 2 kim loại là GV: Ph¹m ThÞ Hång N¨ng Trang 12 Trêng THCS §ång V¨n GA BD HSG Ho¸ 8 ( R +17)x 7,2 (g) (56+ 17x) 6, 48 (g)  ( R + 17) x 56 + 17 x =  6, 48 suy ra ta có:  7, 2 giải ra được x = 2  R = 33  Vậy c«ng thức hãa học của muối… thu theo lý thut – Lỵng s¶n phÈm thu theo lý thut ®ỵc tÝnh qua ph¬ng tr×nh ph¶n øng theo lỵng chÊt tham gia ph¶n øng víi gi¶ thiÕt H = 100% – Lỵng s¶n phÈm thùc tÕ thu ®ỵc thêng cho trong ®Ị bµi – Lỵng s¶n phÈm thùc tÕ thu ®ỵc < Lỵng s¶n phÈm thu theo lý thut – Lỵng s¶n phÈm thùc tÕ thu ®ỵc vµ Lỵng s¶n phÈm thu theo lý thut ph¶i cã cïng ®¬n vÞ ®o * Bài tập vận dụng: 1: Nung 1 kg ®¸ v«i chøa 80 % CaCO3… hỵp ph¶n øng, lg chÊt kh«ng ph¶n øng – Dựa vào PTHH, c¸c d÷ kiƯn bµi to¸n, t×m lg c¸c chÊt trong hh hay lg c¸c chÊt s¶n phÈm theo yªu cÇu VÝ dơ: Cho 9,1 gam hçn hỵp kim lo¹i Cu vµ Al ph¶n øng hoµn toµn víi dd HCl, thu ®ỵc 3,36 lÝt khÝ (®ktc) TÝnh TP % cđa hçn hỵp kim lo¹i * Bài tập vận dụng: 1 Cho 8 gam hçn hỵp gåm Cu vµ Fe t¸c dơng víi dd HCl d t¹o thµnh 1, 68 lÝt khÝ H2 tho¸t ra (®ktc ) TÝnh % vỊ khèi… NaCl trong níc ë 200C lµ 36 gam 8 Hßa tan 7, 18 gam mi NaCl vµo 20 gam níc ë 200C th× ®ỵc dung dÞch b·o hßa §é tan cđa NaCl ë nhiƯt ®é ®ã lµ : A 35 gam B.35,9 gam C 53 ,85 gam D 71 ,8 gam 9 TÝnh khèi lỵng mi natri clorua cã thĨ tan trong 83 0 gam níc ë 250C BiÕt r»ng ë nhiƯt ®é nµy ®é tan cđa NaCl lµ 36,2 gam GV: Ph¹m ThÞ Hång N¨ng Trang 28 Trêng THCS §ång V¨n GA BD HSG Ho¸ 8 §¸p sè: 300,46 gam 10 X¸c ®Þnh . 18, 3 (1) Mt khác: 39 . 8, 7 39(0,5 2 ) 8, 7 2 0,5 0,5 2 a b M b bM a b a b + = + = + = = b = 10 ,8 78 M Vì 0 < b < 0,25 nên suy ra ta có : 10 ,8 78 M < 0,25 M < 34 ,8. ca R 2 SO 4 80 0 C v 10 0 C ln lt l 28, 3 gam v 9 gam. Gi i :S( 80 0 C) = 28, 3 gam trong 1 28, 3 gam ddbh có 28, 3g R 2 SO 4 v 100g H 2 O Vy : 1026,4gam ddbh 226,4 g R 2 SO 4 v 80 0 gam H 2 O. Khi. Năng Trang 14 Trờng THCS Đồng Văn GA BD HSG Hoá 8 Ngày soạn : 15/10/2013 Ngày dạy: Chuyên đề III. phơng trình hóa học hóa học A.Lập ph ơng trình hóa học: Cách giải chung: – Vit s ca phản ứng

– Xem thêm –

Xem thêm: lý thuyết và bài tập hóa học lớp 8 nâng cao, lý thuyết và bài tập hóa học lớp 8 nâng cao,