[Kiến thức] Giới thiệu tổng quát về Tiếng Trung | Tài liệu tiếng Trung
Nội Dung Chính
1. Tiếng Trung được sử dụng ở đâu
Tiếng Trung (中文 hay tiếng Hoa 华语/華語) là tên gọi chung của tiếng Phổ thông Trung Quốc. Tiếng Trung lấy ngôn ngữ của người Hán – dân tộc đa số của Trung Quốc làm chuẩn, vì thế nó còn có tên gọi khác là tiếng Hán hay Hán ngữ (汉语/漢語).
Tiếng Trung được sử dụng nhiều nhất trên thế giới không chỉ bởi 1/5 dân số thế giới lấy tiếng Trung làm tiếng mẹ đẻ, ngoài ra, Tiếng Trung cũng là một trong sáu ngôn ngữ làm việc chính thức của Liên Hợp Quốc.( Người ta nói rằng có hơn 1 tỷ 600 triệu người sử dụng tiếng Hoa trong đó có khoảng 1 tỷ 400 triệu người ở đại lục Trung Quốc và 200 triệu người ở những nơi khác)
Văn hóa Trung Hoa đặc sắc và phong phú, nền kinh tế Trung Hoa ngày càng phát triển kéo theo “cơn sốt tiếng Hán” ngày càng trở nên nóng bỏng.
Tại Việt Nam, bắt đầu từ những năm 90 của thế kỷ 20, người ta đã tìm đến tiếng Hoa như một loại sinh ngữ đầy tiềm năng. Thứ tiếng với những nét chữ tượng hình đầy nghệ thuật đã thu hút được đông đảo người học trên khắp thế giới.
Hãy bắt đầu khám phá văn hóa Trung Hoa bắt đầu từ ngôn ngữ của người Hoa, loại văn tự đã từng được ông cha ta dùng như loại văn tự chính thức này.
2. Thế nào là Chữ Hán và Tiếng Trung?
Tất cả tiếng Trung được tạo thành bởi chữ Hán. Trong chữ Hán có 2 loại:
Những từ như 「发,对」được gọi là từ giản thể.
Những từ như 「發,對」được gọi là từ phồn thể.
Từ giản thể là những từ Hán đơn giản được viết tắt. Còn từ phồn thể là những từ Hán khó, có nhiều nét và không viết tắt.
Chữ Hán phồn thể hiện vẫn được sử dụng chính thức tại Đài Loan, Hồng Kông và Ma Cao. Chữ Hán giản thế chủ yếu được sử dụng ở Trung Quốc đại lục, Singapore và Malaysia trong các ấn bản chính thức.
Loại chữ thường được sử dụng nhiều trong việc học chính là chữ giản thể do không phải tất cả chữ Hán giản thể đều có dạng phồn thể, ví dụ: 你好 giản và phồn đều như nhau.
Tuy nhiên cũng tùy vào mục đích sử dụng tiếng Trung sau này mà bạn xem xét lựa chọn học chữ giản thể hay chữ phồn thể. Nếu muốn xin học bổng, việc làm, muốn trao đổi chữ viết với người Trung Quốc đại lục, bạn nên chọn giản thể, tương ứng với nó là kỳ thi năng lực tiếng Hán HSK. Nếu muốn xin học bổng, việc làm, muốn trao đổi chữ viết với người Đài Loan, Hồng Kông…, bạn nên chọn học phồn thể, tương ứng với nó là kỳ thi năng lực Hoa ngữ TOCFL.
3. Tiếng địa phương ở Trung Quốc là như thế nào?
Trong một nước rộng lớn có nhiều dân tộc tồn tại như Trung Quốc sẽ có nhiều loại tiếng địa phương. đa dạng và khác nhau. Những nơi như Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Hồng Kông, Đài Loan đang sử dụng các dạng từ địa phương của tiếng Hoa để giao tiếp. Phần lớn người ta học tiếng phổ thông để sử dụng ở Bắc Kinh … ( Tiếng phổ thông có thể sử dụng ở bất kỳ đâu )
4. Cách đọc tiếng Trung như thế nào?
Phát âm của tiếng Trung được thể hiện bằng những ký hiệu như alphabet mà người ta gọi là phiên âm. Phiên âm này được phân loại thành 405 âm+ 4 loại thanh điệu (4 thanh điệu)
4 Thanh điệu trong cách phát âm4 thanh điệu chính là thanh điệu trong phát âm. Trong tiếng Hoa có 4 thanh điệu. Về cơ bản ta gắn 4 thanh điệu vào nguyên âm.Chúng tôi sẽ thể hiện nó bằng phiên âm cho mọi người biết sau.
Thanh1「ā」「ē」「ī」「ō」「ū」「ǖ」
Thanh2「á」「é」「í」「ó」「ú」「ǘ」
Thanh3「ǎ」「ě」「ǐ」「ǒ」「ǔ」「ǚ」
Thanh4「à」「è」「ì」「ò」「ù」「ǜ」
5. Đọc chữ Hán trong tiếng Trung có bao nhiêu cách?
Chữ Hán trong tiếng Trung cơ bản chỉ có duy nhất 1 cách đọc. Tuy nhiên có một số chữ Hán ngoại lệ. Đó gọi là từ đa âm. Từ đa âm chính là một chữ Hán có nhiều cách đọc.
6. Các phát âm tiếng Hán khó hay không?
Nếu phải so sánh học phát âm tiếng Hán so với tiếng Anh (ngôn ngữ được học nhiều nhất trên thế giới), có thể rút ra được các điểm khó và dễ hơn như:
Tiếng Hán: nhìn mặt chữ không thể phát âm được nếu bạn chưa biết phát âm (pinyin) của chữ. Tuy nhiên, nếu biết các quy luật phát âm thì nhìn vào pinyin bất kì nào bạn cũng đọc được. Đồng thời trong tiếng Trung cũng có các bộ biểu âm nên bạn cũng có thể đoán được cách đọc khi nhìn vào 1 vài chữ có bộ giống nhau như: 青qīng – 清qīng – 请qǐng – 情qíng,吗ma – 马mǎ – 妈mā – 码mǎ
Tiếng Anh: mỗi một âm có thể có rất nhiều cách đọc khác nhau, ví dụ: âm a trong “banana”. Nhưng đồng thời bạn cũng có thể đọc được chúng khi biết được loại từ khác của chữ đó, ví dụ: lonely, alone.
7. Trong tiếng Trung có sử dụng dấu chấm câu không ?
Trong tiếng Trung cũng sử dụng dấu chấm câu, dấu hỏi và dấu cảm thán. Dấu chấm câu được chia làm 3 loại lớn là 「。」「,」「、」.Dấu 「。」đặt ở cuối câu. Tuy nhiên dấu 「,」và「、」có cách sử dụng và ý nghĩa khác nhau nên mọi người cần lưu ý.「,」dùng để bố trí câu. Còn「、」thì mang nghĩa của「&」, dùng trong trường hợp sắp xếp các từ đơn. Ví dụ: Khi viết「筆và墨và紙」ta sẽ viết 「笔、墨、纸」chứ không viết 「笔,墨,纸」.