Giáo án VNEN bài: Tổng kết chương trình sinh học toàn cấp THCS (T3) | Giáo án VNEN Khoa học tự nhiên 9 – Tech12h
Giáo án VNEN bài: Tổng kết chương trình sinh học toàn cấp THCS (T3)
Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: Tổng kết chương trình sinh học toàn cấp THCS (T3). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 68: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC
TOÀN CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ (T3)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Hệ thống kiến thức cơ bản toàn cấp THCS phân môn Sinh học.
+ Vận dụng lí thuyêt vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng
+ Rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thông hoá kiến thức phân môn Sinh học cấp THCS.
3. Thái độ
Quan tâm tìm hiểu về thế giới sống. Say mê, thích tìm hiểu thông tin và giải thích các hiện tượng có liên quan.
4. Năng lực, phẩm chất
Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua các hoạt động cá nhân trên lớp và công việc được giao về nhà theo nhóm; năng lực giao tiếp và hợp tác.
Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, tự tin, tự chủ.
II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Hệ thống hóa kiến thức THCS
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
Bài soạn, máy chiếu, các hình trong bài.
Giấy A0, bút dạ…
2. Học sinh
Nghiên cứu trước bài học.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp DH
Phương pháp DH: Dạy học nhóm nhỏ, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, công não, khăn trải bàn, đặt câu hỏi.
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
+ Trả lời câu hỏi : Trình bày về di truyền và biến dị, sinh vật và môi trường?
HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao ở trên.
+ Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động
B-C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC – LUYỆN TẬP
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ.
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ.
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức sinh học THCS.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
+ Hoàn thành bảng 68.12, 68.13, 68.14.
HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét và chốt kiến thức B-C. Hoạt động hình thành kiến thức – Luyện tập
HOẠT ĐỘNG 1: HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC SINH HỌC THCS.
5. Di truyền và biến dị
Bảng 68.12
Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng
Cấp phân tử: ADN AND ARN Protêin Tính đặc thù của prôtêin
Cấp tế bào: NST Nhân đôi – phân li – tổ hợp
Nguyên phân – giảm phân – Thụ tinh Bộ NST đặc trưng của loài Con giống bố mẹ
Bảng 68.13
Quy luật di truyền Nội dung Giải thích
Phân li Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng
Phân li độc lập Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử Phân li độc lập, tổ hợptự do của các cặp gen tương ứng
Di truyền giới tính Di truyền giới tính Ở các loài giao phối tỉ lệ đực cái là 1 :1 Phân li và tổ hợp của các NSTgiới tính
Di truyền liên kết Là hiện tượng một nhóm tính trạng di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào Các cặp gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào
Bảng 68.14
Biến dị tổ hợp Đột biến Thường biến
Khái niệm Sự tổ hợp lại các gen của P tạo ra ở thế hệ lai những kiếu hình khác P Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của AND và NST, khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến Những biến đổi ở kiểu hình của một kiểu gen, phát sinh tronh quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường
Nguyên nhân Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh Tác động của các nhân tố ở môi trường trong và ngoài cơ thể vào ADN và NST ảnh hưởng của điều kiện môi trường chứ không do sự biến đổi trong kiểu gen
Tính chất và vai trò Xuất hiện với tỉ lệ không nhỏ, di truyền được, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. Mang tính cá biệt, ngẫu nhiên, có lợi hoặc có hại, di truyền được, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. Mang tính đồng loạt, định hướng, có lợi, không di truyền được, nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cá thể.
Bảng 68.15
Đột biến gen Đột biến cấu trúc NST Đột biến số lượng NST
Khái niệm Những biến đổi trong cấu trúc củaADN thường tại một điểm nào đó Những biến đổi trong cấu trúc của NST
Những biến đổi về số lượng trong bộ NST
Các dạng đột biến Mất, thêm, chuyển vị trí thay thế 1 cặp nucleotit Mất, lặp, đảo, chuyển đoạn
Dị bội thể và đa bội
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
+ Nghiên cứu phần a
+ Hoàn thành bảng 68.16.
HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét và chốt kiến thức 6. Sinh vật và môi trường
Bảng 68.16
Quần thể Quần xã Hệ sinh thái
Khái niệm Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khu vực nhất định, ở 1 thời điểm nhất định, giao phối tự do với nhau để tạo ra thế hệ mới. Bao gồm những quần thể thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ sinh thái mật thiết với nhau Bao gồm quần xã và khu vực sống của QX. Trong đó các sinh vật luôn có sự tương tác lẫn nhau và với các nhân tố vô sinh tạo thành 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
Đặc điểm Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi,.. .Các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh. Số lượng cá thể biến động có hoặc không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các loài; luôn có sự khống chế tạo lên sự cân bằng sinh họcvề số lượng cá thể. Sự thay thế kế tiếp nhau của các QX theo thời gian là diễn thế sinh thái. Có nhiều mối quan hệ, nhưng quan trọng là về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. Dòng năng lượng trong HST được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của các chuỗi thức ăn: SV sản xuất SV tiêu thụ SV phân giải
D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu về di truyền và biến dị, sinh vật và môi trường.
HS: Về nhà hoàn thành nhiệm vụ GV giao. D-E. Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng