Bảng lương, biểu đồ lương cơ sở, lương tối thiểu vùng qua các năm – Tài liệu text

Bảng lương, biểu đồ lương cơ sở, lương tối thiểu vùng qua các năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.73 KB, 4 trang )

(1)

Bảng lương, biểu đồ lương cơ sở, lương tối thiểu

vùng qua các năm

Vấn đề liên quan đến lương, thưởng luôn là vấn đề được người lao động đặc biệt quan
tâm vì nó tác động trực tiếp đến quyền lợi của người lao động. Sau đây, VnDoc.com xin
gửi tới các bạn bảng lương, biểu đồ lương cơ sở, lương tối thiểu vùng qua các năm để
thấy được sự thay đổi về mức lương qua các năm.

Lương tối thiểu vùng

(2)

( 2 )

nghiệp. Trong những năm vừa qua, mức lương tối thiếu được điều chỉnh tăng dần nhằm
đáp ứng nhu cầu sống tối thiểu của người lao động.

Mức lương tối thiểu vùng qua các năm

(Từ 2010 – 2017)

Đơn vị: 1000 đồng

Thời gian áp dụng Vùng I Vùng II Vùng III Vùng IV Cơ sở pháp lý

Từ 01/01/2010

-31/12/2010 980 880 810 730

Nghị định
97/2009/NĐ-CP

Từ 01/01/2011

-30/9/2011 1.350 1.200 1.050 830

Nghị định

108/2010/NĐ-CP

Từ 01/10/2011

-31/12/2012 2.000 1.780 1.550 1.400

Nghị định
70/2011/NĐ-CP

Từ 01/01/2013

-31/12/2013 2.350 2.100 1.800 1.650

Nghị định

103/2012/NĐ-CP

Từ 01/01/2014 –

31/12/2014 2.700 2.400 2.100 1.900

Nghị định

182/2013/NĐ-CP

Từ 01/01/2015

-31/12/2015 3.100 2.750 2.400 2.150

Nghị định

103/2014/NĐ-CP

Từ 01/01/2016
-31/12/2016

(3)

( 3 )

122/2015/NĐ-CP

Từ 01/01/2017 3.750 3.320 2.900 2.580 Nghị định

153/2016/NĐ-CP

Mức lương cơ sở

Lương cơ sở là mức lương được áp dụng cho các đối tượng là người làm trong các cơ
quan nhà nước, hưởng lương từ ngân sách nhà nước hay người phục vụ trong các đơn vị
lực lượng vũ trang, người lao động trong làm việc trong các cơ quan, đơn vị của tổ chức
chính trị – xã hội (có thể gọi họ là các cán bộ, công chức hay viên chức trong các cơ quan
nhà nước). Là mức lương dùng làm căn cứ tính mức lương trong các bảng lương, mức
phụ cấp và thực hiện các chế độ khác, tính các mức hoạt động phí, tính các khoản trích và
các chế độ được hưởng theo mức lương này. Đồng thời, đây là căn cứ để xác định các
mức đóng bảo hiểm như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế hay thất nghiệp cho đối tượng là
các cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang.

Biểu đồ lương cơ sở qua các năm
(Từ 2010 – 2017)

(4)

( 4 )

gian 1/5/2010 –

30/4/2011 30/4/2012 – 30/6/2013 – 30/4/2016 – 30/6/2017

Lương
cơ sở
(đồng)

730.000 830.000 1.050.000 1.150.000 1.210.000 1.300.000

Cơ sở
pháp lý

Nghị định
28/2010/N

Đ-CP

Nghị định

22/2011/NĐ-CP

Nghị định
31/2012/NĐ

-CP

Nghị định
66/2013/NĐ

-CP

Nghị định
47/2016/NĐ

-CP


97/2009/NĐ-CP
Nghị định
Nghị định
103/2012/NĐ-CP
182/2013/NĐ-CP
153/2016/NĐ-CP