Lớp Giáp xác – Bài 24. Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác
1. Một số giáp xác khác
Đại diện
Kích thước
Cơ quan di chuyển
Lối sống
Đặc điểm khác
Mọt ẩm
Nhỏ
Chân
Ở cạn nhưng cần môi trường ẩm ướt
Thở bằng mang
Sun
Nhỏ
Không có
Lối sống cố định
Sống bám vào vỏ tàu ở biển
Rận nước
Rất nhỏ
Đôi râu lớn
Sống tự do
Mùa hạ sinh toàn con cái, sống ở nước
Chân kiếm
Rất nhỏ
Chân kiếm
Tự do, kí sinh
Phần phụ tiêu giảm, râu biến thành móc bám
Cua đồng
Lớn
Chân bò
Hang hốc
Phần bụng tiêu giảm
Cua nhện
Rất lớn
Chân bò
Đáy biển
Chân dài giống nhện
Tôm ở nhờ
Lớn
Chân bò
Ẩn vào vỏ ốc
Phần bụng vỏ mỏng và mềm
– Giáp xác có số lượng loài lớn, một số loài thường gặp như: mọt ẩm, con sun, cua đồng, rận nước, ….
– Môi trường sống khác nhau: dưới nước, trên cạn.
– Lối sống phong phú: sống cố định, sống tự do, sống trong hang hốc, sống kí sinh hay sống nhờ, …
@67389@@67390@@67397@
2. Vai trò thực tiễn
– Hầu hết giáp xác có lợi như tôm, cua, tép, ghẹ, cáy, … là thực phẩm tươi sống hay đông khô, nguyên liệu để chế biến mắm. Một số có giá trị xuất khẩu như cua biển, tôm hùm.
+ Thực phẩm khô:
+ Nguyên liệu làm mắm:
– Tuy nhiên, một số giáp xác nhỏ có thể gây hại:
+ Truyền bệnh giun sán, kí sinh ở da và mang cá, gây chết cá hàng loạt như chân kiếm kí sinh, …
+ Bám vào vỏ tàu thuyển làm tăng ma sát, giảm tốc độ di chuyển của tàu thuyền và có hại cho các công trình dưới nước.
@67396@