Luyện từ và câu – Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? trang 127 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt 4 tập 1

LUYỆN TỪ VÀ CÂU – VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?

I – Nhận xét

1. Đánh dấu X vào □ trước câu kể Ai làm gì ?. Viết lại vị ngữ của mỗi câu đó và nêu ý nghĩa của vị ngữ.

Câu

Vị ngữ

Ý nghĩa của vị ngữ

□ Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.

 

 

□ Người các buôn làng kéo về nườm nượp.

 

 

□ Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.

 

 

□ Các bà đeo nhũng vòng bạc, vòng vàng.

 

 

□ Các chị mặc nhũng chiếc váy thêu rục rỡ.

 

 

□ Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng

 

 

2. Cho biết vị ngữ trong các câu trên do từ ngữ nào tạo thành. Ghi dấu X vào □ thích hợp.

□ Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.

□ Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành

□ Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành

II – Luyện tập

1. Đánh dấu X vào □ trước câu kể Ai làm gì ?. Viết lại vị ngữ của mỗi câu đó.

Câu

Vị ngữ

□ Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc.

 

□ Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu.

 

□ Thanh niên đeo gùi vào rừng.

 

□ Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.

 

□ Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.

 

□ Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần

 

□ Các bà, các chị sửa soạn khung cửi

 

2. Nối các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì ?

A
B

Đàn cò trắng
kể chuyện cổ tích 

Bà em
giúp dân gặt lúa

Bộ đội
bay lượn trên cánh đồng

3. Quan sát tranh vẽ dưới đây. Viết từ ba đến năm câu kể Ai làm gì ? miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh :