Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân cho lao động là cộng tác viên

Cộng tác viên là những lao động tự do, là vị trí không chính thức trong sơ đồ hoạt động của doanh nghiệp. Vậy cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp cho lao động là cộng tác viên như thế nào là đúng quy định? Kế toán cần nắm rõ trong bài viết dưới đây.

tính thuế thu nhập cá nhân cho cộng tác viên

1. Định nghĩa về thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là khoản tiền thuế mà những người có thu nhập phải thực hiện trích nộp một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã tính các khoản giảm trừ.

Các đối tượng phải nộp thuế TNCN là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế.

  • Đối với cá nhân cư trú: Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ nước ta, không phân biệt nơi trả thu nhập;
  • Đối với cá nhân không cư trú: Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập;

>>>> Xem thêm: 02 cách nộp thuế tncn chi tiết nhất 2021

2. Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân cho cộng tác viên

Căn cứ theo Điều 513 của Bộ luật dân sự năm 2015 quy định như sau: Hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ mà bên cung ứng dịch vụ thực hiện hợp đồng công việc là cộng tác viên, bên thuê dịch vụ là bên nhận cộng tác viên làm việc và phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ này.

Chính vì thế mà hợp đồng cộng tác viên không phải là hợp đồng lao động. Khi trả thu nhập cho cộng tác viên, doanh nghiệp phải có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN với mức 10% (đối với mức thu nhập từ 2.000.000 VNĐ trở lên). Trường hợp này, cộng tác viên sẽ không được tính giảm trừ gia cảnh.

Tại điểm i, Khoản 1, Điều 25 của Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định như sau:

“Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng có tổng mức trả thu nhập từ 2 triệu đồng trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% thu nhập trước khi trả cho cá nhân”.

Nếu cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng khấu trừ thuế theo tỷ lệ trên nhưng ước tính tổng thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi được giảm trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thù cá nhân làm cam kết theo mẫu 02/CK-TNCN ban hành kèm Thông tư 92 rồi gửi đến tổ chức trả thu nhập, mục đích để làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN. Điều kiện để người lao động được làm cam kết này là:

  • Phải có mã số thuế cá nhân tại thời điểm đó;
  • Chỉ có thu nhập duy nhất tại 1 nơi;
  • Ước tính tổng thu nhập cá nhân sau khi giảm trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế;

* Lưu ý:

  • Các doanh nghiệp khi thực hiện trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế với lao động thời vụ, hoặc ký hợp đồng dưới 3 tháng sẽ phải cung cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế. Hoặc tổng hợp cấp một bản chứng từ khấu trừ thuế cho nhiều lần khấu trừ trong cả kỳ tính thuế;
  • Khi kết thúc năm tính thuế, doanh nghiệp vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế theo mẫu 05-2BK-TNCN và nộp cho cơ quan thuế;

Trên đây là những thông tin về thuế thu nhập cá nhân cho cộng tác viên. Hy vọng kế toán sẽ có thêm nhiều kiến thức bổ ích để áp dụng vào doanh nghiệp của mình.

Nếu cần được tư vấn và hỗ trợ thêm về phần mềm kế toán EasyBooks, Quý doanh nghiệp hãy liên hệ ngay EasyBooks nhé! Đội ngũ chuyên môn của EasyBooks cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.

phần mềm kế toán EasyBooks

EasyBooks – Phần mềm kế toán điện tử TIẾT KIỆM – LINH HOẠT – NHANH CHÓNG nhất hiện nay.

ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ PHẦN MỀM KẾ TOÁN EASYBOOKS >>> TẠI ĐÂY <<<

—————–

Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán 

Điện thoại: 0981 772 388 – 0919 510 089

Email: [email protected]

Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks 

Group trao đổi: https://www.facebook.com/groups/easybooks.vn

Địa chỉ: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.