Kiến thức cơ bản về luật quản lý thuế hiện hành tại Việt Nam
Luật quản lý thuế là một trong những nội dung ôn tập quan trọng và có hàm lượng kiến thức khá đồ sộ trong kì thi Đại lý thuế. Ở phần này, học viên có thể khoanh vùng trọng tâm và tập trung vào các nội dung cơ bản của luật quản lí thuế như: đối tượng áp dụng, quy định đăng kí thuế, quy định khai, tính, ấn định thuế, quy định nộp và miễn giảm thuế.
Đối tượng áp dụng của luật quản lý thuế
Người nộp thuế
Đối tượng
Quyền
Trách nhiệm
Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế
Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;
Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.
14 quyền:
-
Được hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế; cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế.
-
Được nhận văn bản liên quan đến nghĩa vụ thuế của các cơ quan chức năng khi tiến hành thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.
-
Yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế; yêu cầu giám định số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
-
Được giữ bí mật thông tin, trừ các thông tin phải cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thông tin công khai về thuế theo quy định của pháp luật.
-
Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế; được biết thời hạn giải quyết hoàn thuế, số tiền thuế không được hoàn và căn cứ pháp lý đối với số tiền thuế không được hoàn.
….
Xem thêm tại Điều 16, Luật quản lý thuế, số 38/2019/QH 14.
13 trách nhiệm:
-
Thực hiện đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định.
-
Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
-
Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.
-
Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
-
Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế.
…
Xem thêm tại Điều 17, Luật quản lý thuế, số 38/2019/QH 14
Lưu ý: Đối với các quyền, NNT có quyền sử dụng hoặc không sử dụng tùy thuộc vào quyết định của NNT.
Đối với 13 trách nhiệm trên, NNT buộc phải thực hiện theo quy định.
Cơ quan thu thuế
Đối tượng
Nhiệm vụ
Quyền hạn
-
Cơ quan thuế bao gồm Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực.
-
Cơ quan hải quan bao gồm Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan, Chi cục Hải quan.
-
Công chức quản lý thuế bao gồm công chức thuế, công chức hải quan.
-
Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
11 nhiệm vụ:
-
Tổ chức thực hiện quản lý thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định.
-
Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về thuế; công khai các thủ tục về thuế.
-
Giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế; cơ quan thuế có trách nhiệm công khai mức thuế phải nộp của hộ kinh doanh.
-
Bảo mật thông tin của người nộp thuế, trừ các thông tin cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền hoặc thông tin được công bố công khai theo quy định.
-
Thực hiện việc miễn thuế; giảm thuế; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ; khoanh tiền thuế nợ, không thu thuế; xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa; hoàn thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
…
Xem thêm tại Điều 18, Luật quản lý thuế, số 38/2019/QH 14
10 quyền hạn:
-
Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm cả thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu, nội dung giao dịch của các tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế.
-
Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế và phối hợp với cơ quan quản lý thuế để thực hiện pháp luật về thuế.
-
Kiểm tra thuế, thanh tra thuế theo quy định của pháp luật.
-
Ấn định thuế.
-
Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.
…
Xem thêm tại Điều 19, Luật quản lý thuế, số 38/2019/QH 14
Lưu ý: cơ quan quản lý thuế buộc phải thực hiện các nhiệm vụ trên.
Quy định về đăng ký thuế
Đối tượng đăng ký thuế và cấp MST thuế
Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
-
Doanh nghiệp thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định.
-
Doanh nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm trên sẽ thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
Việc cấp MST gồm các nguyên tắc sau:
-
Doanh nghiệp được cấp MST duy nhất 1 lần với 01 mã số thuế sử dụng trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Trường hợp đăng ký thuế theo cơ chế 1 cửa liên thông với đăng kí doanh nghiệp, HTX,..thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp chính là MST.
-
Cá nhân cũng được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời.
-
Doanh nghiệp, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế.
-
Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác.
-
Mã số thuế sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên.
-
Mã số thuế cấp cho hộ kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện.
Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
Tổ chức, doanh nghiệp
Hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân
Hồ sơ bao gồm:
-
Tờ khai ĐK thuế
-
Bản sao giấy phép thành lập, hoạt động còn hiệu lực
-
Giấy tờ khác liên quan
Hồ sơ bao gồm:
-
Tờ khai ĐK thuế hoặc tờ khai thuế
-
Bản sao CMT, thẻ CCCD hoặc hộ chiếu
-
Giấy tờ khác liên quan
Địa điểm nộp hồ sơ
Hồ sơ đăng ký thuế được nộp đến các địa điểm như sau:
Loại hình
Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế
NNT đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, HTX, kinh doanh
Nơi nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký HTX, đăng ký kinh doanh theo quy định
NNT đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế
-
Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thay nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó có trụ sở.
-
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó.
-
Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú,…
Thời hạn đăng ký thuế
NNT đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp,..thì thời hạn đăng ký thuế chính là thời hạn đăng ký doanh nghiệp.
NNT đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày: được cấp phép chứng nhận kinh doanh, bắt đầu hoạt động kinh doanh, ký hợp đồng nhận thầu, phát sinh nghĩa vụ thuế TNCN,…
Quy định sử dụng MST
Việc sử dụng MST có một số nguyên tắc như sau:
-
NNT phải ghi MST vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh; mở tài khoản tiền gửi ngân hàng,…
-
NNT phải cung cấp MST đến cơ quan có liên quan đến cơ quan thuế.
-
Đơn vị được cơ quan thuế ủy nhiệm sử dụng mã số thuế của NNT trong quản lý thuế và thu thuế vào ngân sách nhà nước.
Ngoài ra là các nguyên tắc về sử dụng MST để mở tài khoản, giao dịch chứng từ, của các đơn vị kinh doanh, xác định nghĩa vụ thuế, sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế,…
Thay đổi thông tin đăng ký thuế
Khi có bất kỳ thay đổi thông tin đăng ký thuế, NNT phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi.
Trường hợp cá nhân được ủy quyền thực hiện đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế phải thông báo cho tổ chức, cá nhân cho phép ủy quyền chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi; và tổ chức, cá nhân trên có trách nhiệm thông báo cho cơ quan quản lý thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ủy quyền của cá nhân.
Quy định khai, tính, ấn định thuế
Nguyên tắc khai, tính thuế
Việc khai và tính thuế buộc phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
-
NNT phải khai trung thực vào tờ khai thuế và nộp đầy đủ các tài liệu, chứng từ liên quan đến cơ quan thuế.
-
NNT tự tính số tiền thuế phải nộp, trừ trường hợp cơ quan thuế tính theo quy định.
-
Việc khai thuế, tính thuế diễn ra tại cơ quan thuế địa phương có thẩm quyền.
-
Đối với các giao dịch liên kết, việc kê khai và giá tính thuế được quy định theo nguyên tắc: phân tích, so sánh với các giao dịch độc lập.
-
Đối với cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế, khai thuế cần tuân thủ trên cơ sở đề nghị, thống nhất của NNT và cơ quan thuế, dựa trên thông tin pháp lý của NNT
Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế là tờ khai thuế và các chứng từ, tài liệu liên quan làm căn cứ để xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế với ngân sách nhà nước do người nộp thuế lập và gửi đến cơ quan quản lý thuế bằng phương thức điện tử hoặc giấy.
NNT không cần nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau:
-
Hoạt động kinh doanh, sản xuất thuộc đối tượng không chịu thuế.
-
Có thu nhập được miễn thuế.
-
Là doanh nghiệp chế xuất.
-
Đã nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực MST.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế theo từng lần
Hồ sơ khai thuế theo tháng/quý/năm
Hồ sơ khai thuế theo quyết toán
Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Tháng
Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Qúy
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Năm
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Đối với thuế TNCN
:
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch
Hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán:
Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề, hoặc chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
Trường hợp được gia hạn hồ sơ khai thuế được liệt kê như sau:
-
Do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh,…và được chính cơ quan thuế gia hạn.
-
Thời gian gia hạn không quá 30 ngày đối với hồ sơ khai theo kỳ tháng, quý và năm, và không quá 60 ngày đối với hồ sơ khai quyết toán kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ.
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế theo luật quản lý thuế
Quy định khai bổ sung
Trường hợp hồ sơ khai thuế đã nộp có sai sót thì NNT được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót trước khi có kết luận của thanh tra.
Hồ sơ khai bổ sung
Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế bao gồm:
-
Tờ khai bổ sung
-
Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan.
Ấn định thuế
Ấn định thuế là việc cơ quan QLT tư tính toán và yêu cầu NNT phải nộp thuế mà không sử dụng số liệu tính toán trên khai báo của NNT.
Nguyên tắc ấn định thuế
Ấn định thuế phải dựa trên nguyên tắc QLT, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về hải quan.
Cơ quan QLT ấn định số tiền thuế phải nộp hoặc ấn định từng yếu tố, căn cứ tính thuế để xác định số tiền thuế phải nộp.
Các trường hợp ấn định thuế
NNT bị ấn định thuế khi vi phạm một số điều như sau:
-
Không đăng kí, khai báo thuế,… hoặc khai báo thiếu trung thực, đầy đủ.
-
Không phản ánh chính xác số liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế.
-
Mua bán trao đổi hàng hóa không đúng với giá trên thị trường.
-
Mua bán trao đổi sử dụng hóa đơn bất hợp pháp hoặc không cung cấp hóa đơn hợp pháp.
-
Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế.
-
…
Xác định mức thuế khoán đối với hộ kinh doanh
Việc xác định mức thuế khoán đối với hộ kinh doanh được căn cứ vào tài liệu ghi chép của hộ kinh doanh và theo năm dương lịch hoặc theo tháng đối với kinh doanh theo mùa vụ, do bộ Tài chính quy định.
Hộ kinh doanh có quy mô về doanh thu, lao động đáp ứng từ mức cao nhất về tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ phải thực hiện chế độ kế toán và nộp thuế theo phương pháp kê khai.
Quy định nộp thuế
Thời hạn nộp thuế
Trường hợp NNT tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Đối với thuế TNDN thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế TNDN theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan.
Đối với hàng XNK theo luật của Hải quan.
Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền nộp chậm, tiền phạt
Thứ tự được thực hiện theo thời hạn trước sau, và theo thứ tự như sau:
-
Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế.
-
Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn chưa thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế.
-
Tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp phát sinh.
Gia hạn nộp thuế
Trường hợp NNT bị thiệt hại vật chất trực tiếp do tai nạn, hoặc phải ngừng kinh doanh theo yêu cầu của nhà nước, sẽ được gia hạn 1 phần hoặc toàn bộ thuế.
Thời gian gia hạn nộp thuế được quy định trong luật quản lý thuế như sau:
-
Không quá 02 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với thiệt hại do tai nạn.
-
Không quá 01 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với lí do yêu cầu ngừng kinh doanh của nhà nước.
Miễn giảm thuế
Trường hợp miễn giảm thuế
-
Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có số tiền thuế phải nộp hằng năm từ 50.000 đồng trở xuống.
-
Cá nhân có số tiền thuế phát sinh phải nộp hằng năm sau quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công từ 50.000 đồng trở xuống.
Hồ sơ miễn giảm thuế
Đối với trường hợp NNT tự xác định số tiền thuế được miễn giảm hồ sơ trong luật quản lý thuế bao gồm:
-
Tờ khai thuế.
-
Tài liệu liên quan đến việc xác định số tiền thuế được miễn, giảm.
Đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, hồ sơ bao gồm:
-
Văn bản đề nghị miễn giảm thuế, nêu rõ loại thuế, lý do, số tiền,… miễn giảm.
-
Tài liệu liên quan đến việc xác định số tiền thuế đề nghị miễn, giảm.
Ngoài các kiến thức trọng tâm được trình bày trên, học viên có thể lưu ý thêm các kiến thức về Luật quản lí thuế như: thanh-kiểm tra thuế, hóa đơn, chứng từ,…tại Luật quản lý thuế 2019 nhằm sẵn sàng tốt nhất cho kì thi sắp tới. Mời bạn tham khảo các khóa học ôn luyện, huấn giải đề TẠI ĐÂY; hoặc ghé thăm tủ sách lưu trữ kiến thức kế toán của TACA.