LÝ THUYẾT SINH HỌC HK2 LỚP 11

Ngày đăng: 24/05/2016, 20:49

B – Chuyển hóa vật chất và năng lượng Bài 15: Tiêu hóaIKhái niệm tiêu hóa: Là quá trình biến đổi chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản được hấp thụ ở ruột và cung cấp cho các hoạt động sống của tế bàoII Tiêu hóa ở các nhóm động vật:a)Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa: Chủ yếu là động vật đơn bào với hình thức tiêu hóa nội bào Thức ăn được biến đổi nhờ các enzim thủy phân trong lizôxôm của tế bàob)Ở động vật có túi tiêu hóa: Như ruột khoang, thức ăn chủ yếu được tiêu hóa ngoại bào (biến đổi trong khoang tiêu hóa nhờ enzim do các tế bào tuyến tiết dịch tiêu hóa có chứa các enzim) và tiêu hóa nội bào.c)Ở động vật đã hình thành ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa: Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào (diễn ra trong ống tiêu hóa) nhờ enzim thủy phân tiết ra từ tuyến tiêu hóa Thức ăn đi qua ống tiêu hóa sẽ được phân nhỏ nhờ tác dụng cơ học của bộ phận hàm và cơ thành dạ dày. Tạo điều kiện thuận lợi cho biến đổi hóa học dưới tác dụng của enzim thức ăn trở thành chất đơn giản. Hấp thụ vào máu và bạch huyết cung cấp cho các tế bàoIIITiêu hóa ở động vật ăn thịt và ăn tạp:1.Ở khoang miệng: Chủ yếu là biến đổi cơ học nhờ răng Ngoài ra còn có quá trình biến đổi hóa học nhờ enzim từ các tuyến nước bọt tiết ra.2.Ở dạ dày và ruột: Dạ dày:Là nơi chứa và biến đổi thức ăn Về mặt cơ học ( lớp cơ dày ở thành dạ dày) Hóa học (nhờ các tuyến vị có trong lớp niêm mạc) đối với các thức ăn protein dưới tác dụng của HCl và pepsin trong dịch vị Ruột: chủ yếu là tiêu hóa hóa học nhờ dịch tụy, dịch mật và dịch ruộtThức ăn → chất đơn giản (a.amin, glixerin, a.béo,…) được hấp thụ bởi máu và bạch huyết Ruột ngắn : thường có ở các động vật ăn thịt vì thức ăn giàu dinh dưỡng và dễ tiêu B – Chuyển hóa vật chất lượng Bài 15: Tiêu hóa I/Khái niệm tiêu hóa: – Là trình biến đổi chất hữu phức tạp thành chất đơn giản hấp thụ ruột cung cấp cho hoạt động sống tế bào II/ Tiêu hóa nhóm động vật: a) Ở động vật chưa có quan tiêu hóa: – Chủ yếu động vật đơn bào với hình thức tiêu hóa nội bào – Thức ăn biến đổi nhờ enzim thủy phân lizôxôm tế bào b) Ở động vật có túi tiêu hóa: – Như ruột khoang, thức ăn chủ yếu tiêu hóa ngoại bào (biến đổi khoang tiêu hóa nhờ enzim tế bào tuyến tiết dịch tiêu hóa có chứa enzim) tiêu hóa nội bào c) Ở động vật hình thành ống tiêu hóa tuyến tiêu hóa: – Thức ăn tiêu hóa ngoại bào (diễn ống tiêu hóa) nhờ enzim thủy phân tiết từ tuyến tiêu hóa – Thức ăn qua ống tiêu hóa phân nhỏ nhờ tác dụng học phận hàm thành dày Tạo điều kiện thuận lợi cho biến đổi hóa học tác dụng enzim thức ăn trở thành chất đơn giản Hấp thụ vào máu bạch huyết cung cấp cho tế bào III/Tiêu hóa động vật ăn thịt ăn tạp: Ở khoang miệng: – Chủ yếu biến đổi học nhờ – Ngoài có trình biến đổi hóa học nhờ enzim từ tuyến nước bọt tiết Ở dày ruột: – Dạ dày:  Là nơi chứa biến đổi thức ăn  Về mặt học ( lớp dày thành dày)  Hóa học (nhờ tuyến vị có lớp niêm mạc) thức ăn protein tác dụng HCl pepsin dịch vị – Ruột: chủ yếu tiêu hóa hóa học nhờ dịch tụy, dịch mật dịch ruột  Thức ăn → chất đơn giản (a.amin, glixerin, a.béo,…) hấp thụ máu bạch huyết – Ruột ngắn : thường có động vật ăn thịt thức ăn giàu dinh dưỡng dễ tiêu Sự hấp thụ chất dinh dưỡng: a) Vai trò ruột non: tiêu hóa hấp thụ chất dinh dưỡng b) Cấu tạo: – Bề mặt hấp thụ ruột tăng lên nhiều lần :  Có nhiều nếp gấp  Có nhiều lông ruột  Có nhiều lông cực nhỏ → làm cho diện tích hấp thụ lớn – Có hệ thống mao mạch máu mạch bạch huyết c) Cơ chế hấp thụ ruột non: – Khuếch tán thụ động glixeron, axit béo, vitamin, tan dầu – Vận chuyển tích cực glucozo, a.amin d) Con đường vận chuyển chất hấp thụ: – Các chất hấp thụ qua màng ruột chuyển tim phân phối tới tế bào theo hai đường:  Đường mạch huyết (axit béo glixerol) thẩm thấu màng tế bào lông ruột → hợp thành lipit theo mao quản bạch huyết lông ruột đến tĩnh mạch bạch huyết ngực theo tĩnh mạch chủ trở tim  Đường máu: a.amin, đường đơn,vitamin,… sau hấp thụ vào mao quản máu theo tĩnh mạch ruột đến gan theo tĩnh mạch chủ tim Bài 16: Tiêu hóa (tt) IV/ Tiêu hóa động vật ăn thực vật: 1) Biến đổi học: – Răng có nhiều nếp men ngang, cứng – Dạ dày có thành dày, → Hệ tiêu hóa học chủ yếu a) Ở động vật nhai lại: (trâu, bò, dê, cừu, hưu,…) – Lúc ăn nhai qua loa nuốt ngay, sau “ợ lên” nhai lại b) Đối với động vật có dày đơn: (ngựa động vật gặm nhấm (thỏ, chuột): – Nhai kĩ lần nhai đầu c) Chim ăn hạt gia cầm: – Không có nên mổ nuốt ngay, cố “ních” đầy điều – Có lớp dày khỏe, co bóp chà xát làm mềm thức ăn, ngấm dịch vị 2) Biến đổi hóa học biến đổi sinh học: a) Ở động vật nhai lại: – Dạ dày có ngăn: cỏ → tổ ong → sách → múi khế ( dày thức)  Quá trình tiêu hóa: – Thức ăn thu nhận nhai sơ qua nuốt vào cỏ Ở có vi sinh vật phát triển mạnh gây biến đổi mặt sinh học – Khi dày cỏ đầy, vật ngừng ăn thức ăn từ cỏ chuyển dần sang tổ ong, búi “ợ lên” miệng để nhai kĩ lại – Sau thức ăn chuyển xuống sách để hấp thụ bớt nước chuyển sang múi khế – Ở múi khế thức ăn tác động axit HCl enzim dịch vị, vi sinh vật trở thành nguồn cung cấp protein cho động vật → Như vậy, trình tiêu hóa dày động vật nhai lại bắt đầu trình biến đổi học ,biến đổi sinh học biến đổi hóa học (dạ múi khế) Chính vi sinh vật cỏ cung cấp phần lớn protein cho vật b) Ở động vật dày đơn: – Quá trình biến đổi sinh học diễn ruột tịt (manh tràng) chứa lượng lớn vi sinh vật (dạ dày thứ 2) c) Ở chim gia cầm: – Thức ăn vận chuyển từ điều xuống dày tuyến dày cơ:  Dạ dày tuyến tiết dịch tiêu hóa  Dạ dày khỏe, nghiền nát hật thấm điều dịch tiêu hóa biến đổi phần chuyển xuống ruột  Ở đây, thức ăn tiếp tục biến đổi nhờ enzim dịch tiêu hóa tiết từ tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột – Động vật ăn thực vật có phát triển dùng để nhai nghiền thức ăn, dày ngăn ngăn, manh tràng phát triển, ruột dài, thức ăn tiêu hóa học biến đổi sinh học nhờ vi sinh vật Bài 17: Hô hấp I/ Mối quan hệ hô hấp hô hấp trong: – Cơ thể thường xuyển trao đổi khí môi trường bên ( hô hấp ngoài) để cung cấp oxi cho hô hấp tế bào (hô hấp trong) thiếu hàm lượng O2 đồng thời thai CO2 sản phẩm hô hấp môi trường bên – Hô hấp ( hô hấp tế bào) diễn qua giai đoạn khác có hô hấp hiếu khí (có oxi hay lên men hô hấp O2) II/ Trao đổi khí thể với môi trường nhóm động vật: 1) Trao đổi khí qua bề mặt thể: – Đa số động vật đơn bào đa bào (ruột khoang, giun đất) – Sự trao đổi khí thực trực tiếp qua màng tế bào qua bề mặt thể 2) Trao đổi khí qua mang: – Mang có cung mang, có phiến mang có bề mặt mỏng chứa nhiều mao mạch máu Khí O nước khuếch tán từ nước qua mang vào máu Đồng thời CO2 vào máu khuếch tán quan mang vào dòng nước – Động tác hô hấp: dòng nước qua mang liên tục nhờ đóng mở miệng nắp mang diềm nắp mang Dòng nước chảy bên mạch ngược chiều với dòng máu chảy mang → tăng hiệu trao đổi khí 3) Trao đổi khí nhờ hệ thống ống khí: – Ở sâu bọ, trao đổi khí hệ thống ống khí:  Hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần tiếp xúc trực tiếp với tế bào , khí O CO2 trao đổi trực tiếp qua hệ thống ống khí  Sự lưu thông khí thực nhờ co giãn phần bụng  Chim: trao đổi khí phổi có nhiều ống khí, phối nằm hốc sườn  Phổi nằm sát hốc sườn thay đổi thể tích phối thay đổi thể tích nhờ co giãn hệ thống túi khí thông phổi thể tích khoang thân thay đổi theo co giãn sườn nâng lên hạ xuống cánh Khi bay lên làm cho túi khí khổng xẹp dẫn đến không khí lưu thông phổi diễn liên tục theo chiều định, kể lúc hít vào thở đảm bảo khí đọng phổi 4) Trao đổi khí phế nang: – Phổi thú có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng chứa nhiều mao mạch máu Khi trao đổi qua bề mặt phế nang – Sự thông khí chủ yếu nhờ co dãn hở làm thay đổi thể tích khoang thân ( bò sát), khoang ngực (thú người) nâng hạ thềm miệng lưỡng cư III/ Vân chuyển O2, CO2 thể trao đổi khí tế bào (hô hấp trong) Bài 18: Tuần hoàn I/ Tiến hóa hệ tuần hoàn: Động vật chưa có hệ tuần hoàn: – Động vật đơn bào nhiều loại đa bào Sự trao đổi chất thực trực tiếp với môi trường (lấy oxi thải sản phẩm thải không cần thiết) Động vật xuất hệ tiêu hóa: – Giun đất động vật đa bào bậc cao có hệ tuần hoàn (máu dịch mô) vận chuyển khắp thể cung cấp chất dinh dưỡng O2 cho tế bào để vận chuyển đến quan tiết nhờ hoạt động hệ tim mạch Tiêu hóa hệ tuần hoàn: – Từ chưa có hệ tuần hoàn đến có hệ tuần hoàn hệ tuần hoàn ngày hoàn thiện – Từ hệ tuần hoàn hở đến hệ tuần hoàn kín – Từ hệ tuần hoàn đơn (tim ngăn vòng tuần hoàn) → hệ tuần hoàn kép (tim ngăn máu pha nhiều) → tim ngăn với vách ruột tâm thất máu pha → tim ngăn máu không pha trộn II/ Hệ tuần hoàn hở hệ tuần hoàn kín: Hệ tuần hoàn hở: – Đặc trưng cho đa số thân mềm chân khớp, thường thể có kích thước nhỏ – Khi tim co (tim đơn giản) máu bơm với áp lực thấp vào xoang thể tiếp xúc trực tiếp với tế bào để thực trao đổi chất sau tập trung theo hệ thống mạch góp lỗ thành tim trở tim – Giữa động mạch tĩnh mạch mạch nối, máu lưu thông với tác dụng chậm Hệ tuần hoàn hở: – Ở mực ống, bạch tuột, giun đốt – Máu vận chuyển hệ thống kín với tốc độ cao, khả điều hòa phân phối nhiệt độ khoáng nhanh – Máu tim bơm lưu thông liên tục mạch kín từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → tim Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch – Hệ tuần hoàn kín có loại: tuần hoàn đơn hệ tuần hoàn kép Máu vận chuyển theo chiều định nhờ van tim – Động vật có xương sống có mạch bạch huyết Bài 19: Hoạt động quan tuần hoàn I/ Quy luật hoạt động tim hệ mạch: 1) Hoạt động tim: a) Cơ tim hoạt động theo quy luật “ tất gì” – Trên ngưỡng → tim không co mạnh – Đến ngưỡng → tim đáp ứng tối đa – Dưới ngưỡng → tim hoàn toàn không co bóp b) Cơ tim có khả hoạt động tự động: – Tim co dãn tự động theo chu kỳ có hệ dẫn truyền tim gồm :  Nút xoang nhĩ  Nút nhĩ thất  Bó hít  Màng puskin c) Tim hoạt động theo chu kỳ: – Mỗi chu kỳ pha co tâm nhĩ đến pha co tâm thất đến pha giãn chung 2) Hoạt động hệ mạch: a) Huyết áp: – Là áp lực máu tim co bóp đẩy máu vào động mạch chủ tạo nên huyết áp động mạch  Huyết áp tối đa (tâm thu): tim co  Huyết áp tối thiểu (tâm trương): tim dãn *Chú ý: – Tim đập nhanh, mạnh huyết áp tăng tim đập chậm, yếu huyết áp giảm – Càng xa tim huyết áp giảm b) Vận tốc máu: – Phụ thuộc vào tiết diện mạch chênh lệch huyết áp đoạn mạch – Máu chảy nhanh động mạch thấp mao mạch Đảm bảo cho trao đổi chất máu tế bào II/ Điều hòa hoạt động tim – mạch: 1) Điều hòa hoạt động tim: – Ngoài hệ dẫn truyền tim tự động tim Tim chịu điều khiển trung ương giao cảm đối giao cảm qua dây thần kinh sống – Tim điều hòa chế thần kinh:  Dây giao cảm có tác dụng tăng nhịp tim sức co tim ( tim đập nhanh mạnh hơn)  Dây đối giao cảm có tác dụng giảm nhịp tim sức co tim (làm tim đập chậm, yếu) – Cơ chế thể dịch: hoocmoon (Ađrênalin) → tăng nhịp tim sức co tim 2) Điều hòa hoạt động hệ mạch: – Nhánh giao cảm gây co thắt mạch nơi cần máu – Nhánh đối giao cảm làm dãn mạch nơi cần nhiều máu 3) Phản xạ điều hòa hoạt động tim – mạch: – Khi bị kích thích, thay đổi huyết áp, nồng độ (CO2) tác dụng đến quan thụ cảm ( áp thụ quang hóa thụ quang) từ truyền thông tin theo dây thần kinh hướng tâm → trung ương thần kinh → dây li tâm → tim – mạch => Tăng nhịp tim, co mạch giảm nhịp tim, dãn mạch Chương II: Cảm ứng B/ Cảm ứng thực vật Bài 23: Hướng động I/ Khái niệm: – Là hình thức phản ứng phận trước tác nhân kích thích theo hướng dịnh  Hướng động dương: hướng đến nguồn kích thích  Hướng động âm: hướng xa nguồn kích thích II/ Các kiểu hướng động: 1) Hướng sáng: – Ngọn quay phía ánh sáng hướng sáng dương chênh lệch phân bố auxin không bên thân – Auxin chủ động vận chuyển nơi ánh sáng 2) Hướng đất: – Vận động hướng đất theo chiều trọng lực phân bố điện tích auxin không đề Mặt có lượng auxin thích hợp cho phân chia kéo dài làm rễ cong xuống 3) Hướng nước: – Rễ có tính hướng đất, quay xuống có tính hướng nước, quay đến nguồn nước 4) Hướng hóa: – Rễ hướng chất khoáng cần thiết cho tế bào ( hướng hóa dưỡng) – Rễ tránh xa hóa chất độc (hướng hóa âm) III/ Vai trò hướng động: – Giúp thích ứng với biến đổi với môi trường Bài 24: Ứng động I/Khái niệm: – Là hình thức phản ứng trước tác nhân kích thích không định hướng – Cơ chế chung hình thức vận động cảm ứng: thay đổi trương nước, co rút chất nguyên sinh, biến đổi trình sinh lí, sinh hóa theo nhịp đồng hồ sinh học (nhịp điệu thời gian) II/ Các kiểm ứng động: Ứng động không sinh trưởng Ứng động sinh trưởng Giống – Là phản ứng thích nghi thể trước tác động môi trường Khác – Vận động phân chia – Vận động liên quan đến phân lớn lên tế bào cây, mà liên chia lớn lên khác tế bào quan đến sức trương nước lan hai phía đối diện truyền kích thích học hay hóa học – Xảy bất ngờ chấn động, va chạm học (không theo đồng hồ sinh – Xảy ảnh hưởng nhiệt học) độ, ánh sáng, hoonmon (thường theo – Diễn nhanh nhịp đồng hồ sinh học) – Diễn chậm IV/ Ứng dụng: – Điều khiển nở hoa, đánh thức chồi theo nhu cầu người B/ Cảm ứng từ động vật Bài 26+27: Cảm ứng từ động vật I/ Cảm ứng động vật: 1) Khái niệm: – Là khả tiếp nhận phản ứng lại kích thích môi trường bên (cũng bên thể) đảm bảo cho thể tồn phát triển VD: nóng → tiết mồ hôi 2) Phân biệt: Cảm ứng động vật Cảm ứng thực vật Giống – Đều phản ứng thích nghi với tác động môi trường Khác – Diễn nhanh, đa dạng – Diễn chậm đa dạng – Ở động vật đơn bào hướng động co rút chất nguyên sinh, động vật – Gồm có ứng động hướng động đa bào hoạt động phản xạ – Có điều khiên hệ thần kinh – Hiệu cảm ứng liên quan đến mức độ tiến hóa loài – Không có điều khiển hệ thần kinh – Hiệu cảm ứng liên quan đến hoocmon thực vật độ trương nước II/ Cảm ứng nhóm động vật khác nhau: 1) Động vật chưa có tổ chức thần kinh: – Cơ thể phản ứng lại kích thích cách chuyển trạng thái co rút chất nguyên sinh Hình thức cảm ứng gọi hướng động : hướng động dương, hướng động âm 2) Động vật có tổ chức thần kinh: a) Cảm ứng động vật có hệ thần kinh dạng lưới: – Bao gồm tế bào cảm giác tế bào thần kinh liên kết với – Các tế bào thần kinh có nhánh liên hệ với tế bào biểu bì mô tế bào gai – Khi bị kích thích tế bào cảm giác chuyển xung thần kinh đến tế bào mô bì – Cơ thể co lại tránh kích thích phóng gai vào môi → Phản ứng nhanh kịp thời chưa xác tốn nhiều lượng b) Cảm ứng động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: – Động vật thuộc ngành giun  Tế bào thần kinh tập trung thành chuỗi hạch thần kinh phía bụng có não đầu Từ phát hai chuỗi thần kinh bụng Cơ thể có phản ứng định khu chưa hoàn toàn xác Tuy nhiên hạch thần kinh trung tâm điều khiển vùng xác định thể viết tiết kiệm E – Động vật thuộc ngành thân mềm chân khớp  Hệ thần kinh tập trung hệ thần kinh hạch  Trong hạch não tương đối phát triển liên hệ với phân phối quan  Hạch não không tiếp nhận kích thích từ giác quan nên phản ứng xác hơn, tiêu hao lượng c) Cảm ứng động vật có hệ thần kinh dạng ống: – Hệ thần kinh dạng ống năm phía sau lưng gồm:  Cơ quan thụ cảm  Não tủy sống  Dây thần kinh hạt thần kinh – Căn vào chức hệ thần kinh phân thành:  Hệ thần kinh vận động: điều khiển hoạt động vân ( hoạt động có ý thức)  Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều kiện hoạt động quan sinh dưỡng quan sinh sản (không có ý thức) – Thần kinh sinh dưỡng gồm:  Bộ phận giao cảm phận đối giao cảm →Hoạt động đối lập giúp điều hòa hoạt động quan Đáp ứng nhu cầu thể Đồng thời giữ thăng cho hoạt động quan III/ Phản xạ – Một thuộc tính thể có tổ chức thần kinh: – Khái niệm: phản ứng thể trả lời lại kích thích trường thông qua hệ thần kinh – So sánh: Phản xạ điều kiện Phản xạ có điều kiện – Là phản xạ hình thành có kích – Là loại phản xạ mà lần xuất theo kích thích thích mà không đòi hỏi điều kiện phản xạ phải có điều kiện xảy – Có tính bẩm sinh, bền vững – Hình thành trình sống không bền vững dễ -Di truyền mang tính chủng loại – Di truyền mang tính cá thể – Chỉ trả lời kích thích tương ứng ( kích thích không – Trả lời kích thích kết hợp kích thích không điều điều kiện) kiện -Trung ương thần kinh trụ não tủy sống – Trung ương thần kinh vỏ não Bài 28: Điện nghỉ điện hoạt động I Điện nghỉ (điện tĩnh) 1/ Khái niệm: – Ở trạng thái nghỉ, mặt màng nơron tích điện âm, mặt tích điện dương 2/ Cơ chế hình thành điện nghỉ: – Có chênh lệch điện màng Vì có sai khác nồng độ ion K +; Na+ dịch mô dịch bào – Do di chuyển ion K+ từ dịch bào dịch mô nên bên tích điện dương bên tích điện âm chất tượng phân cực lúc tế bào trạng thái nghỉ ngơi di chuyển ion K + tạo nên – Bơm Na+/K+ thường xuyên chuyển Na+ K+ vào theo tỉ lệ (3:2) nên trì ổn định tương đối điện nghỉ II Điện hoạt động: 1/ Khái niệm: – Khi bị kích thích với cường độ đủ mạnh tính thấm màng nơi bị kích thích bị thay đổi nên gọi điện hoạt động 2/ Cơ chế xuất điện hoạt động: – Khi bị kích thích với cường độ tới ngưỡng (đủ mạnh) cửa Na + mở, ion Na+ tràn vào bên chênh lệch građien nồng độ dẫn đến khử cực đảo cực {chênh lệch điện theo hướng ngược lại (+) (-)} – Cửa Na+ mở khoảnh khắc đóng lại – Cửa K+ mở => K+ tràn gây tượng tái phân cực {trong (-), (+)} – Quá trình biến đổi làm xuất điện động hay xung điện (xung thần kinh) 3/ Sự lan truyền xung thần kinh sợi thần kinh: a) Trên sợi trục bao miêlin: – Xung thần kinh lan truyền theo chế “chạy dọc”, liên tục qua điểm – Cơ chế: lan truyền điện động xuất điểm điện động kích thích điểm b) Trên sợi trúc có bao miêlin: – Thực theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie đến eo Ranvie khác – Giữa eo Ranvie, sợi trục bao miêlin cách điện – Sự thay đổi tính thấm màng xảy eo – Sự lan truyền xung thần kinh sợi trục có bao miêlin nhanh nhiều so với sợi trục bao miêlin, tiết kiệm lượng hoạt động bơm Na+/K+ Bài 29: Dẫn truyền xung thần kinh cung phản xạ I/ Dẫn truyền xung thần kinh cung phản xạ: – Xung thần kinh lan truyền đến chùy xináp làm Ca 2+ vào chuỳ xináp – Ca2+ làm cho bọc chứa chất trung gian hoá học gắn vào màng trước vỡ Chất trung gian hoá học qua khe xináp đến màng sau – Chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể màng sau xináp làm xuất điện hoạt động màng sau Điện hoạt động (xung thần kinh) hình thành lan truyền tiếp II/ Mã thông tin thần kinh: Đối với thông tin có tính chất định tính: – Các thông tin mã hóa nơron riêng biệt bị kích thích Đối với thông tin có tính chất định lượng: – Cách mã hóa thứ nhất: phụ thuộc vào ngưỡng kích thích nơron – Cách mã hóa thứ hai: phụ thuộc vào tần số xung thần kinh Bài 30+31+32: Tập tính I/Khái niệm: – Tập tính động vật chuỗi phản ứng trả lời kích thích môi trường (bên bên thể) để động vật tồn phát triển II/ Các loại tập tính: Tập tính bẩm sinh: – Là loại tập tính sinh có, mang tính bẩm sinh, di truyền, không thay đổi không chịu ảnh hưởng điều kiện hoàn cảnh sống, định nhân tố di truyền Tập tính học được: – Là loại tập tính hình thành trình sống sống, học tập trình bàn giao cá thể loài Ý nghĩa tập tính: – Giúp thể động vật tồn thích nghi III/ Cơ sở thần kinh tập tính: + Cơ sở thần kinh tập tính phản xạ: – Tập tính bẩm sinh: phản xạ không điều kiện – Tập tính học được: phản xạ có điều kiện IV/ Một số hình thức học tập động vật: Quen nhờn: Là hình thức học tập đơn giản nhất, kích thích lặp lặp lại nhiều lần không gây nguy hiểm động vật phản ứng trả lời, kích thích trở thành quen nhờn In vết: Động vật sinh thường in vết chuyển động chúng thấy Điều kiện hóa: a) Điều kiện hóa đáp ứng: Do hình thành mối liên kết trung tâm hoạt động trung ương thần kinh tác động kích thích kết hợp đồng thời b) Điều kiện hóa thao tác, hành động: Liên kết hành vi động vật với phần thưởng phạt Sau động vật chủ động lặp lại hành (học theo cách thứ – sai) Học ngầm: Là kiểu học chủ định (học mục đích) Học khôn: Là kiểu học có chủ định, có ý, phối hợp kinh nghiệm cũ để tìm cách giải tình V/ Một số tập tính phổ biến động vật: Tập tính kiếm ăn – săn mồi: – Hình thành trình sống qua học tập bố mẹ, đồng loại qua kinh nghiệm thân – Đối với động vật ăn thịt hình ảnh mồi dẫn đến tập tính rình mồi, vồ mồi, rượt đuổi mồi để công, mồi có tập tính lẩn trốn, tự vệ Tập tính sinh sản: – Bẩm sinh, mang tính năng, thể kích thích bên (thời tiết, ánh sáng, âm thanh) môi trường bên hoocmon sinh dục Tập tính bảo vệ lãnh thổ: – Là biểu quan trọng giới động vật Chúng dùng chất tiết từ tuyến thơm, nước tiểu để xác định vùng lãnh thổ Chúng chiển đấu liệt để giữ gìn nguồn thức ăn nơi Tập tính xã hội: – Là tập tính sống bầy đàn, bao gồm : tập tính thứ bậc, tập tính hợp tác,… – Ý nghĩa: bảo vệ trật tự bầy đàn, hỗ trợ kiếm thức ăn chống kẻ thù Tập tính di cư: – Thường thấy số loài chim cá, chúng di cư theo mùa định kì hàng năm VI/ Tập tính người: – Con người có tập tính bẩm sinh → Đảm bảo tồn tối thiểu – Con người có hệ thần kinh phát triển → có nhiều tập tính học sống VII/ Ứng dụng tập tính chăn nuôi vào nông nghiệp Ứng dụng tập tính chăn nuôi: – Nhiều động vật hoang dã người chọn lọc dưỡng từ thời xa xưa trở thành gia súc ngày VD: hóa mèo để bắt chuột, trông coi nhà cửa Ứng dụng tập tính trồng trọt: – Người ta lợi dụng tập tính động vật để phục vụ cho nông nghiệp – Các nhà nghiên cứu dựa vào tập tính giao phối nhiều loài sinh vật gây hại để tạo thể đực bất thụ từ diệt nhiều sâu bọ gây hại không gây ô nhiễm môi trường VIII/ Thay đổi tập tính động vật luyện thú: – Huấn luyện thú biến đổi tập tính bẩm sinh thành tập tính học Chương III: Sinh trưởng phát triển A Sinh trưởng phát triển thực vật Bài 34: Sinh trưởng thực vật I/ Khái niệm: 1) Định nghĩa sinh trưởng phát triển: – Sinh trưởng trình tăng lên số lượng, khối lượng kích thước tế bào, làm lớn lên gian đoạn – Phát triển toàn biến đổi diễn chu kì sống cá thể, biểu trình liên quan: sinh trưởng, phân hóa tế bào, mô trình phát sinh hình thái tạo nên quan thể (rễ, thân, lá, hoa quả) 2) Mối liên quan sinh trưởng phát triển: – Là hai trình xen kẽ trình sông thực vật – Sự biến đổi sống lượng rễ, thân, dẫn đến thay đổi chất lượng hoa, quả, hạt – Sinh trưởng tiền đề cho phát triển phát triển làm thay đổi sinh trưởng 3) Chu kì sinh trưởng phát triển: – Ở thực vật có hạt năm chu kỳ sinh trưởng, phát triển gồm pha: pha sinh dưỡng, pha sinh sản hạt nảy mầu đến lúc tạo hạt II/ Sinh trưởng sơ cấp thứ cấp thực vật: 1) Sinh trưởng sơ cấp: hình thức sinh trưởng mô phân sinh đỉnh làm cho lớn cao lên thường xảy mầm sống năm – Đặc điểm: bó mạch xếp lộn xộn, thân thường bé, sinh trưởng sơ cấp có phần thân non (ngon hai mầm) 2) Sinh trưởng thứ cấp: hình thức phân chia tế bào môn phân sinh bên làm cho thân to – Đặc điểm: môn phân sinh bên nằm tầng sinh vỏ (cho tế bào vỏ phía ngoài, cho thịt vỏ phía trong) tầng sinh trụ (phần mạch) gặp đa số hai mầm Cây lớn lên chiều ngang, thân to sống lâu năm III/ Nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng: 1) Nhân tố bên trong: – Nhân tố di truyền (quan trọng nhất) – Các chất điều hòa sinh trưởng:  Chất kích thích: auxin, gibêrilin, xitôkinin  Chất kìm hãm :axit abxixic, chất pheenol 2) Nhân tố bên ngoài: a) Nước: – Tác dụng đến giai đoạn: nảy mầm, hoa, tạo hoạt động hướng nước – Là nguyên liệu trao đổi chất b) Nhiệt độ: – Có vai trò định đến giai đoạn nảy mầm hạt, chồi c) Ánh sáng: – Ảnh hưởng đến tạo rễ, lá, hình thành chồi, hoa, rụng lá, quy định ngày ngắn, ngày dài, ưa sáng ưa tối d) Phân bón: – Là nguồn cung cấp nguyên liệu cho cấu trúc tế bào (AND, ARN, ATP, chất nguyên sinh, enzim, sắc tố) trình sinh lí diễn Bài 35: Hoocmôn thực vật I/ Khái niệm: – Là chất hữu có mặt với lượng nhỏ, vận chuyển đến phận khác cây, điều tiết đảm bảo hài hòa hoạt động sinh trưởng II/ Phân loại: – Nhóm chất kích thích sinh trưởng:  Auxin, gibêrilin: tác động đến kéo dài, lớn lên tế bào  Xitôkinin: có vai trò phân chia tế bào – Nhóm chất ức chế sinh trưởng:  Axit abxixic: tác động đến rụng  Eetilen: tác động đến chín  Chất làm chậm sinh trưởng diệt cỏ III/ Hoocmôn kích thích sinh trưởng: Đặc điểm Nơi sản sinh có quan Auxin Auxin a, auxin b – Sản sinh đỉnh chồi heterôauxin non , phôi hạt – Có mô phân sinh chồi, mầm rễ Gibêrilin Axit gibêrilic Có quan sinh trưởng Xitôkinin Dẫn xuất ađênin Các tế bào phân chia rễ, non, Tác động sinh lí – Làm trương giãn tế bào – Tác động đến tính hướng động, làm cho chồi rễ sinh trưởng mạnh – Ức chế sinh trưởng chồi bên, ức chế rụng – Phát triển quả, tạo không hạt – Kích thích thân mọc cao, dài, lóng vương dài – Kích thích hoa, tạo sớm không hạt thân ngầm – Tác động đến trình quang hợp, hô hấp, trao đổi N2 – Tác động đến phân chia tế bào, hình thành quan mới, kích thích phát triển chồi bên, làm ưu – Kích thích nảy mầm, nở hoa, ngăn chặn hóa già III/ Hoocmôn ức chế sinh trưởng: 1) Axit abixixic (AAB, C14H19O4) – Là hoocmôn thực vật có quan hóa già Vai trò chủ yếu ức chế sinh trưởng cành, lóng, gâtrạng thái ngủ chồi, hạt, làm khí khổng đóng 2) Etilen (H2C = CH2) – Các mô chín, già – Làm tăng nhanh trình quả, làm rụng lá, Ức chế trình sinh trưởng non, mầm thân 3) Chất làm chậm sinh trưởng chất diệt cỏ: – Chất làm sinh trưởng chất tổng hợp nhân tạo có vai trò chất ức chế sinh trưởng không làm thay đổi đặc tính sinh sản Ứng dụng: làm thấp cây, cứng cây, chống lốp đổ,…VD:CCC,MH,… – Chất diệt cỏ có tác dụng phá hoại màng tế bào màng sinh chất, ức chế quang hợp, xáo trộn trình sinh trưởng, ngừng trệ trình phân bào cỏ, trồng khác không bị hại VD: 2,4 D ; 2,4,5 T,… IV/ Sự cân hoocmôn thực vật: – Các chất kích thích chi phối hình thành quan sinh dưỡng, chất ức chế làm già hóa gây chế phận – Trạng thái cân hoocmôn thực vật tạo sinh trưởng trình sinh lí thích hợp đời sống V/ Ứng dụng nông nghiệp: – Nồng độ thích hợp:  Nếu nồng độ trình thấp hiệu thấp  Nồng độ cao phá hủy hay gây chết mô tế bào sinh vật VD: Dùng gibêrilin 5-40 ppm làm tăng suất nho gấp đôi – Chú ý:  Tính đối kháng, hỗ trợ giúp loại hoocmôn thực vật Đối với chất diệt cỏ cần ý tính chọn lọc riêng biệt  Quan tâm đến phối hợp hoocmôn thực vật đến việc thỏa mãn nhu cầu dinh dưỡng cho VD: Xử lý auxin làm cho cà chua tăng đậu quả, thiếu nước làm rụng Bài 36: Phát triển thực vật có hoa I/ Các nhân tố chi phối hoa: 1) Tuổi cây: – Sự hoa liên quan đến tuổi cây, với lượng hoocmôn  Cây non, nhiều lá, rễ, nhiều gibêrilin phát triển 85-90% đực Ngược lại non nhiều rễ phụ, nhiều xitôkinin → đa phần phát triển thành  Cây nhiều rễ, nhiều → tạo cân hoocmôn dẫn đến tỉ lệ đực 2) Vai trò ngoại cảnh: – Ngày ngắn, ánh sáng xanh, nhiệt độ thấp, nồng độ CO2 cao, độ ẩm cao, nhiều N2 tạo nhiều hoa – Ngày dài, ánh sáng đỏ, nhiệt độ cao, hàm lượng CO2 thấp, nhiều kali, tạo nhiều hoa đực – Chế độ dinh dương tốt, tỉ lệ C/N cân đối → Cây khỏe , thúc đẩy hoa – Tóm lại: Nhân tố môi trường → hoocmôn thực vật → máy di truyền (AND) → giới tính đực, 3) Hoocmôn hoa florigen: – Là hợp chất gibêrilin antezin kích thích sinh trưởng đế hoa mầm hoa – Lá quan tiếp nhận ánh sáng sản sinh florigen, kích thích hoa ngày dài, ngày ngắn trung tính 4) Quang chu kì: a) Khái niệm: – Là thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối (độ dài ngày đêm liên quan đến sinh trưởng phát triển cây) – Quang chu kì tác động đến hoa, rụng lá, tạo củ, di chuyển hợp chất quang hợp b) Phân loại hoa theo quang chu kỳ: – Cây trung tính: hoa ngày dài ngày ngắn cà chua, lạc, ngô, đậu – Cây ngày dài: hoa điều kiện chiếu sáng 12 hành, cà rốt, sen cạn, lúa mì,… – Cây ngày ngắn: hoa điều kiện chiếu sáng 12 thược dược, đậu tương, gai, dâu, mía, cà tím, cà phê 5) Phitôcrôm: – Là sắc tố enzim chồi mầm chóp mầm, tồn hai dạng P 660 (hấp thụ ánh sáng đỏ Pđỏ) P730 (hấp thụ ánh sáng đỏ xa Pđx) Hai dạng chuyển hóa lẫn thể độ dài ngày – Tác động chủ yếu đến vận động cảm ứng (đóng mở khí khổng) – Vai trò: Phitôcrôm có đặc tính kích thích (của auxin), đặc tính tổng hợp (axit nucleic) đặc tính vận động cảm ứng II/ Ứng dụng: – Thực tế nông nghiệp, trồng dựa vào yêu cầu ánh sáng (chất lượng, độ dài ngày) điều kiện liên quan:  Dung gibêrilin kích thích hoa  Dinh dưỡng hợp lí để hoa dễ dàng  Trồng nhà có mái che cho phép nhập nộ chuyển vùng trồng với nhân tạo B Sinh trưởng phát triển động vật Bài 37: Sinh trưởng phát triển động vật I/ Khái niệm sinh trưởng phát triển: Sinh trưởng: – Là gia tăng khối lượng, kích thước thê động vật Phát triển: – Gồm rình liên quan mật thiết với nhau: sinh trưởng, phân hóa (biệt hóa) tế bào phát sinh hình thái quan thể Mối quan hệ sinh trưởng phát triển: – Sinh trưởng phát triển thể liên quan mật thiết với nhau, đan xen lẫn liên quan đến môi trường – Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển phát triển làm thay đổi sinh trưởng – Tốc độ sinh trưởng diễn không đồng giai đoạn phát triển khác – Có hai giai đoạn sinh trưởng phổ biến động vật:  Giai đoạn phôi: phân cắt trứng → giai đoạn phôi non → phôi vị → mầm quan  Giai đoạn hậu phôi: gồm nhiều giai đoạn Tùy vào biến đổi non trưởng thành chia kiểu phát triển: phát triển qua biến thái phát triển không qua biến thái II/ Phát triển không qua biến thái: – Là trình phát triển non nở có cấu tạo giống trưởng thành III/ Phát triển qua biến thái: Phát triển qua biến thái không hoàn toàn: – Giai đoạn non giống trưởng thành để trưởng thành chúng phải qua lột xát Phát triển biến thái hoàn toàn: – Là phát triển giai đoạn hậu phôi, non hay ấu trùng khác trưởng thành – Có qua lột xác có giai đoạn trung gia * Chú ý: – Juvenin: hoocmôn gây lột xác – Ecđixơn: gây biến thái Bài 38: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển động vật I/ Ảnh hưởng nhân tố bên trong: Giới tính: – Trong loài, sinh trưởng phát triển đực khác Các hoocmôn sinh trưởng phát triển: a) Hoocmôn điều hòa sinh trưởng: GH Tirôxin Nguồn gốc Thùy trước tuyến yên Tuyến giáp Vai trò Tăng cường trình sinh trưởng Tăng mức độ chuyển hóa tổng hợp protein tế bào, mô, → tăng cường sinh trưởng quan → tăng cường trình sinh trưởng thể Hiệu Phụ thuộc vào loại mô giai đoạn Phụ thuộc vào lượng hoocmôn giai phát triển chúng đoạn phát triển b) Hoocmôn điều hòa phát triển:  Điều hòa biến thái: – Juvenin: ức chế trình sâu → nhộng → bướm – Ecđixơn: kích thích trình sâu → nhộm → bướm → Gây lột xác – Tùy mức độ tác động khác hai loại hoocmôn (ecđixơn juvenin) mà sâu bọ có kiểu biến thái hoàn toàn hay không hoàn toàn  Điều hòa tạo thành tính trạng sinh dục thứ sinh: – Tính trạng sinh dục thứ sinh: đặc điểm hình thái sinh lí xuất giai đoạn trưởng thành sinh dục khác đực – Hoocmôn điều khiển : nữ (ơstrogen) ; nam (testostêrôn) c) Điều hòa chu kỳ kinh nguyệt: – Đến tuổi trưởng thành, sinh dục khả sinh sản biểu chu kì sinh sản người chu kỳ kinh nguyệt – Tuổi dậy thì: trình phát triển trẻ thành người lớn – Chu kỳ kinh nguyệt điều hòa hoạt động chu kỳ kinh nguyệt: + Quá trình:  Hoocmôn kích thích nang trứng (FSH) hoocmôn tạo thể vàng (LH) tuyến yên tiết phối hợp với hoocmôn ơstrôgen có tác động kích thích phát triển nang trứng gây rụng trứng xảy 14 ngày đầu chu kỳ kinh nguyệt Trứng giải phóng khỏi nang trứng vào khoảng ngày thứ 14 nang trứng biến thành thể vàng Thể vàng tiết hoocmôn prôgestêron, prôgestêron phối hợp với ơstrôgen có tác dụng ức chế tiết FSH LH tuyến yên Nếu trứng không thụ tin thể vàng teo lại vòng 10 ngày kể từ sau trứng rụng chu kì kinh nguyệt lặp lại  Dưới tác động prôgestêron ơstrôgen, niêm mạc dày, phồng lên, tích đầy máu mạch chuẩn bị cho làm tổ phôi Trong trường hợp trứng không thụ tinh phôi làm tổ niêm mạc bị bong máu xuất ngoài, gây tượng hành kinh Trường hợp có phôi làm tổ, thai hình thành tiết hoocmôn kích dục thai (HCG) có tác dụng tương tự LH trì thể vàng tiết prôgestêron, đó, thời kì mang thai trứng chín rụng trứng • LH: tạo thể vàng • FSH: kích thích nang trứng • Prôgesteron + ơstrogen: ức chế tiết LH FSH ; làm niêm mạc tử cung dày lên, tích nhiều máu • HCG: hoocmôn kích dục thai, trì thể vàng – Thời gian, độ dài chu kì kinh nguyệt khoảng 28 ngày chia thành pha: pha nang trứng, thể vàng – Thời gian rụng trức ngày thứ 14 (bắt đầu kể từ có kinh) II/ Ảnh hưởng nhân tố bên ngoài: Nhân tố thức ăn: – Là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển thông qua giai đoạn – Trong chăn nuôi, thiếu nguyên tố vi lượng, vitamin sản lượng Yếu tố môi trường: – O2, CO2,H2O, muối khoáng, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,….ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển VD: + Cá sống vực nước bị ô nhiếm chậm lớn không sinh sản + Cá rô phi nhiệt độ 30oC lớn nhanh, 18oC ngừng lớn, ngừng đẻ + Các chất độc hại, gây quái thai III/ Khả điều khiển sinh trưởng phát triển động vật người: Cải tạo vật nuôi: – Động vật nguồn cung cấp thực pẩm nguyên liệu cho đời sống người Từ lâu, người biết tạo giống vật nuôi có suất cao thời gian ngắn Cải tạo giống di truyền: – Phương pháp lai giống thụ tinh nhân tạo, công nghệ phôi, tạo giống vật nuôi có suất cao, thích nghi với điều kiện địa phương Cải thiện môi trường: – Sử dụng thức ăn nhân tạo Cải thiện dân số kế hoạch hóa gia đình: – Chế độ dinh dưỡng hợp lí, luyện tập thể dục thể thao để cải tạo tính di truyền, kế hoạch hóa gia đình biện pháp tránh thai […]… toàn  Điều hòa sự tạo thành các tính trạng sinh dục thứ sinh: – Tính trạng sinh dục thứ sinh: đặc điểm hình thái sinh lí xuất hiện ở giai đoạn trưởng thành sinh dục khác nhau giữa con đực và con cái – Hoocmôn điều khiển : nữ (ơstrogen) ; nam (testostêrôn) c) Điều hòa chu kỳ kinh nguyệt: – Đến tuổi trưởng thành, sinh dục và khả năng sinh sản biểu hiện ở chu kì sinh sản ở người là chu kỳ kinh nguyệt -… tạo B Sinh trưởng và phát triển ở động vật Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật I/ Khái niệm về sinh trưởng và phát triển: 1 Sinh trưởng: – Là sự gia tăng khối lượng, kích thước của cơ thê động vật 2 Phát triển: – Gồm 3 quá rình liên quan mật thiết với nhau: sinh trưởng, phân hóa (biệt hóa) tế bào và phát sinh hình thái của cơ quan của cơ thể 3 Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển: – Sinh. .. Bài 38: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật I/ Ảnh hưởng của các nhân tố bên trong: 1 Giới tính: – Trong một loài, sự sinh trưởng và phát triển của con đực và con cái có thể khác nhau 2 Các hoocmôn sinh trưởng và phát triển: a) Hoocmôn điều hòa sinh trưởng: GH Tirôxin Nguồn gốc Thùy trước tuyến yên Tuyến giáp Vai trò Tăng cường quá trình sinh trưởng và Tăng mức độ chuyển… trưởng và phát triển của cơ thể liên quan mật thiết với nhau, đan xen lẫn nhau và luôn liên quan đến môi trường – Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển và phát triển làm thay đổi sinh trưởng – Tốc độ sinh trưởng diễn ra không đồng đều ở các giai đoạn phát triển khác nhau – Có hai giai đoạn sinh trưởng phổ biến ở động vật:  Giai đoạn phôi: phân cắt trứng → giai đoạn phôi non → phôi vị → mầm cơ quan … hoa florigen: – Là hợp chất của gibêrilin và antezin kích thích sự sinh trưởng của đế hoa và mầm hoa – Lá là cơ quan tiếp nhận ánh sáng và sản sinh ra florigen, kích thích sự ra hoa của cây ngày dài, ngày ngắn và trung tính 4) Quang chu kì: a) Khái niệm: – Là thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối (độ dài ngày và đêm liên quan đến sự sinh trưởng và phát triển của cây) – Quang chu kì tác động đến sự… thức ăn: – Là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển thông qua các giai đoạn – Trong chăn nuôi, thiếu nguyên tố vi lượng, vitamin thì sản lượng sẽ kém đi 2 Yếu tố môi trường: – O2, CO2,H2O, muối khoáng, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,….ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển VD: + Cá sống trong các vực nước bị ô nhiếm sẽ chậm lớn và không sinh sản + Cá rô phi ở nhiệt độ 30oC thì lớn nhanh,… trưởng: GH Tirôxin Nguồn gốc Thùy trước tuyến yên Tuyến giáp Vai trò Tăng cường quá trình sinh trưởng và Tăng mức độ chuyển hóa cơ bản tổng hợp protein của tế bào, mô, cơ → tăng cường sinh trưởng quan → tăng cường quá trình sinh trưởng của cơ thể Hiệu quả Phụ thuộc vào loại mô và giai đoạn Phụ thuộc vào lượng hoocmôn và giai phát triển của chúng đoạn phát triển b) Hoocmôn điều hòa sự phát triển:  Điều… Cá sống trong các vực nước bị ô nhiếm sẽ chậm lớn và không sinh sản + Cá rô phi ở nhiệt độ 30oC thì lớn nhanh, 18oC thì ngừng lớn, ngừng đẻ + Các chất độc hại, gây quái thai III/ Khả năng điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật và người: 1 Cải tạo vật nuôi: – Động vật là nguồn cung cấp thực pẩm và nguyên liệu cho đời sống con người Từ lâu, con người đã biết tạo ra những giống vật nuôi có năng

– Xem thêm –

Xem thêm: LÝ THUYẾT SINH HỌC HK2 LỚP 11, LÝ THUYẾT SINH HỌC HK2 LỚP 11,